Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 1 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
43
Vũ Thị N và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030125001
Đặc điểm ca vi khun Acinetobacter baumannii phân lp
ti Bnh vin Hu ngh Vit Tip Hải Phòng năm 2024
Vũ Thị N1*, Trnh Th Hng1, Nguyn Th Thúy Phương1, Li Th Qunh2, Trn Đức2
Characteristics of Acinetobacter baumannii
isolated at Viet Tiep Hospital in 2024
ABSTRACT: Objectives: To describe some characteristics and
determine the antibiotic resistance characteristics of A.
baumannii bacteria isolated at Viet Tiep Hospital in 2024.
Subjects and methods: A cross-sectional descriptive study was
conducted on 418 A. baumannii strains isolated at Viet Tiep
Hospital, from January to December 2024. The strains were
analyzed for demographic distribution, clinical sources, and
antimicrobial resistance patterns. Results: A total of 418 A.
baumannii strains were isolated, accounting for 7.87% of all
clinical isolates. Infections were more common in patients aged
60 and in males. The majority of isolates were obtained from
the ICU (77.03%) and predominantly from respiratory specimens
(71.53%). High resistance rates (>63%) were observed against
most tested antibiotics, with levofloxacin showing the highest
resistance rate (82.14%). Strains from respiratory samples and
ICU settings exhibited higher resistance compared to those from
blood specimens and other departments. Conclusion: A.
baumannii was predominantly isolated from elderly male
1 Trường Đi hc Y Dược Hi Phòng
2 Bnh vin Hu ngh Vit Tip
Hi Phòng
*Tác gi liên h
Vũ Thị N
Trường Đại học Y Dưc Hi
Phòng
Đin thoi: 0349300356
Email: vtnu@hpmu.edu.vn
Thông tin bài đăng
Ngày nhn bài: 17/12/2024
Ngày phn bin: 20/12/2024
Ngày duyt bài: 01/02/2025
TÓM TT
Mc tu: 1) Mô t mt s đặc đim ca vi khun A. baumannii
phân lp ti bnh vin Hu ngh Vit Tip Hi Phòng năm 2024.
2) Xác đnh đc đim kháng kháng sinh ca c chng A.
baumannii phân lp đưc. Đối tượng và phương pháp: nghiên
cu mô t ct ngang 418 chng vi khun A. baumannii ti bnh
vin Hu ngh Vit Tip t 01 12/2024. Kết qu: Tng s chng
A. baumannii phân lập đưc là 418 (7,87%). T l nhim A.
baumannii gp nhiu nhóm tuổi 60, gp nhiu nam gii
(64,4%). A. baumanni phân lp đưc nhiu nht khoa hi sc
(77,03%) phân lp đưc ch yếu t bnh phm hp
(71,53%). A. baumannii t l kháng cao vi các kháng sinh th
nghim (>63%), levofloxacin có t l kháng cao nht (82,14%). T
l kháng ca các chng A. baumannii pn lp t bnh phm hô
hp cao hơn bnh phm u và các khoa hi sc caon các
khoa khác. Kết lun: A. baumannii phân lập được nhiu nht
ngưi ln tui, gp nhiu nam gii, khoa hi sc, ch yếu
phân lp được bnh phẩm đường hô hp. A. baumannii t
l kng cao vi nhiu loi kháng sinh. T l đ kháng cao gp
các chng A. baumannii pn lp bnh phm đưng hô hp và
c khoa hi sc.
T khóa: A. baumannii, khoa hi sc, bnh phm đưng hô hp
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 1 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
44
Vũ Thị N và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030125001
patients in the ICU, with respiratory specimens being the most
common source. The high levels of antimicrobial resistance,
particularly in ICU and respiratory isolates, highlight the urgent
need for strengthened infection control and antimicrobial
stewardship measures.
