K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
298
ĐÁNH GIÁ HIU QU X TRÍ, CHĂM SÓC BỆNH NHI B RÒ R,
THOÁT MCH TI TRUNG TÂM UNG THƯ
BNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG NĂM 2023
Nguyn Th Thu Hng1, Bùi Ngc Lan1,
Nguyn Th Thơ1, Nguyn Th Ngc1
TÓM TẮT33
Mc tiêu: Đánh giá hiệu qu x trí, chăm
c bnh nhi b r, thoát mch.
Đối tượng nghiên cu: BN tiêm truyn
tĩnh mạch và có biu hin r, thoát mch.
Phương pháp nghiên cu:t tiến cu.
Kết qu: 62 bnh nhi (BN) rò r thoát mch
đưc ghi nhn và x trí theo phác đ. Trong s
c ca tht mch, 10 ca s dng thuc đc
hiu (16,1%), 08 ca thay băng ra vết thương,
06 ca chiếu tia plassma, 03 ca s dng liu pháp
hút áp lc âm, 02 ca chuyn vt da và 01 ca ghép
da. Thời gian lành thương nhóm hóa cht gây
phng rp Vinca alkaloids và Anthracyclines là >
5 ngày, các thuc còn li 1-2 ngày (58%) hoc
3-5 ngày (12,9%). Kết qu chăm c vi t l
lành thương không đ li so: 69,4%, lành
thương có đ li so: 27,4%, chưa lành thương:
3,2%.
Kết lun: Thoát mch mt trong nhng
biến chng nghiêm trng liên quan đến tiêm
truyền tĩnh mch. Nhn biết sm và x trí đúng
ch s gim thiu tn thương cho BN. Qun
thoát mch tt nht giám t liên tc v trí
truyn thuc.
1Trung tâm Ung thư - Bnh vin Nhi Trung ương
Chu trách nhim chính: Nguyn Th Thu Hng
ĐT: 09083561789
Email: hangnhitw@gmail.com
Ngày nhận bài: 08/8/2024
Ngày phản biện khoa hc: 08/8/2024
Ngày duyệt bài: 27/9/2024
T khóa: r, thoát mch, hóa cht, ung
thư.
SUMMARY
OUTCOME EVALUATION OF
NURSING INTERVENTION IN IV
INFILTRATION EXTRAVASATION IN
THE ONCOLOGY CENTER
NATIONAL CHILDRENS HOSPITAL 2023
Objective: Evaluate the effectiveness of
treatment and care for patients with
extravasation.
Methods: Prospective, descriptive study.
Results: 62 patients with infiltration,
extravasation were identified and managed in
according to the hospital's protocol. For injury
treatment: among the extravasation cases, ten
cases used specific medication (16,1%), eight
cases required dressing changes, six cases
required micro plasma beam, three cases used
NPWT, two cases needed skin flap transfer and
one case needed skin graft. The typical healing
time for the vesicant drugs group Vinca alkaloids
and Anthracyclines is undefined. The other cases
range from 1-2 days (58%) or 3-5 days (12.9%).
At the end of the study, the rate of wound closure
without scar formation was 69.4%, wound healed
with scar: 27.4% and not fully closures: 3.2%.
Conclusion: Extravasation is one of the
significant complications associated with IV
therapy. Early recognition and appropriate
management will minimize damage to the
patient. The best management of infiltration and
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
299
extravasationl is continuous monitoring of the
infusion site.
