TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
199
ĐÁNH GIÁ KẾT QU CAN THIP NI MẠCH ĐIỀU TR
TÚI PHÌNH MCH MÁU NÃO V TI BNH VIN NGUYỄN TRI PHƯƠNG
Nguyễn Minh Đức1, Trn Anh Thông1
TÓM TT32
Mc tiêu: Đánh giá tỉ lệ thành công bít túi
phình tai biến của can thiệp nội mạch điều trị
túi phình vỡ, kết cục lâm sàng tại thời điểm xuất
viện, kết cục lâm sàng t lệ tái thông sau 6
tháng.
Đối tượng phương pháp nghiên cứu:
Đây nghiên cứu hi cu t hàng lot ca.
Tt c bệnh nhân được chẩn đoán vỡ túi phình
mch máu não ch định can thip ni mch ti
Bnh vin Nguyễn Tri Phương trong giai đon t
01/2020 đến 12/2023.
Kết qu:
- 126 bnh nhân túi phình mch máu
não v. 46 bệnh nhân được phu thut clip túi
phình và 80 bệnh nhân được điều tr can thip ni
mch tha mu nghiên cu. Trong nhóm bnh
nhân được can thip ni mch ghi nhn t l 65%
nữ, 35% nam kích thước túi phình trung nh
5.82 ± 4.78 mm, v trí thường gp nht
ACOM 41,25%, t l can thip ni mch phu
thut là 63,5% và 36,5%.
- T l đối tượng nghiên cứu đạt phc hi
thn kinh tt ti thời điểm sau xut vin xut vin
với thang điểm Rankin sửa đổi t 0-2 điểm
63,7%, sau 6 tháng là 73,75%. T l bít hoàn toàn
1Bnh vin Nguyễn Tri Phương
Chu trách nhim chính: Nguyễn Minh Đức
ĐT: 0905578786
Email: dr.minhduc602@gmail.com
Ngày nhn bài: 19.9.2024
Ngày phn bin khoa hc: 22.10.2024
Ngày duyt bài: 1.11.2024
túi phình sau can thip 90%. Không ghi nhn
trưng hp nào tái thông sau 6 tháng.
Kết lun: Phương pháp can thiệp ni mch
điều tr túi phình v t l thành công cao, t l
tai biến thp. Không ghi nhn tái thông sau 6
tháng theo dõi. Chúng tôi đề xut cn qun
điều tr sm nhóm túi phình có nguy cơ cao.
T khóa: túi phình mch máu não v, túi
phình tái thông, xut huyết dưới nhn t phát
SUMMARY
EVALUATION OF ENDOVASCULAR
TREATMENT FOR RUPTURED
INTRACRANIAL ANEURYSMS AT
NGUYEN TRI PHUONG HOSPITAL
Objectives: To evaluate the success rate of
aneurysm obliteration and complications of
endovascular treatment for ruptured intracranial
aneurysms, clinical outcomes at the time of
discharge, clinical outcomes and recanalization
rate after 6 months of follow
Subjects and methods: We retrospectively
study reviewed data from patients with ruptured
intracranial aneurysms who underwent
endovascular treatment from January 2020 to
December 2023, at Nguyen Tri Phuong hospital,
Ho Chi Minh city, VietNam.
Results: There were 126 ruptured cerebral
aneurysm patients. 46 patients were treated by
clipping surgery and 80 patients received
endovascular intervention (Female:male ratio,
1.86:1, age range, 30-90 years, mean ages 59.89
± 12.26, and the average aneurysm size was 5.82
± 4.78 mm, the most common location was
ACOM 41,25%,). The rate of endovascular
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
200
intervention and surgery was 63,5% and
36,5%.The rate of obliteration aneurysms was
90%, 10% had residual aneurysm neck and sacs.
