TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
88
ĐÁNH GIÁ HIU QU QUY TRÌNH K THUT PHC HI
CHC NĂNG TIM MCH SAU CAN THIP ĐỘNG MCH VÀNH QUA DA
TI BNH VIN QUÂN Y 175
Trn Quc Vit1, Lê Thanh Liêm1*, Bùi Mnh Hà1, Hoàng Hi Anh1
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá tính an toàn và hiu qu chương trình phc hi chc năng
tim mch (PHCNTM) sau can thip động mch vành qua da (CTĐMVQD).
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu can thip lâm sàng, có nhóm đối chng
trên 72 bnh nhân (BN) sau CTĐMVQD n định, được chia làm 2 nhóm, nhóm
can thip (CT) gm 36 BN, được tp PHCNTM ngoi trú ti Khoa Phc hi chc
năng (PHCN) và nhóm đối chng (ĐC) gm 36 BN không th tp ti Khoa PHCN
được hướng dn tp ti nhà t tháng 4/2022 - 12/2023. Kết qu: PHCNTM an
toàn vi BN sau CTĐMVQD, không xy ra các biến chng tim mch, hô hp và
thn kinh. Nhóm CT ci thin VO2 ti đa 2,04 ± 1,87 mL/kg/phút (p < 0,01),
nghim pháp đi b 6 phút tăng khong cách 49m (p < 0,01) và lượng giá cht lượng
cuc sng (CLCS) theo thang đim MacNew ci thin (p < 0,01), gm ba đim
thành phn là tinh thn (p < 0,05), th cht (p < 0,01) và xã hi (p < 0,01), thay
đổi có ý nghĩa thng kê. Kết lun: Chương trình PHCNTM an toàn và hiu qu
trên kết qu lượng giá chc năng tim mch, CLCS cho BN sau CTĐMVQD.
T khóa: Phc hi chc năng tim mch; Can thip động mch vành qua da;
VO2 ti đa; Nghim pháp đi b 6 phút; MacNew.
EVALUATION OF THE EFFECTIVENESS OF CARDIOVASCULAR
REHABILITATION PROTOCOL AFTER PERCUTANEOUS
CORONARY INTERVENTION AT MILITARY HOSPITAL 175
Abstract
Objectives: To evaluate the safety and effectiveness of the cardiac rehabilitation
program after percutaneous coronary intervention (PCI). Methods: A clinical
controlled interventional study was conducted on 72 patients having stable conditions
1Bnh vin Quân y 175
*Tác gi liên h: Lê Thanh Liêm (Drlethanhliembv175@gmail.com)
Ngày nhn bài: 13/01/2025
Ngày được chp nhn đăng: 19/02/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i3.1184
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
89
after PCI and divided into two groups: The experimental group consisted of 36
patients who participated in outpatient cardiac rehabilitation at the Rehabilitation
Department; the control group consisted of 36 patients who could not attend at the
Rehabilitation Department and were instructed to perform exercises at home from
April 2022 to December 2023. Results: Cardiovascular rehabilitation is safe for
patients after PCI, and there are no cardiovascular, respiratory, or neurological
complications during and after training. In outpatient practicing cardiac
rehabilitation improved the maximum VO2, accounting for 2.04 ± 1.87 mL/kg/minute
(p < 0.01), increased the 6-minute walk test to 49 minutes (p < 0.01), and increased
the quality of life based on the MacNew scale (p < 0.01), including physical
limitation (p < 0.01), emotional function (p < 0.05), and social function (p < 0.01),
which all data have statistically changed. Conclusion: Cardiovascular
rehabilitation is safe and effective in evaluating cardiac function and quality of life
for post-percutaneous coronary intervention patients.
Keywords: Cardiovascular rehabilitation; Percutaneous coronary intervention;
Maximum volume of oxygen; 6-minute walk test; MacNew.
ĐẶT VN ĐỀ
Bnh tim mch là nguyên nhân gây
t vong hàng đầu thế gii (khong 17,5
triu ca t vong mi năm), chiếm 31%
t l t vong trên toàn cu [1], trong đó,
bnh động mch vành (ĐMV) gây ra
khong 7,4 triu ca t vong. Điu tr
bnh ĐMV vi các phương pháp ni
khoa, CTĐMVQD hay phu thut bc
cu động mch vành (PTBCĐMV) giúp
ci thin CLCS, gim t l bnh tt và
t vong. Quá trình điu tr lâu dài sau
CTĐMVQD, giai đon n định cn phi
ci thin các yếu t nguy cơ tim mch,
ti ưu hóa điu tr ni khoa và
PHCNTM bng các bài tp ci thin vn
động để d phòng th phát và ci thin
các biến c tim mch.
