HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
126
ĐÁNH GKẾT QU BAN ĐU CAN THIP NONGNG ĐIU TR
HẸP ĐNG MCH NI S TRÊN BNH NHÂN NHI MÁU NÃO CP
Nguyn Ngc Hoà1, Đào Thanh Lưu1, Nguyn Thanh Long1
TÓM TT16
Mc tiêu: Đánh g kết qu can thip nong
bóng đơn thun trong điu tr hp đng mch ni
s trên bnh nhân nhi máu não cp. Đi tượng
và phương pp: Nghiên cu mô t ct ngang,
hi cu và tiến cu, theo dõi dc, so nh trước
và sau điều trị, không đi chng trên 9 bnh nn
nhi máu não cp có hẹp động mch ni s đưc
can thip nong ng đơn thuần ti Trung tâm Đt
Qu, Bnh vin Hu Ngh Đa Khoa Ngh An t
tháng 06/2022 đến tháng 09/2023. Kết qu: T l
thành ng 100 %, tái thông tt: TICI 2b-3
(77,78%). Hp đng mch ni s sau can thip
nong bóng trung bình (42,721,08 %), ci thin
so với trước can thip (89,33 ± 6,14 %) (p
<0,001). Không trường hp nào gp biến
chng trong can thip như thng/rách mch hay
b c tách ng mch, chuyn dng chy máu, d
ng thuc cn quang hay t máu/có gi phình v
trí chc đng mch đùi. Sau 03 tháng, tình trng
phc hi lâm sàng ca bnh nhân theo thang
đim mRS có 55,6 % phc hi tt kh năng sinh
hot đc lp và 44,4 % bnh nhân có ph thuc
chức năng mt phn hoc hoàn toàn, không có
bnh nhân t vong. Kết lun: Điu tr can thip
nong bóng trong hp đng mch ni s nhi máu
1Trung tâm Đt qu, Bnh vin Hu ngh Đa
khoa Ngh An
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Ngọc a
ĐT: 0911106888
Email: drnguyenngochoa@gmail.com
Ngày nhn bài: 9/7/2024
Ngày gửi phn biện: 11/7/2024
Ngày duyệt bài: 26/7/2024
não cp đt t l thành công cao, mức đ i
thông và phc hi tt khá cao, th thut khá an
toàn vi t l biến chng thp.
T khóa: Nhi u não cp, hp đng mch
ni s, nong bóng đơn thun.
SUMMARY
EVALUATION THE INITIAL RESULTS
OF BALOON ANGIOPLASTY IN THE
TREATMENT OF INTRACRANIAL
ARTERY STENOSIS PATIENTS WITH
ACUTE ISCHEMIC STROKE
Objective: Evaluate the results of balloon
angioplasty alone in treating intracranial artery
stenosis patients with acute ischemic stroke.
Subjects and methods: A descriptive cross-
sectional, retrospective, and prospective study
with longitudinal follow-up, comparing pre- and
post-treatment outcomes without a control group.
The study 9 patients involved patients with acute
ischemic stroke and intracranial artery stenosis
who underwent balloon angioplasty at the Stroke
Center, Nghe An General Friendship Hospital,
from June 2022 to September 2023. Results: The
procedure had a 100% success rate with good
recanalization (TICI 2b-3) achieved in 77.78% of
the cases. The mean degree of intracranial artery
stenosis post-angioplasty was 42.77±21.08 %,
significantly improved from the pre-angioplasty
stenosis degree of 89.33±6.14 %, with a
statistically significant difference (p <0.001). No
complications such as vessel perforation/rupture
or dissection occurred during the procedure, and
no patients experienced hemorrhagic
transformation, contrast agent allergy, or
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
127
hematoma/pseudoaneurysm at the femoral
puncture site post-procedure. After three months,
clinical recovery based on the mRs score showed
that 55.6% of patients had good recovery with
independent living ability, and 44.4% had partial
or complete functional dependency, with no
deaths reported. Conclusion: Balloon
angioplasty alone for intracranial artery stenosis
in patients with acute ischemic stroke achieves a
high success rate, good recanalization, and
recovery rates, and is relatively safe with a low
complication.
Keywords: acute ischemic stroke, intracranial
artery stenosis, balloon angioplasty alone
I. ĐẶT VN ĐỀ
Đt qu là mt trong các nguyên nhân
hàng đầu gây khuyết tt, là nguyên nhân
hàng th 3 gây t vong. Trong đó, nhi máu
não (NMN) chiếm 80-85% và bnh hẹp động
mch ni s (HĐMNS) một trong các
nguyên nhân chính gây thiếu máu cc b,
t l cao n ở người châu Á so vi người da
trng. Bệnh nhân MNS nguy b
NMN cao n hn các bnh nhân có bnh lý
khác nếu không đưc dùng thuc d phòng
đầy đủ.