Keywords: Acinetobacter baumannii, Intensive Care Unit (ICU),
respiratory specimens
ĐẶT VẤN ĐỀ
A. baumannii một loại vi khuẩn gram âm
hình que, gần như tròn, ngắn. được đặt
theo tên của nhà vi khuẩn học Paul Baumann
[1]. A. baumannii được coi một nguyên
nhân chính y nhiều loại nhiễm trùng như
viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu,
nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng vết thương
và thậm chí viêm màng não [2]. Những bệnh
nhiễm trùng y thường xảy ra ở những bệnh
nhân lớn tuổi, nhiều người trong số họ mắc
các bệnh mãn tính tiềm ẩn trước đó đã
được điều trị bằng kháng sinh [3].
A. baumannii kháng tự nhiên với một số
kháng sinh như ampicillin, amoxicillin,
amoxicillin/clavulanate, aztreonam,
ertapenem, trimethoprim, chloramphenicol,
fosfomycin kháng với nhiều loại kháng
sinh khác, kể cả những kháng sinh hiệu
quả cao trong điều trị vi khuẩn Gram âm đa
kháng, như kháng sinh nhóm carbapenem.
Trong trường hợp này, colistin được coi
một trong những kháng sinh cuối cùng dùng
để điều trị cho người bệnh [4]. Tại Việt Nam,
A. baumannii một trong số các vi khuẩn
phổ biến tại các bệnh viện t lệ kháng
thuốc rất cao. Tuy nhiên, số lượng nghiên cứu
về vi khuẩn này vẫn còn hạn chế. vậy,
chúng tôi tiến hành nghiên cứu với hai mục
tiêu 1) tả một số đặc điểm của vi khuẩn
A. baumannii phân lập tại bệnh viện Hữu
nghị Việt Tiệp Hải Phòng năm 2024. 2) Xác
định đặc điểm kháng kháng sinh của các
chủng A. baumannii phân lập được.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Tất cả các chủng vi khuẩn A. baumannii phân
lập tại bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải
Phòng năm 2024.
Tiêu chuẩn loại trừ: Chủng A. baumannii
phân lập trên cùng một bệnh nhân cùng một
loại bệnh phẩm trong các lần phân lập sau
trong đợt điều trị tại bệnh viện.
Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện tại khoa Vi sinh
bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng từ
tháng 01/2024 12/2024.
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu
Trong nghiên cứu này chúng tôi không tính
cỡ mẫu. Tất cả các chủng vi khuẩn A.
baumannii phân lập tại bệnh viện Hữu nghị
Việt Tiệp Hải Phòng trong thời gian nghiên
cứu sẽ được chọn vào nghiên cứu.
Biến số và chỉ số nghiên cứu
Các biến số, chỉ số nghiên cứu gồm tlệ
nhiễm A. baumannii, tỷ lệ nhiễm phân bố
theo tuổi, giới, khoa của bệnh nhân, tlệ phân
lập theo bệnh phẩm tỷ lệ đề kháng kháng
sinh của các chủng A. baumannii phân lập
được.
Kỹ thuật, công cụ và quy trình thu thập số
liệu
- Nuôi cấy, phân lập vi khuẩn trên các môi
trường nuôi cấy: Bệnh phẩm gửi đến khoa Vi
sinh được nuôi cấy theo quy trình của Bộ Y
tế.
- Định danh vi khuẩn trên hệ thống máy định
danh tự động Vitek 2 Compact.
- Kháng sinh đồ thực hiện bằng kỹ thuật
kháng sinh đồ khoanh giấy kháng sinh
khuếch tán (Kirby Bauer ).
Sơ đồ nghiên cứu
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 1 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
45
Vũ Thị N và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030125001
Xử lý số liệu
Dữ liệu được nhập xử trên phần mềm
Whonet 5.6 và Excel.
Đạo đức nghiên cứu
Nghiên cứu được sự cho phép của Ban lãnh
đạo bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng
và các số liệu thu thập được chỉ phục vụ mục
đích nghiên cứu.
KẾT QUẢ
T l nhim Acinetobacter baumannii
Bng 1. T l nhiễm Acinetobacter baumannii năm 2024
Vi khun
T l %
A. baumannii
7,87
E. cloacae
2,11
E. coli
21,04
K. pneumoniae
10,34
P. aeruginosa
11,91
S. aureus
13,41
Vi khun khác
33,32
Tng vi khun phân lp
100
Bng 1 cho thy 418 chng A. baumannii phân lập được trong tng s 5308 vi khun t các
mu cy dương nh (chiếm 7,87%), xếp th 5 trong tng s các loài vi khun y bnh gp
nhiều trong năm 2024.
