Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 1 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
70
Trnh Th Hng và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030125004
Đặc điểm kháng kháng sinh ca Enterococcus faecalis
Enterrococcus faecium ti Bnh vin Hu ngh Vit Tip
Hải Phòng năm 2024
Trnh Th Hng1*, Vũ Thị N1, Nguyn Ngc M Trinh1, Li Th Qunh2, Trần Đức2
Antibiotic resistance characteristics of
Enterococcus faecalis and Enterococcus faecium at
Viet Tiep Friendship Hospital, Hai Phong, in 2024
ABSTRACT: Objectives: (1) To determine the prevalence of
infections caused by Enterococcus faecalis and Enterococcus
faecium at Viet Tiep Friendship Hospital in 2024; (2) To evaluate
the antibiotic resistance characteristics of E. faecalis and E.
faecium strains isolated in the study. Subjects and methods: A
cross-sectional descriptive study was conducted on 78 E. faecalis
and 70 E. faecium strains isolated from various clinical
specimens at the Microbiology Department of Viet Tiep
Friendship Hospital in 2024. Results: The infection rates for E.
faecalis and E. faecium were 0.4% and 0.36%, respectively. The
highest proportion of isolates for both species was found in urine
samples (50% for E. faecalis and 51.4% for E. faecium). E.
faecium strains exhibited high resistance rates (>80%) to
penicillin, ampicillin, and high-level gentamicin. E. faecalis
strains showed the highest resistance to high-level gentamicin
1 Trường Đại Hc Y Dưc Hải Phòng
2 Bnh vin Hu ngh Vit Tip
Hi Phòng
*Tác gi liên h
Trnh Th Hng
Trường Đại học Y Dưc Hi
Phòng
Đin thoi: 0865689509
Email: tthihang@hpmu.edu.vn
Thông tin bài đăng
Ngày nhn bài: 28/12/2024
Ngày phn bin: 02/01/2025
Ngày duyt bài: 26/01/2025
TÓM TT
Mc tu: 1) Xác đnh t l nhim khun do Enterococcus faecalis,
Enterococcus faecium ti Bnh vin Hu ngh Vit Tip m 2024.
2) Đánh g đc đim kháng kng sinh ca c chng
Enterococcus faecalis, Enterococcus faecium phân lp đưc t
nghiên cu. Đốing và phương pháp: Nghiên cu mô t ct
ngang đưc thc hin trên 78 chng E. faecalis và 70 chng E.
faecium phân lập được t các loi bnh phm ti khoa Vi sinh,
bnh vin Hu Ngh Vit Tip m 2024. Kết qu: T l nhim
khun do E. faecalis E. faecium ln t là 0,4% và 0,36%. T l
E. faecalis và E. faecium cao nht bnh phm c tiu (50% E.
faecalis và 51,4% E. faecium). c chng E. faecium t l kháng
cao >80 % vi penicillin, ampicillin, gentamicin nng đ cao. Các
chng E. faecalis t l đ kháng cao nht vi gentamicin nng
đ cao (63,6%). E. faecalis E. faecium đều có các chng đ
kháng vi linezolid. Chưa phát hin thy chng E. faecalis kháng
vancomycin. Kết lun: E. faecalis E. faecium phân lp được
nhiu nht bnh phm nước tiu. E. faecium có t l đ kng
cao vi nhiu loi kháng sinh. Các chng E. faecalis và E. faecium
đ kng vi linezolid đưc pn lp vi t l còn thp. Chưa có
chng E. faecalis nào đề kng vancomycin.
T ka: Enterococcus faecalis, Enterococcus faecium, kháng
kháng sinh
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 1 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
71
Trnh Th Hng và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030125004
(63.6%). Both E. faecalis and E. faecium included linezolid-
resistant strains. No E. faecalis isolate was found to be resistant
to vancomycin. Conclusions: E. faecalis and E. faecium were
most frequently isolated from urine specimens. E. faecium
exhibited high resistance rates to multiple antibiotics. Although
linezolid-resistant strains of both species were identified, their
prevalence remains low. No vancomycin-resistant E. faecalis
strain was detected.