Bệnh nhân HĐMNS NMN cấp đưc
can thip ly huyết khối có nguy cơ tái tc rt
cao nếu không bin pháp sm để to hình
mạch u (nong, đặt stent) ci thin mức độ
hp. Nhằm tăng ng hiu qu cht
ng điều tr các bnh nhân NMN cp
HĐMNS, k thut can thip nong bóng mch
não đã đưc tiến hành ti Trung tâm Đt qu
Bnh vin Hu Ngh Đa Khoa tnh Ngh An
t năm 2021.
Đã khá nhiều nghiên cu trong c
quc tế v vấn đề điều tr HĐMNS do
NMN cp. Tuy nhiên, vn còn khá nhiu
tranh cãi v vic nên hay không thc hin
phương pháp điu tr can thip nong bóng
đơn thuần trên nhng bnh nhân này. Vì vy
chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài vi
mc tiêu: “Đánh giá kết qu ban đầu can
thiệp nong bóng điều tr hẹp động mch ni
s trên bnh nhân nhi máu não cp ti
Trung tâm đột qu Bnh vin Hu Ngh đa
khoa Ngh An
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Các bệnh nhân được chẩn đoán NMN
cp do tc mch ln có HĐMNS ti v trí tc,
đưc điều tr can thiệp nong bóng đơn thuần
ti Bnh vin Hu ngh Đa khoa Nghệ An t
tháng 06/2022 ti tháng 09/2023.
Tiêu chun la chn
Bnh nhân NMN cấp đưc tiến hành
ly huyết khi theo tiêu chun: thiếu sót
thần kinh rõ đưc định lượng tn thang đim
NIHSS > 5. bng chng tắc động mch
ln trên nh nh MSCT/MRA mch máu
não hoc chp mạch DSA. Điểm
ASPECTS/pcASPECTS 6. Thi gian t lúc
khi phát các triu chng đến khi kết thúc
điu tr ly huyết khối hc không quá 24
gi.
Bệnh nhân được xác đnh HĐMNS
sau tái thông mch bằng phương pháp lấy
huyết khối học hoc tiêu si huyết tĩnh
mch nh nh hp lòng mch tn DSA.
Đon mch hẹp xu ng tái tc sau tái
thông (chụp DSA đánh giá tc li mch sau
tái thông 5 phút, 10 phút hoc 15 phút).
Các tiêu chun loi tr
Bnh nhân d ng vi thuc cn quang,
đang rối lon v đông - cm máu; tc
mch cấp, xác định hp mch trong quá
tnh ly huyết khối nhưng có các biến chng
như rách mạch (không ln quan nong bóng
ti v t hẹp); không đầy đủ thông tin h
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU C BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
128
bnh án hoc không kh năng can thiệp
(bất tng gii phu, mch vữa nng...);
tin s đột qu mRS > 3 điểm; đang
bnh ni khoa nặng đi kèm (suy gan, suy
thn nặng, ung t, suy hấp) do các
nguyên nhân khác.
2.2. Phương pháp nghiên cu
Nghiên cu t ct ngang, hi cu
tiến cứu đồng thi theo dõi dc, so sánh
trước sau điều tr, không đối chng, để
đánh giá hiệu qu điu tr HĐMNS bằng can
thip nong bóng mch o, c mu thun
tin (tt c các bnh nhân tha mãn các tiêu
chun la chn không vi phm tiêu chun
loi tr). S ng bnh nhân nghiên cu là 9
bnh nhân.
Bệnh nhân được hi bnh, khám bnh,
làm các xét nghim, nh nh hc cn thiết
(CT, CTA, MRA). Bệnh nhân đưc điều tr
tu si huyết tĩnh mch nếu ch định, sau
đó can thiệp ly huyết khối hc (không có
thi gian ch). Nếu sau khi ly huyết khi
bng dng c học hoc nh nh chp
DSA phát hin hẹp động mch ni s nguy
tái tc cao t tiếp tc tiến hành can thip
nong bóng to nh mạch máu để điu tr v
t hp ni sọ. Đánh giá kết qu ci thin mc
độ hp mch kết qu tái thông theo thang
đim TICI hiu chnh (mTICI - modified
Thrombolysis in Cerebral Infarction), tái
thông mTICI 2b-3 đưc coi tốt. Đánh giá
các biến chng xy ra trong quá trình can
thip (thng mch, lóc tách,.) sau can
thip (lit, t vong,..)