Mt s đặc điểm ca vi khun A. baumannii phân lập được
Bng 2. T l nhim A. baumannii phân b theo nhóm tui ca bnh nhân (n = 418)
Tui
S ng
T l %
min -max
15 -98
< 10
0
0
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 1 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
46
Vũ Thị N và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030125001
10 - 19
6
1,43
20 -29
4
0,96
30 39
12
2,87
40 49
26
6,22
50 59
50
11,96
≥ 60
320
76,56
Tng
418
100
Bng 2 cho thy, bnh nhân nhim A. baumannii tr tui nht là 15 tui và cao tui nht là 98
tui. T l nhim A. baumannii cao nht nhóm bnh nhân trên 60 tui (76,56%).
Hình 1. T l nhim A. baumannii phân b phân b theo gii ca bnh nhân
Hình 1 cho thy, nam gii có t l nhim A. baumannii cao hơn nữ gii (64,4% và 35,6%).
Bng 3. T l nhim A. baumannii phân b theo khoa
Khoa
S ng
T l %
Khoa hi sc
322
77,03
Các khoa khác
96
22,97
Tng
418
100
Bng 3 cho thy, các khoa hi sc bao gm khoa hi sc ni, hi sc ngoi, hi sc tích cc
theo yêu cu, hi sc tích cực s 2 t l nhim A. baumannii cao hơn các khoa khác
(chiếm t l 77,03%).
Bng 4. T l nhim A. baumannii phân b theo loi bnh phm
Bnh phm
S ng
T l %
Máu
64
15,31
Bnh phm hô hp
299
71,53
Bnh phm khác
55
13,16
Tng
418
100
Bng 4 cho thy, các chng A. baumannii phân lập được nhiu nht trong các mu bnh phm
hô hp c th là đờm ni khí qun, dch ra phế quản và đờm hp (chiếm t l 71,53%). Gp ít
hơn bnh phm máu (chiếm 15,31%) phân b ri rác mt s loi bnh phẩm khác như
nước tiu, dch não ty, m (13,16%).
Đặc điểm kháng kháng sinh ca các chng Acinetobacter baumannii phân lập được
Nam Nữ
64,4%
35,6%
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 1 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
47
Vũ Thị N và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030125001
Hình 2. Kết qu kháng sinh đồ ca các chng A. baumannii phân lập được
Hình 2 cho thy, các chng A. baumannii có t l kháng > 63% đối với 10/12 kháng sinh được
th nghiệm. Trong đó, kháng sinh tỷ l kháng cao nht là kháng levofloxacin (82,14%)
kháng sinh còn nhy cm nht là amikacin (vi t l nhy cm là 51,95).
Bng 5. T l kháng kháng sinh phân b theo loi bnh phm
Bnh phm
Kháng sinh
Bnh phẩm đường
hô hp
Bnh phm máu
Ampicillin- Sulbactam
91,67
20,0
Piperacillin-tazobactam
87,88
29,09
Ceftazidime
84,18
30,91
Cefotaxime
84,91
35,56
Cefepime
86,20
28,30
Imipenem
85,42
25,93
Meropenem
85,86
23,64
Amikacin
75,76
15,56
Gentamicin
82,77
25,45
Ciprofloxacin
86,69
23,53
Levofloxacin
91,89
25,0
Trimethoprim-
sulfamethoxazole
72,57
29,09
Bng 5 cho thy, các chng A. baumannii phân lp t c mu bnh phẩm đường hô hp có t
l kháng kháng sinh rất cao (> 72%), trong đó 10/12 kháng sinh tỷ l kháng > 82%;
57,14
78,54 74,81 63,04 76,20 74,68 75,06
48,05
71,97 76,86 82,14
64,95
0
20
40
60
80
100
120
%R %I %S