Keywords: Enterococcus faecalis, Enterococcus faecium,
antibiotic resistance
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiều vi khuẩn gam dương đã được tìm hiểu
nghiên cứu về vai trò gây bệnh người
như tụ cầu vàng, phế cầu, liên cầu lợn, não
cầu,… Enterococcus từng được cho
nhóm vi khuẩn gram dương ít có vai trò gây
bệnh, tuy nhiên, trong những năm gần đây,
Enterococcus một trong những vi khuẩn
gây nhiễm trùng bệnh viện được chú ý. Trong
đó, E. faecalis E. faecium hai loài y
bệnh chủ yếu người với bệnh cảnh lâm sàng
đa dạng như nhiễm trùng đường tiết niệu,
nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc, nhiễm
trùng trong ổ bụng và vùng chậu... [1]
Ngoài tlệ nhiễm trùng do E. faecalis E.
faecium, sự gia tăng t lkháng kháng sinh
của chúng cũng vấn đđược quan tâm, đặc
biệt tình trạng kháng vancomycin (VRE -
Vancomycin Resistant Enterococci), dẫn đến
việc hạn chế lựa chọn điều trị hiệu quả. Theo
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Enterococcus
faecium một trong những tác nhân y
nhiễm khuẩn đa kháng có mức độ đe dọa cao
đối với sức khỏe cộng đồng [2].
Việt Nam, một số nghiên cứu về
Enterococcus. Năm 2022, tác giả Quế Anh
Trâm đã báo cáo tác nhân gây bệnh
Enterococcus faecium chiếm tỷ lệ cao nhất
(40,7%), xếp thứ 2 Enterococcus faecalis
(33,0%) trong nghiên cứu về các chủng vi
khuẩn gram dương gây nhiễm trùng tiết niệu
tại bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An [3].
Nghiên cứu tại Bệnh viện Đại học Y Dược
Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 cho thấy
13,5% E. faecalis kháng penicillin, chưa
ghi nhận kháng vancomycin linezolid; tỷ
lệ đề kháng của E. faecium với penicillin G,
vancomycin linezolid lần lượt 84,5%,
40,7% và 1,8% [4] …
Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp một trong
những sở y tế tiếp nhận điều trị nhiều
bệnh nhân mắc các bệnh lý nhiễm trùng phức
tạp. Do đó, việc đánh giá đặc điểm kháng
kháng sinh của Enterococcus faecalis
Enterococcus faecium tại bệnh viện này
cần thiết. Từ thực tế trên, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu với hai mục tiêu 1) Xác định tlệ
nhiễm khuẩn do Enterococcus faecalis,
Enterococcus faecium tại Bệnh viện Hữu
nghị Việt Tiệp năm 2024. 2) Đánh giá đặc
điểm kháng kháng sinh của các chủng
Enterococcus faecalis, Enterococcus faecium
phân lập được từ nghiên cứu.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Tất cả các chủng Enterococcus faecalis
Enterococcus faecium phân lập được từ các
loại bệnh phẩm tại khoa Vi sinh, bệnh viện
Hữu Nghị Việt Tiệp từ tháng 01 năm 2024
tháng 12 năm 2024.
Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện tại khoa Vi sinh
bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng từ
tháng 01/2024 12/2024.
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu
Tất cả các chủng Enterococcus faecalis
Enterococcus faecium phân lập được từ các
loại bệnh phẩm tại khoa Vi sinh, bệnh viện
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 1 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
72
Trnh Th Hng và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030125004
Hữu Nghị Việt Tiệp trong thời gian nghiên
cứu sẽ được chọn vào nghiên cứu.
Biến số và chỉ số nghiên cứu
Các biến số, chỉ số nghiên cứu gồm tlệ
nhiễm Enterococcus faecalis
Enterococcus faecium, tỷ lệ phân lập
Enterococcus faecalis Enterococcus
faecium phân bố theo khoa và bệnh phẩm; tỷ
lệ đề kháng kháng sinh của các chủng
Enterococcus faecalis Enterococcus
faecium phân lập được.