Keywords: infiltration, extravasation,
chemotherapy, cancer.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung tbệnh ác tính, thi gian điu
tr kéo dài, ngưi bnh phi tiếp nhn s
ng ln thuc hóa chất qua đưng tĩnh
mch. r, thoát mch mt biến chng
nghiêm trng th xy ra trong quá tnh
điu tr. Rò r là tình trng không c ý khi
thuc hoc dch truyn không gây phng
rp thoát ra xung quanh. Thoát mch
tình trng không c ý khi thuc dch
truyn gây phng rp thoát ra xung
quanh. Khi r, thoát mch xy ra th
gây tổn thương mô, đau, loét trợt; hu qu
th là nhim khun, hoi t. Nhng tn
thương này góp phần đáng kể vào chi phí
điu tr, thi gian nm vin t l tái phát
bnh của BN ung t [1]. Nếu nghi ng
tình trng r, thoát mch xy ra, cn tiến
hành ngay các bin pháp x trí, tối ưu nhất là
trong vòng 24h k t khi du hiu r,
thoát mạch để gim mức độ tổn tơng biu
mô. Can thiệp điều dưng khi xy ra thoát
mạch điu cn thiết để ngăn ngừa tác hi
thúc đẩy kết qu chăm sóc tối ưu cho
ngưi bnh [2]. Tại trung tâm Ung t, Bnh
viện Nhi Trung ương, số ng BN ngày
càng tăng, số ng BN cn tiêm, truyn các
loi thuc hóa cht ngày càng nhiu. Các
loi thuốc tng đưc s dng gm: Hóa
cht, dung dịch ưu trương, dch nuôi dưng
(TPN), kháng sinh, thuc h áp, thuc cn
quang, thuc vn mạch, với liều lượng và
nồng độ cao, thi gian kéo dài, nguy rò rỉ
thoát mch rt cao. Thc tế đã ghi nhận
nhiu ca thoát mch gây hu qu nghiêm
trng, bnh nhi phi ct ct chi/ t vong
sau thoát mch. Vì vy, chúng tôi tiến hành
nghiên cu đề tài “Đánh giá hiệu qu x trí ,
chăm sóc ngưi bnh b r, thoát mch ti
trung tâm Ung t bnh vin Nhi Trung
ương năm 2023” vi mc tiêu: Đánh giá
hiu qu x trí, chăm sóc BN ung thư b rò
r, thoát mch.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cu: t ct ngang,
tiến cu.
Đối tượng phương pháp nghiên
cu:
- Phương pháp chọn mu: chn mu liên
tiếp không xác sut.
- Tiêu chí chn: BN tiêm truyền tĩnh
mch và có biu hin rò r, thoát mch.
+ Du hiu sm nhn biết tình trng rò r,
thoát mch:
Đau: Trẻ phàn nàn v đau/ bỏng rát/
quy khóc, khó d, kích thích.
Dòng chy chmn bình tng.
+ Du hiu mun ca tình trng rò r,
thoát mch:
Phng rp/ loét/ hoi t
Nếu nghi ng tình trng r, thoát
mạch, ngưi bệnh đưc x trí theo lưu đồ 6
c ca Bnh vin Nhi Trung ương [3]:
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
300
- Ngay sau c chưm, tùy theo % tn
thương, đi chiếu danh mc thuốc (màu Đ -
nhóm cht gây phng, u Vàng nhóm
cht gây ch thích, u Xanh nhóm cht
không gây phng) s có các hành động c th
theo hướng dn.
- Cách tính % tổn tơng: Chia t l %
X: độ dài v t tổn thương (chiu dài ln
nht gia hai điểm đánh du)
Y: độ dài cánh tay bnh nhân t nách đến
ngón gia
- Địa điểm nghiên cu: Trung tâm Ung
t- bnh viện Nhi Trung ương.
- Thi gian nghiên cu: 02/2013
07/2023.
- X lý d liu: phn mm SPSS
Statistics 29.
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong thi gian 6 tháng: t 02/2023
07/2023 62 BN b r, thoát mch trong
s 1411 BN tiêm truyền tĩnh mch ti
trung tâm Ung t, chiếm t l 4,4% vi đặc
đim dch t và lâm sàng như sau:
3.1. Thông tin chung
Bng 1: Thông tin chung v dch t
Tui
Kết qu
1- 5T
37 (59,7%)
6-10T
11 (17,7%)
>10T
14 (22,6%)
Gii: Nam/ N
36 (58%)/ 26 (42%)
Nơi : Nông thôn/ Thành th
42 (68%)/ 20 (32%)
Chẩn đoán
U lympho
15 (24,2%)
U nguyên bào thn kinh
13 (20,9%)
Bch cu cp
10 (16,1%)
U gan/ u thn/u não
2 (3,2%)/ 5 (8,1%)/ 5 (8,1%)
Sarcoma ơng
5 (8,1%)
Sarcoma vân
3 (4,8%)
U ác bung trng
2 (3,2%)
S ln vào vin
Ln 1
9 (14,5%)
Ln 2/ Ln 3/ Ln 4
8 (12,9%)/ 13 (21%)/ 10 (16,1%)
> 4 ln
22 (35,5%)
Bng 2: Thông tin chung v thc trạng tĩnh mch, thi đim và v trí thoát mch
Thc trạng tĩnh mạch BN
Kết qu
V trí b thoát mch
Kết qu
Rt d ly/d ly
4%
Đu
6%
Bình thường
31%
Ngón bàn tay/chân
5%
Khó ly
34%
Mu bàn tay/chân
48%
Rt khó ly
31%
C tay/chân
27%
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
301
Thời đim phát hin
Khuu tay/kheo chân
8%
Sáng
11%
Cánh/cng tay
4%
Trưa
11%
Bung tiêm (Port)
2%
Chiều
47%
Ti
31%
Bng 3: Các thuc tiêm/truyn khi br, thoát mch
Tên thuc/ dch
Tên thuc/ dch
Kết qu
Adrenalin
Human Albumin
2 (3,2%)
Acyclovir
Loxen
2 (3,2%)
Bocartin
Methotrexat
3 (4,8%)
Cisplatin
Mabthera
1 (1,6%)
Daunorubicin
Ondasetron
3 (4,8%)
Doxorubicin
Spectrila
3 (4,8%)
Dch ly giải u
Thuốc cản quang
2 (3,2%)
Dch có Kali
Vancomycin
5 (8%)
Dch nuôi dưỡng
Vinblastin
2 (3,2%)
Endoxan
Vincran
3 (4,8%)
Etoposide
Vinorebine
3 (4,8%)
Nhn xét: Hu hết c thuc tm/ truyn khi b r, thoát mch thuc nhóm gây phng
rp.