Theo dõi bnh nhân: Bnh nhân đưc
theo dõi x t theo phác đồ điều tr NMN
cấp. Đánh giá kết qu theo thang điểm mRS
sau 90±10 ngày k t khi đột qu, mRS 0-2
đưc coi là kết qu tt có kh năng sinh hoạt
độc lp.
X s liu: S liu nghiên cu đưc
x lý bng phn mm SPSS phiên bn 20.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bảng 1: Các đặc điểm ban đầu ca bnh nhân
Đặc đim
Giá tr
Đặc đim
Giá tr
Tui trung bình
Nam gii
BMI trung bình
Tin s bệnh/nguy
Tăng huyết áp
TS NMN/TIA
Hút thuc lá
Đái tháo đưng
Ri lon lipidu
Rung nhĩ
NIHSS vào vin
60,22 ± 6,59
09/09 (100%)
24,60 ± 0,68
8/9 (88.89%)
4/9 (44,44%)
4/9 (44,44%)
3/9(33.33%)
2/9(22.22%)
1/9(11.11%)
14,11 ± 5.82
V trí tc mch
M1 động mch não gia P
M1 động mch não gia T
Đng mch thân nn
ASPECTS/pcASPECTS
4/9 (44,44%)
3/9(33.33%)
2/9(22.22%)
8,67 ± 1,00
Nhn xét: Tui trung bình là 60.4; toàn
b 9/9 bnh nhân là nam gii; đim NIHSS
trung nh vào vin: 14,11; các yếu t nguy
hay gặp: tăng huyết áp (88.89%), hút
thuc (44.4%), tin s có NMN/ Cơn TIA,
v t tc mch trên nền HĐMNS hay gp
đoạn M1 động mch não gia (77,8%) ,
ASPECTS/pcASPECTS trung bình đu
8,67 .
K thut can thip nong bóng
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
129
Hu hết bệnh nhân (7/9) đưc s dng
bóng nong mch não Neuro speed, có 2 bnh
nhân s dng bóng nong mch vành trong
quá tnh can thip. Đưng kính bóng t 2.0-
3.0mm chiu dài t 8.0 15.0 mm. S ln
nong bóng trung nh (2,33± 0,71); s ln
nong nhiu nht: 3 ln, s ln nong ít nht: 1
ln. Thi gian nong bóng mi ln trung nh
là 2,33± 0,56 (phút), thi gian nong bóng
ngn nht 1,5 phút, thi gian nong bóng
dài nht là 3 phút
Bng 2: Kết qu can thip nong bóng
Yếu t
Giá tr
p
Mức độ tái thông sau can thip
TICI 1-2a
TICI 2b-3
Mức đ hp mch ni s
Trưc can thip (%)
Sau can thip (%)
Đim ASPECT/pcASPECT sau can thip
2/9(22.22%)
7/9(77.78%)
89,33 ± 6,14
42,77±21,08
7,22±1,09
<0,001
Nhn xét: Mc tái thông tt (TICI 2b-3)
đạt 7 (77,78 %). Mc độ hẹp động mch ni
s được ci thiện đáng kể sau can thip nong
bóng. Trước can thip nong bóng v trí tc có
mc hp nng nht 99%, nh nht là 80%,
mc hp trung bình (89,33 ± 6,14 %). Sau
can thip, mc hp nng nht ch còn 80%,
mc hp nh nht 20 %, mc hp trung bình
gim còn (42,77±21,08), mc gim ý
nghĩa thống vi p <0,001. Trong đó 7/9
trường hp mc hp sau can thip nong
bóng ≤ 50%.
Trong quá tnh can thip, không ghi
nhn trung hp nào biến chng thng,
rách mch hay b lóc tách lòng mch. Cũng
không ghi nhn trung hp nào gp mt
trong các biến chứng như chảy máu não, gi
phình /t máu v t chọc động mch hay d
ng thuc cn quang sau can thip. Không có
trường hp nào tổn thương quá rộng trên
nh nh hc sau can thip
(ASPECT/pcASPECT < 6 điểm).