Phc hi chc năng tim mch được
các hip hi tim mch trên thế gii
khuyến cáo thuc nhóm I vi các BN
mi b nhi máu cơ tim, đau tht ngc,
sau CTĐMVQD, sau PTBCĐMV, suy
tim có nhp vin, phu thut sa hoc
thay van tim, ghép tim hoc phi. Phân
tích 63 th nghim lâm sàng trên 14.486
BN ghi nhn tham gia PHCNTM gim
t l t vong do tim mch còn 7,6% so
vi 10,4% nhóm không tham gia
PHCNTM, t l nhp vin sau 1 năm
gim 26% so vi 31% nhóm không
tham gia PHCNTM [2]. Ti Vit Nam,
lĩnh vc PHCNTM còn chưa được ng
dng rng rãi. Ngoài ra, chưa có nhiu
nghiên cu khoa hc vi s lượng BN
tham gia đủ ln để đánh giá hiu qu,
hoc chưa có báo cáo chính thc trên
các tp chí uy tín ca Vit Nam.
Thêm vào đó, vn chưa có quy trình
chun k thut PHCNTM cho BN sau
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
90
CTĐMVQD. Do đó, chúng tôi tiến
hành thc hin nghiên cu nhm: Đánh
giá hiu qu quy trình k thut
PHCNTM sau CTĐMVQD ti Bnh
vin Quân y 175, vi mc tiêu đánh giá
hiu qu PHCNTM trên BN sau
CTĐMVQD giai đon hi phc thông
qua đánh giá chc năng tim phi bng
nghim pháp gng sc tim mch -
hp và nghim pháp đi b 6 phút trước
và sau PHCNTM.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
Gm 72 BN tham gia chương trình
PHCNTM ti Khoa PHCN, Bnh vin
Quân y 175 t tháng 4/2022 - 12/2023.
* Tiêu chun la chn: BN 18 tui;
BN được chn đoán bnh ĐMV theo
các tiêu chun ca tài liu chuyên môn
“Hướng dn chn đoánđiu tr bnh
động mch vành” do B Y tế ban hành
năm 2020; BN được CTĐMVQD ti
Khoa Can thip Tim Mch, Bnh vin
Quân y 175 t tháng 4/2022 - 12/2023;
BN tiếp tc điu tr ni khoa sau
CTĐMVQD, n định ít nht 1 tháng sau
CTĐMVQD; BN t nguyn tham gia
nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr: BN có ít nht
mt trong các chng ch định vi tp
luyn hoc nghim pháp gng sc tim
mch - hô hp bao gm: Hi chng
vành cp (giai đon chưa n định vm
sàng), tăng huyết áp chưa được kim
soát vi huyết áp tâm thu lúc ngh
> 180mmHg và/hoc huyết áp tâm
trương lúc ngh > 110mmHg, h huyết
áp tư thế, hp van động mch ch nng,
tăng áp động mch phi nng, ri lon
nhp tim chưa kim soát được, nhp
xoang nhanh (> 120 ln/phút), block nhĩ
tht độ III (chưa đặt máy to nhp), suy
tim mt bù, viêm cơ tim/màng ngoài tim
cp, viêm ni tâm mc đang hot động,
tràn dch màng ngoài tim lượng va -
nng, bóc tách động mch ch, bnh lý
thuyên tc mch (phi hoc h thng)
hoc viêm tĩnh mch huyết khi cp,
các ri lon chuyn hóa chưa được điu
tr phù hp (nhim độc giáp, ri lon
đin gii...), bnh lý chnh hình nng
gây nh hưởng đến kh năng tp luyn,
các ri lon tâm thn nghiêm trng.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
can thip lâm sàng, có nhóm đối chng.
* C mu và chn mu: 72 BN tha
mãn tiêu chun nghiên cu, được phân
vào 2 nhóm: Nhóm CT gm 36 BN
tham gia chương trình PHCNTM ngoi
trú ti Khoa PHCN và nhóm ĐC gm
36 BN không th tp ti Khoa PHCN do
mt s lý do cá nhân nên được hướng
dn tp ti nhà.
* Quy trình tiến hành nghiên cu:
Ti thi đim tái khám ln 1 (sau
xut vin 1 - 7 ngày) và ln 2 (sau 1
tháng tái khám ln 1), các BN được gii
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
91
thích và tư vn tham gia nghiên cu khi
tha mãn tiêu chun nghiên cu ti Đơn
v PHCNTM - Khoa PHCN. Nếu BN
đồng ý tham gia nghiên cu, hướng dn
viết giy chp thun tham gia nghiên cu.
BN được đánh giá toàn din trước
khi tham gia chương trình PHCNTM,
bao gm:
- Hoàn thành bng kho sát đánh giá
cht CLCS v EQ-5D-5L và MacNew.