Kỹ thuật, công cụ và quy trình thu thập s
liệu
- Nuôi cấy, phân lập vi khuẩn trên các môi
trường nuôi cấy: Bệnh phẩm gửi đến khoa Vi
sinh được nuôi cấy theo quy trình của BY
tế.
- Định danh vi khuẩn trên hệ thống máy định
danh tự động Vitek 2 Compact.
- Kháng sinh đồ thực hiện bằng kỹ thuật
kháng sinh đồ khoanh giấy kháng sinh
khuếch tán (Kirby Bauer).
Xử lý số liệu
Dữ liệu được nhập xử trên phần mềm
Whonet 5.6 và Excel.
Đạo đức nghiên cứu
Nghiên cứu được sự cho phép của Ban lãnh
đạo bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng
và các số liệu thu thập được chỉ phục vụ mục
đích nghiên cứu.
KẾT QUẢ
T l nhim E. faecalis E. faecium năm 2024
Bng 1. T l nhiễm E. faecalis và E. faecium năm 2024
Vi khun
T l %
E. faecalis
0,4
E. faecium
0,36
Vi khun khác
99,24
Tng
100
Bng 1 cho thy trong 19461 chng vi khun phân lập được t các bnh phẩm năm 2024, E.
faecalis E. faecium chiếm t l lần lượt là 0,4% và 0,36%.
S phân b ca E. faecalis E. faecium theo các loi bnh phm
Bng 2. S phân b ca E. faecalis E. faecium theo các loi bnh phm
Bnh phm
n (%)
E. faecium
c tiu
36 (51,4)
M dch
18 (25,7)
Máu
15 (21,5)
Catheter
1 (1,4)
Tng
70 (100)
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 1 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
73
Trnh Th Hng và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030125004
Bng 2 cho thy, t l phân lập được E. faecalisE. faecium cao nht bnh phẩm nước tiu
(50% E. faecalis và 51,4% E. faecium); tiếp theo là bnh phm m dch (38,5% E. faecalis
25,7% E. faecium). T l phân lp E. faecalisE. faecium bnh phm máu thấp hơn so với
nước tiu và m dch (10,2% E. faecalis và 21,4% E. faecium); E. faecalisE. faecium cũng
được tìm thy catheter, nhưng với t l rt thp.
S phân b ca E. faecalis E. faecium theo khoa
Bng 3. S phân b ca E. faecalis E. faecium theo khoa
Khoa
n (%)
E. faecium
Ni
12 (17,1)
Ngoi
21 (30,0)
Hi sc tích cc
34 (48,6)
Khác
3 (4,3)
Tng
70 (100)
Bng 3 cho thy, ti các khoa ni và ngoi, t l phân lập được E. faecalis lần lượt là 38,5% và
41%, cao hơn so vi E. faecium vi t l phân lp là 17,1% 30%. Ti khoa hi sc tích cc,
E. faecium phân lập được 48,6%, cao hơn so với E. faecalis (12,8%). E. faecalisE. faecium
được tìm thy ri rác mt s khoa khác vi t l thấp hơn.
T l đề kháng kháng sinh ca E. faecalis E. faecium phân lập được
Hình 1. T l đề kháng kháng sinh ca E. faecalis E. faecium
Biểu đồ 1 cho thy, các chng E. faecium t l đề kháng cao vi penicillin (93,8%),
ampicillin (93,9%), gentamicin nồng độ cao (84,8%). 17,1% các chng E. faecium kháng
vancomycin; 2,9% các chng E. faecium kháng linezolid. Vi các chng E. faecalis phân lp
được t nghiên cu, t l đề kháng cao nht vi gentamicin nồng độ cao (63,6%), tiếp theo là
linezolid (14,3%), ampicillin (10,4%), penicillin (4,8%). Chưa phát hin thy chng E. faecalis
nào kháng vancomycin.