Biểu đồ 1: Mc độ tổn thương khi b rò r thoát mch
Nhn xét: Hu hết các ca rò r, thoát
mch mc độ tổn tơng <10%. Đc bit
03 ca mc 18%, 25% 26%. Tn
thương trung bình: 4%.
3.2. Hiu qu x trí, chăm sóc BN
r, thoát mch
100% BN đưc x t theo lưu đồ 6 bưc
ca bnh viện được ch định can thip
chuyên sâu tùy theo mc độ tổn thương. Kết
qu như sau:
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
302
Bng 4: Các can thip chun sâu
Can thip
Kết qu
X t theo phác đồ
62 (100%)
Dùng thuốc đặc hiu (Nitroglycerin2%. MagieSulfat15%)
10 (16,1%)
Thay băng rửa vết tơng
8 (12,9%)
Chiếu tia Plasma
6 (9,7%)
Liu pháp chân không
3 (4,8%)
Chuyn vt da
2 (3,2%)
Ghép da
1 (1,6%)
Nhn xét: Trong 10 ca s dng thuốc đặc hiu, ch Nitroglycerin 2%.
MagieSulfat15%, không có DMSO, Dexrazoxan hoc Hyaluronidase.
Bng 5: Kết qu x t, chăm sóc
Thời gian lành thương
Kết qu
1-2 ngày
40 (64,5%)
3-5 ngày
10 (16,1%)
>5 ngày
12 (19,4%)
Kết qu lành tơng
Lành tơng KHÔNG SO
43 (69,4%)
Lành tơng CÓ SO
17 (27,4%)
Chưa lành tơng
2 (3,2%)
IV. BÀN LUN
Trong khong thi gian nghiên cu (t
tháng 02/2023-07/2023), 62 BN b rò r
thoát mch trong tng s 1411 BN tm
truyn thuốc đường tĩnh mạch, chiếm t l
4,4%. T l này không cao so vi các c.
Tại , t l BN thoát mch th lên đến
11% [4], ti n Đ t l này có th dao động
t 10% đến 30% [5].
Trong s 62 ca r, thoát mạch, độ tui
hay gp là 1-5 tui (59,7%), gii tính nam
(58%), ch yếu nông thôn (68%), bnh
tng gp u lympho, u nguyên bào thn
kinh bch cu cấp. Điều này phù hp vi
thc tế la tui, phân b vùng min t l
điu tr các mt bnh tại trung tâm Ung t.
r, thoát mch xy ra nhiu vào buổi trưa,
chiu ti, ít gp bui sáng (9,7%). Thoát
mch xy ra phn ln mu bàn tay/ chân
(48%). Đây là v t điều dưng d tiếp cn
tĩnh mạch nhất nhưng đồng thi cũng là vị trí
tr hoạt động nhiu nhất do đi lại, cm nm
đồ vt. Ngoài ra tình trng thoát mch cũng
xy ra các v t c tay, c chân (27%),
vùng khuỷu, vùng khoeo (8%). Đây là những
v trí hay c động nên d trật đường truyn
gây thoát mch. Do vy trong thc hành
chăm sóc, điều dưng nên tránh, hn chế
chọn đưng truyền tĩnh mạch v t các
khp. Trong nghiên cu, ghi nhn 01 ca
thoát mnh khi s dng buồng tm dưi da
(Port), do đó điều dưng cũng cần lưu ý,
không ch quan khi BN có đưng truyền tĩnh
mch trung tâm. Các loi thuc/ dch truyn
gây rò r, thoát mch nhóm không gây
phng rp (dch ly gii u, Endoxan,