We encountered 7 complication cases (8.75%);
intra-procedural rupture (5%), embolic
complication (1,25%), coil protrusion (2.5%),
The rate of good neurological recovery (modified
Rankin score 0-2): at the time of discharge
63,5% and 6 months follow up 73,75%. The rate
of obliteration aneurysms was 90%, 10% had
residual aneurysm neck and sacs. No cases of
recanalization aneurysm after 6 months follow
up.
Conclusion: Endovascular treatment for
ruptured intracranial aneurysms has a high
success rate and complication. No cases of
aneurysm recanalization occurred after 6 months
follow up. We suggest management patients
who had unruptured aneurysm and treatment in
the high risk group.
Keywords: ruptured cerebral aneurysm,
recanaliz ation, spontaneous subarachnoid
hemorrhage,
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Mc tiêu chính của điều tr túi phình
mch máu não v ngăn ngừa tái v bng
cách loi b túi phình khi vòng tun hoàn,
th được thc hin bng can thip ni
mch hoc phu thut. La chọn phương
pháp điều tr ch yếu ph thuộc vào đặc điểm
ca túi phình, tình trng lâm sàng ca bnh
nhân và đặc điểm ca tng bênh vin [1]
Những phương pháp can thiệp ni mch
điều tr túi phình: coilling, stent chn c,
bóng chn c, stent chuyn dòng... nhng
phương pháp này được ưu tiên lựa chn ngay
c trong trường hp có th điều tr bng phu
thut.
Nhm mục đích đánh giá kết qu thc
hin bnh vin Nguyễn Tri Phương, chúng
tôi thc hin nghiên cu y nhằm đánh giá
kết cc lâm sàng sau xut vin lâm sàng
mức độ tái thông sau 6 tháng trong điều tr
túi phình đã vỡ bằng phương pháp can thip
ni mch.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tiêu chun chn:
- Túi phình đã vỡ, phù hp v trí xut
huyết và túi phình.
- Ưu thế can thip (túi phình c hp, tun
hoàn sau, động mch cảnh trong đoạn mu
giường, ln tui, fusiform...).
- Có s thng nht gia ekip ni mch và
phu thuật điều tr túi phình v.
Tiêu chun loi tr:
- Có lượng máu t nhu mô ≥ 30 cc.
- mch máu quan trng đi ra từ thành
túi phình.
- Gii phu học khó khăn trong tiếp cn
can thip.
2.2. Quy trình thc hiện phương
pháp nghiên cu:
Chúng tôi hi cu các bnh nhân b túi
phình mch máu não v nhp vin ti bnh
vin Nguyễn Tri Phương, xác đnh s ca
được phu thut và can thip ni mch, trong
s bệnh nhân được can thiệp xác định s ca
thành công tai biến v mt k thut. Bnh
nhân được đánh giá thang đim mRS sau
xut viện đánh giá tỉ l tái thông mRS
sau 6 tháng.
Ca thành công v mt k thuật được đánh
giá bít hoàn toàn túi phình, hình nh chp
DSA phân mức độ bít túi phình làm 3 mc
theo Raymond-Roy: bít hoàn toàn, còn tha
c và còn tha túi [8]
Bnh nhân xut viện được đánh giá theo
thang điểm mRS t 0-6 ti thời điểm xut
vin và 6 tháng [10].
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
201
2.3. Thiết kế nghiên cu: nghiên cu
hi cu mô t lot ca.
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong thi gian thu thp s liu t tháng
1/2020 tới 12/2023 có. túi phình trong đó 80
bệnh nhân được can thip ni mch tha tiêu
chun ly mu vi kết qu như sau:
3.1. Đặc đim của đối tượng nghiên
cu
3.1.1. Đặc điểm chung v đối tượng
nghiên cu
Bảng 3.1: Phân bố đặc điểm về tuổi của đối tượng nghiên cứu
Yếu t
N %
Tui
Trung bình 59.89 ± 12.26
Gii (nam: n)
1: 1.86
Tăng huyết áp
93.75%
Đái tháo đường
11.25%
Bnh mạch vành đã đặt stent
6.25%
GCS
12.39 ± 2.74
HUNT-HESS
I
II
III
IV
7.5%
56.25%
18.75%
17.5%
FISHER
I
II
III
IV
6.25%
47.5%
23.75%
22.5%
Người bnh cao tui nht 90 nh
tui nhất 30, độ tui trung bình 59.89 ±
12.26, thường gp trung niên, nam ít hơn
n vi t l 1:1.86
Phn lớn người bnh tin s tăng
huyết áp, chiếm t l cao 93,75%, đái tháo
đường vi t l 11,25%, bnh mch vành
đã đặt stent 6.25%.