4,8 10,4
63,6
0
14,3
93,8 93,9 84,8
17,1
2,9
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Penicillin Ampicillin Gentamicin 120 Vancomycin Linezolid
Tỷ lệ %
Kháng sinh
Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của E. faecalis E. faecium
E. faecalis E. faecium
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 3, s 1 2025
Bn quyn © 2025 Tp chí Khoa hc sc khe
74
Trnh Th Hng và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs030125004
T l kháng kháng sinh ca E. faecalis E. faecium phân b theo loi bnh phm
Bng 4. T l kháng kháng sinh phân b theo loi bnh phm
Bnh phm
Kháng sinh
c tiu
M dch
Máu
E.
faecalis
(%)
E.
faecium
(%)
E.
faecalis
(%)
E.
faecium
(%)
E.
faecalis
(%)
E. faecium
(%)
Penicillin
5,9
93,9
5,0
88,2
0
100
Ampicillin
16,2
94,1
4,8
88,9
0
100
Gentamicin
120
73,7
85,3
50,0
82,4
62,5
85,7
Vancomycin
0
0,2
0
16,7
0
6,7
Linezolid
9,1
2,8
17,2
5,6
28,6
0
Bng 4 cho thy, E. faecium t l đề kháng cao > 80% vi penicillin, ampicillin
gentamicin nồng độ cao c 3 nhóm bnh phẩm bản nước tiu, m dch máu; t l đề
kháng vi vancomycin cao nht bnh phm m dch 16,7% và thp nht bnh phẩm nước
tiểu là 0,2%; chưa phát hin chng E. faecium đề kháng linezolid bnh phm máu. E. faecalis
t l đề kháng cao vi gentamycin nồng độ cao c 3 loi bnh phẩm c tiu, m dch
máu (≥50%); không phát hiện chng E. faecalis kháng penicillin, ampicillin bnh phm máu;
t l đề kháng vi linezolid ca các chng E. faecalis phân lp t bnh phẩm máu cũng cao hơn
so vi các bnh phm còn li.
Bênh phm catheter phân lập được 1 chng E. faecium 1 chng E. faecalis. bnh phm
này, E. faecium không kháng vancomycin và linezolid nhưng đ kháng vi penicillin, ampicillin
gentamicin nồng độ cao; E. faecalis đề kháng vi gentamicin nồng độ cao không đ kháng
vi các kháng sinh còn li trong nghiên cu.
BÀN LUẬN
Trong năm 2024, chúng tôi đã ghi nhận được
19461 vi khun t các mu bnh phm lâm
sàng. Trong đó, E. faecalis E. faecium
chiếm t l lần lượt 0,4% 0,36%. Kết
qu này tương đồng vi kết qu nghiên cu
ca Martin Georges ti Kenya [5]. T l phân
lập được E. faecalisE. faecium cao nht
bnh phẩm nước tiu (50% E. faecalis
51,4% E. faecium). Mt báo cáo nghiên cu
của Márió Gajdács (2020) cũng cho thy E.
faecalisE. faeciumtác nhân y nhim
trùng đường tiết niệu thường gp nht trong
các vi khuẩn Gram dương [6]. Kết qu nghiên
cu này của chúng tôi cũng tương đồng vi
nghiên cu ca Quế Anh Trâm ti Bnh vin
Hu ngh Đa khoa Nghệ An (2021). Tác gi
đã chỉ ra rng E. faecalis E. faecium
nhng vi khun gây bnh quan trng trong
nhóm vi khuẩn Gram dương gây nhiễm trùng
tiết niu vi t l nhim Enterococcus
faecium cao nhất (40,7%), sau đó
Enterococcus faecalis 33,0% [3]. T bnh
phm máu, chúng tôi phân lập được 8 chng
E. faecalis 15 chng E. faecium trong khi
nghiên cu ca bnh vin Bnh Nhiệt đới
Trung ương năm 2022 2023 ch phân lp
được 1 chng E. faecalis 1 chng E.
faecium [7].
Tình trng kháng kháng sinh ca các
Enterococci hiện nay cũng đang là vấn đề rt
được quan tâm. Nghiên cu ca Martin
Georges ti Kenya (2022) cho thy rng E.
faecalis E. faecium đều đã trở nên đa
kháng [5]. Trong nghiên cu ca chúng tôi,
E. faecalis E. faecium cũng đã đề kháng