Bng 3: Kết qu theo dõi và điều tr sau 3 tháng
Đánh giá kết quả
Ngay sau đợt điều tr(n=9)
Đột quỵ vừa-nhẹ (mRs ≤ 2)
77,78% (7/9)
Đột quỵ nặng(mRs>2)
22,22% (2/9)
Tử vong
0% (0/9)
Nhn xét: 7/9 bnh nhân nhóm nghiên
cu mức đ hi phc chc năng đc lp
(mRs 0-2) khi ra vin chiếm 44,4% và sau 03
tháng, vn 5/9 bnh nhân gi được mc
phc hi chc năng đột qu tốt như vy.
Không ghi nhận trưng hp bnh nhân nào
t vong trong vòng 03 tháng sau can thip
nong bóng, 1/9 bnh nhân mc độ
khuyết tt rt nng (mRs =5) 2/9 bnh
nhân mức độ khuyết tt nng (mRs = 4)
sau đột qu cn ph thuộc hoàn toàn ngưi
chăm sóc hàng ngày.
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU C BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
130
IV. BÀN LUN
V các đặc điểm lâm sàng ban đầu ca
bnh nhân
Tui trung bình là 60,22 ± 6,59 tui, (cao
tui nht 72 tui, thp nht là 52 tui), khá
tương đồng vi các nghiên cu quc tế như
phân tích gp trên 19 nghiên cu 727
bnh nhân ca Seyedsaadat cng s
tui trung nh trong phân tích gp này
60,7 ± 10,6 [1]. Điều này cũng phù hợp vi
đặc điểm ca nhóm bnh lý vữa động
mch nói chung, HĐMNS nói riêng là t
l gia tăng theo tuổi[2].
Trong nghiên cu này, 100% bnh nhân
là nam gii do s ng bnh nhân nghiên
cu còn ít (n=9), kh năng bị nhiễu chưa
đầy đủ. Tuy nhiên, các nghiên cu nhóm
bnh lý hẹp động mch ni s cũng cho thy
t l nam tng gặp n hẳn n, do nam
gii đối tượng có nhiu yếu t nguy cơ tim
mạch, thói quen ăn ung sinh hot: hút
thuc o, thuc lá, ung nhiều rượu
các bnh chuyển hóa như gout, rối lon lipid
máu,....
V yếu t nguy tim mạch ca bnh
nhân
T l tăng huyết áp trong 9 bnh nhân
nghiên cu ca chúng tôi chiếm 88,89%, th
hin s liên quan mt thiết giữa tăng huyết
áp đột quỵ, do tăng huyết áp làm tn
tơng thành động mch, hình thành các
mảng vữa gây HĐMNS [3]. Các yếu t
nguy khác như: đái tháo đưng (33,3%),
tương đương vi nghiên cu ca Ying
cng s (39,0%); hút thuc nhiều năm
(44,4%) tương đương với SWIFT PRIME
(43%) [4]. Đái tháo đưng hút thuc
gây tăng sinh mô , quá sản lp tn,
tăng huyết áp, tăng nguy đột qu. Theo
Pan cng s [5], nguy đột qu tăng
thêm 12% nếu hút thêm 5 điếu thuc mi
ngày do các cht hóa hc có trong khói thuc
tình trng thiếu oxy làm tăng sức cn ca
mch máu, gây co tht mch. Có 44,44%
bnh nhân tin s NMN hoặc cơn TIA tái
phát đt qu. T l tái phát cao các bnh
nhân này là do tình trng mch u não b
va nhiu, hp mch máu bnh nhân
ngưng các thuốc d phòng đột qu cp hai .
V đặc đim hình nh hc
Đim ASPECTS/pcASPECTS thp nht
là 7, cao nht là 10, trung bình (8,67 ± 1,00)
hay gp nht là 8-9 chiếm (33,33%) các bnh
nhân nghiên cu. Mt trong nhng tiêu
chun la chọn để ly huyết khi nhng
bnh nhân NMN cp do tc mch ln tun
hoàn trước là ASPECTS 6. Điểm
ASPECTS càng thấp đồng nghĩa với din tn
tơng càng rộng kết qu điu tr càng
kém. ASPECT cao nhóm bnh nhân có hp
động mch ni s th được lý giải do đã
quá tnh va hp mch t t trong
mt thi gian dài, do vy có thi gian để phát
trin tun hoàn bàng h, nên kh năng chống
chu thiếu máu cp do tc mch ca nhóm
bệnh nhân này cao n nhóm bnh nhân tc
mch cp do huyết khi t tim.
V trí tc mch trong nhóm bnh nhân
nghiên cu của chúng tôi tng gp hp
động mch não gia 78% (hẹp đoạn M1 bên
phi: 45%, hẹp đoạn M1 bên trái: 33%).
22% trưng hp hẹp động mch thân nn