Bnh nhân nhp viện thang điểm GCS
trung bình 12,39, thường gp nht
Hunthess II chiếm t l 56,25%, Fisher II
47.5%.
3.1.2. Đặc đim v trí kích thước túi
phình các đối tượng nghiên cu
Bảng 3.2: Mô tả vị trí và kích thước túi phình
Các yếu t
N%
V trí
Tuần hoàn trước
Tun hoàn sau
71 (88.75%) Acom(41,25%)
9 (11.25%) Va(3,75%)
Kích thước đáy túi phình
< 7 mm
7 mm
70 (87.5%)
10 (12.5%)
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
202
Kích thước trung bình
5.82 ± 4.78 mm
Kích thước c túi phình
< 4 mm
4 mm
67 (83.25%)
13 (16.25%)
T l đáy/cổ
< 1.5 mm
1.5 mm
30 (37.5%)
50 (62.5%)
V v trí tổn thương, chúng tôi gặp đa s
túi phình tuần hoàn trước, chiếm 88.75%,
đa số túi phình kích thước nh hơn
7mm (87.5%) c hẹp (62.5%), kích thước
túi phình trung bình 5.82 ± 4.78
Trong tuần hoàn trước v trú thường gp
nht túi phình Acom 41,25%, tun hoàn
sau là động mạch đốt sng 3.75%.
3.1.3. Các biến chng, hình nh sau
can thip và tình trng lâm sàng
Bng 3.3: Biến chng , hình ánh sau can thip và tình trng lâm sàng
Đặc điểm
N%
Outcome
V phình
4 (5%)
mRS 3 (1)
mRS 4 (3)
Huyết khi
1 (1.25%)
Ly huyết khi bng stent, TICI
3, mRS 2
Coils không ổn định và stent không đúng vị trí
2 (2.5%)
không ảnh hưởng, TICI 3, mRS 2
Raymond-Roid
I
II
III
72 (90%)
5 (6.25%)
3 (3.75%)
mRS sau xut vin
0-2
3-5
6
51 (63.7%)
15 (18.75%)
14 (17,5%)
mRS sau 6 tháng
0-2
3-5
6
59 (73.75%)
4 (5%)
17 (21,25%)
Biến chng v túi phình trong lúc can
thip chiếm 5%, coils di chuyn sau can
thip chiếm 2.5% huyết khi hình thành
chiếm 1.25%.
T l tái thông sau 6 tháng: Chúng tôi
chp DSA kim tra sau 6 tháng, hình thái túi
phình được trích xut so sánh vi hình
nh kết thúc can thip. Tt c các ca đều ghi
nhn hình nh ổn định không hin
ng tái thông.
Sau can thiệp đa số các trường hợp được
bít hoàn toàn (90%), theo dõi sau 6 tháng ghi
nhn tt c các trường hợp đều ổn định,
không ghi nhn tái thông. T l hi phc tt
chiếm 63,7% sau 6 tháng chiếm 73.75%.
t l t vong chiếm 17,5% sau xut vin
21.25% sau 6 tháng.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
203
IV. BÀN LUN
Phình động mch não, vi t l mc bnh
khong 5% nguyên nhân chính gây xut
huyết dưới nhn t phát, dẫn đến các biến c
thm khc vi t l mc bnh và t vong cao
t 25%–50% trường hp [3]. Trong lot
nghiên cu ca chúng tôi túi phình mch
máu não v ph biến hơn ph n (t l
n:nam 1.86:1), vi đ tui trung bình
59.89. Đặc điểm bnh nhân ca chúng tôi
tương tự như các nghiên cứu khác [4]. v trí
ph biến là động mạch thông trước 41,25%.