- Lượng giá chc năng tim phi bng
nghim pháp gng sc tim mch -
hp (cardiopulmonary exercise testing -
CPET): Các thông s chính bao gm
VO2 ti đa theo cân nng (mL/kg/phút),
O2 pulse (mL/nhp), mc năng lượng
tiêu th (Metabolic equivalence of
task - METs), tình trng hi phc nhp
tim (Heart rate recovery - HRR)
(nhp/phút), t l thông khí phút so vi
CO2 th ra (Ve/VCO2), thi gian gng
sc (phút), ti ti đa (Wats).
- Thc hin nghim pháp đi b 6 phút
(six-minute walk test).
Chương trình PHCNTM ngn hn
(6 tun) da trên 4 yếu t cơ bn: Tn
sut, cường độ, thi gian, loi bài tp
được cá th hóa chương trình:
- Tn sut: 3 - 5 ngày/tun, ít nht 3
bui/tun tp luyn ti Khoa PHCN
dưới s giám sát ca nhân viên y tế. BN
ngoi trú được hướng dn thc hin các
bui tp luyn ti nhà (ngoài các bui
tp có giám sát trc tiếp).
- Cường độ (da trên phương pháp):
Kết qu CPET vi mc tp khong 40 -
80% tn s tim d tr hoc lượng tiêu
th oxy đỉnh hoc trên tn s tim ti
đim AT, hoc thang đim Borg trong
khong 12 - 16 đim, hoc tn s tim
khi vn động mc dưới ngưỡng thiếu
máu cc b 10 nhp/phút.
- Thi lượng: Mi bui tp có đủ 3
giai đon, theo th t khi động - tp
luyn sc bn - phc hi. Khi động và
phc hi: 5 - 10 phút, gm căng giãn cơ,
xoay khp quanh trc và vn động hiếu
khí cường độ nh (< 50% cường độ tp
luyn). Tp luyn sc bn: 20 - 40 phút/ln,
vi BN có kh năng vn động yếu, chia
thành nhiu đợt tp luyn t 5 - 10 phút.
- Loi bài tp: T tay, xe đạp lc kế,
đi b ngoài tri, lên xung cu thang.
Sau 6 tun, BN được tái đánh giá
toàn din nhm đánh giá kết qu sau tp.
Da vào kết qu CPET sau tp, BN
được tư vn chế độ tp lâu dài.
* X lý s liu: S liu được nhp và
x lý bng phn mm SPSS 20.0.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được thông qua Hi
đồng Đạo đức ca Bnh vin Quân y
175 theo Quyết định s 558/GCN-
HĐĐĐ ngày 01/3/2022. S liu nghiên
cu được Bnh vin Quân y 175 cho
phép s dng và công b. Nhóm tác gi
cam kết không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
92
KT QU NGHIÊN CU
1. Đặc đim lâm sàng trước PHCNTM
Bng 1. Đặc đim yếu t nguy cơ tim mch.
Yếu t nguy
cơ tim mch
Đặc đim
Nhóm CT
(n =
36)
Nhóm ĐC
(n = 36
)
p
Không th
thay đổi
Tui
(
± SD)
59,67 ± 12,90
58,14 ± 8,51
> 0,05
Nam,
n (%)
30 (83,3)
30 (83,3)
> 0,05
N, n (%)
6 (16,7)
6 (16,7)
Có th
thay đổi
BMI
(
± SD)
23,67 ± 2,79
24,59 ± 2,90
> 0,05
Béo phì,
n (%)
12 (33,3)
13
(36,1)
> 0,05
Hút thuc lá,
n
(%)
9 (25,0)
7 (19,4)
> 0,05
Ít vn động,
n
(%)
18 (50,0)
12 (33,3)
> 0,05
Tăng huyết áp
, n
(%)
30 (83,3)
33 (91,7)
> 0,05
Đái tháo đường
, n
(%)
15 (41,7)
16 (44,4)
> 0,05
Ri lon lipid máu
,
n (%)
9 (25,0)
14 (38,9)
> 0,05
Tui trung bình nhóm CT là 59,67 ± 12,90, cao hơn nhóm ĐC là 58,14 ± 8,51.
T l nam gii hai nhóm là 83,3%. BMI trung bình nhóm CT là 23,67 ± 2,79
thp hơn so vi nhóm ĐC là 24,59 ± 2,90. Vi các yếu t nguy cơ tim mch có th
thay đổi được, tăng huyết áp cao nht c hai nhóm, nhóm CT là 83,3%, nhóm
ĐC là 91,7%. Trong nhóm CT, t l BN đái tháo đường là 41,7%, nhóm ĐC là
44,4%. Tình trng ít vn động nhóm CT vi t l là 50%, nhóm ĐC là 33,3%.
T l ri lon lipid máu nhóm CT là 25%, nhóm ĐC là 38,9%. Hút thuc lá
chiếm t l thp nht c hai nhóm vi 25% nhóm CT và 19,4% nhóm ĐC.