Mc mt s báo cáo cho thy phình
động mch lớn hơn nguy v cao hơn
[4]. Trong nghiên cu ca chúng tôi, túi
phình v đường kính trung bình 5.82 mm,
phn lớn túi phình kích thưc < 7 mm
(87.5%), so vi nghiên cu các tác gi khác
cũng ghi nhận tương t, với các trường hp
túi phình v đa số có đường kính < 7 mm .
Ti bnh vin ca chúng tôi, quyết định
phương thc tắc túi phình liên quan đến s
đồng thun giữa bác phẫu thut thn kinh
c thần kinh can thip da trên hình
thái túi phình, lâm sàng bnh nhân hiu
qu v mt chi phí; can thiệp được ưu tiên
thường được ch định nhng v trí khó
phu thuật hơn, đặc bit tun hoàn sau
đoạn xoang hang, điều này tương tự như các
nghiên cứu trước đây cho thấy điều tr ni
mch t l mc bnh t vong thấp hơn
so với điều tr phu thut nhng v trí này
[4]. Chúng tôi ưu tiên coilling đơn thun tuy
nhiên đối vi túi phình c rng nhiu
thách thức hơn, nguy coils trôi vào mch
mang vy cn c dng c k thut h
tr đúng cách, Các kỹ thut h tr chúng tôi
thc hin trung tâm chúng tôi báo gm
stent chn c tm thi , stent coils, stent
chuyn dòng. Các k thuật này được thc
hiện đối với các phình động mch không
thun lợi coiling đơn thuần hoc phình c
rng nếu t l đáy-c >1,5. Brinjikjicng
s cho rng nếu t l đáy-c >1,6, các k
thut h tr bng thiết b không bt buc
nhưng được khuyến ngh vi t l <1,2 [6].
Kết qu sau can thip ca chúng tôitc
hoàn toàn đt 90%. D liu ca chúng tôi
cho thy không s tái thông sau chp
DSA kim tra sau 6 tháng. Nhìn chung, các
phình động mch ln vi c rộng hơn thường
t l tắc hoàn toàn được báo cáo thấp hơn
t l tắc không hoàn toàn thay đi t 26%
đến 81% [4], [6].
Biến chng can thip ca chúng tôi xy
ra 8,75%. Biến chng xut huyết 5% liên
quan đến v túi phình trong khi can thip,
phương pháp xử trí bao gm trung hòa
heparin toàn thân tiếp tục đặt coils để tc
túi phình nhanh nht th. V biến chng
này trong mt lot nghiên cu cho chiếm t l
1,4%4,7%, vi t l t vong 30%40%
[7]. Biến chng huyết khi tc ca chúng tôi
(1,25%) của động mch xa c tai biến
liên quan đến th thuật được phát hin
trong quá trình chp mch kiểm tra trước lúc
kết thúc. Các nghiên cứu trước đây ghi nhận
t l xut hin biến chng này 2,4%
16,7% [4]. Các biến chứng liên quan đến
dng c trong quá trình th thut (2,5%),
trong nghiên cu ca chúng tôi bao gm
coils di chuyển và stent đặt sai v trí.
V vic s dng stent chuyển hướng
dòng chy, nghiên cu tng hp ca
Brinjikji cng s đã báo cáo tỷ l biến
chng 4% và t l t vong là 5% [2].
Trong nghiên cu chúng tôi không thy
tái túi phình tái v hay tái thông trong thi
gian theo dõi trung bình 6 tháng. T l túi
phình tái phát được báo cáo thay đổi t 0%
đến 42% [4]. Theo Raymond cng s, t
l tái thông 20% những phình động