TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
90
ĐÁNH GIÁ KT QU ĐIU TR ĐÔNG CNG KHP VAI
BNG K THUT BÓC TÁCH KHP VAI DƯỚI GÂY TÊ ĐÁM RI
THN KINH CÁNH TAY TI BNH VIN QUÂN Y 103
Hòa T Quang Hùng1*, Nguyn Văn Tun1
Bùi Văn Tun1, Hoàng Văn Thng1
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá kết qu gim đau và phc hi tm vn động khp vai ca
k thut bóc tách khp vai dưới gây tê đám ri thn kinh cánh tay để điu tr đông
cng khp vai (ĐCKV). Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu can thip, đánh
giá thi đim trước và sau k thut, đánh giá kết qu gim đau và phc hi tm
vn động trên 30 bnh nhân (BN) được chn đoán ĐCKV. Kết qu: Mc độ đau
trước th thut vi VAS là 7,53 ± 1,25; sau 1 tun là 1,27 ± 0,45 (p < 0,05). Động
tác gp cánh tay ch động trước bóc tách là 94,33 ± 12,94°; sau 1 tun là 173,13 ±
5,79° (p < 0,001). Động tác dui cánh tay ch động trước bóc tách là 20,33 ± 3,39°;
sau 1 tun là 43,13 ± 1,34° (p < 0,001). Động tác dang cánh tay ch động trước
bóc tách là 82,67 ± 5,83°; sau 1 tun là 173,13 ± 5,79° (p < 0,001). Kết lun: K
thut bóc tách khp vai dưới gây tê đám ri thn kinh cánh tay kết hp vi thuc
NSAIDs và vt lý tr liu (VLTL) để điu tr ĐCKV giúp gim đau và ci thin
tm vn động ca khp vai sau 1 tun điu tr.
T khóa: Đông cng khp vai; K thut bóc tách khp vai; Gây tê đám ri thn
kinh cánh tay.
EVALUATION OF TREATMENT RESULTS OF FROZEN SHOULDER
USING THE SHOULDER DISSECTION TECHNIQUE UNDER
BRACHIAL PLEXUS ANESTHESIA AT MILITARY HOSPITAL 103
Abstract
Objectives: To evaluate the effectiveness of pain relief and restoration of
shoulder range of motion of the shoulder dissection technique under brachial
1B môn - Khoa Phc hi chc năng, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Qn y
*Tác gi liên h: Hoà T Quang Hùng (bshtquanghung@gmail.com)
Ngày nhn bài: 10/7/2024
Ngày được chp nhn đăng: 29/10/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i9.901
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
91
plexus anesthesia for the treatment of frozen shoulder. Methods: A prospective,
interventional study comparing before-after treatment, evaluating pain relief and
recovery of range of motion was conducted on 30 patients with frozen shoulders.
Results: The pain levels with the VAS scale before and 1 week after the treatment
were 7.53 ± 1.25 and 1.27 ± 0.45, respectively (p < 0.05). The active folding
motion of the arm before and 1 week after the treatment were 94.33 ± 12.94 and
173.13 ± 5.79°, respectively (p < 0.001). The active stretching motion of the arm
before and 1 week after the treatment were 20.33 ± 3.39 and 43.13 ± 1.34°,
respectively (p < 0.001). The active outstretching of the arm before and 1 week
after treatment were 82.67 ± 5.83 and 173.13 ± 5.79°, respectively (p < 0.001).
Conclusion: Shoulder dissection under brachial plexus anesthesia combined with
NSAIDs and physical therapy for treating frozen shoulder helps reduce pain and
improve the range of motion of the shoulder after 1 week of the treatment.
Keywords: Frozen shoulder; Shoulder dissection technique;
Brachial plexus anesthesia.
ĐẶT VN ĐỀ
Đông cng khp vai đặc trưng
lâm sàng là tình trng đau khp, kèm
theo cng khp làm hn chế vn động
c ch động và th động tt c các
động tác ca khp. Nguyên nhân là do
viêm dính bao khp cho - cánh tay,
không có tn thương sn và xương
khp vai, không do chn thương mi
khp vai, không do vi khun. T l mc
ĐCKV được ước tính nh hưởng đến
2 - 5% dân s. T l mc bnh cao nht
được quan sát trong độ tui t 40 - 60
[1]. Điu tr ĐCKV phi gii quyết
được 2 vn đề cơ bn là kim soát tình
trng đau khp vai và bóc tách đưc
dính bao khp để tr li tm vn động
ca khp. Cho đến nay, có nhiu
phương pháp điu tr ĐCKV nhưng
chưa có phương pháp ti ưu nào điu tr
dt đim ĐCVK; vì vy, có nhiu
phương pháp khác nhau được áp dng
để điu tr và phc hi chc năng
ĐCKV. Bóc tách viêm dính bao khp
vai có nhiu phương pháp như phu
thut ni soi khp, bóc tách dưới gây
mê. Phương pháp phu thut ni soi bóc
tách viêm dính có ưu đim là có th
quan sát và gii quyết v trí viêm dính
qua ni soi, tuy nhiên giá thành cao, BN
cn điu tr sau phu thut. Bóc tách qua
gây mê có ưu đim là phương pháp vô
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
92
cm tt, giúp BN gim đau, thc hin
nhanh, chi phí thp, tuy nhiên, nguy cơ
gây tn thương khp vai nếu thc hin
quá mnh vì BN không còn cm giác
đau khp vai [2, 3]. Xut phát t thc
tin trên, B môn - Khoa Phc hi chc
năng, Bnh vin Quân y 103 đã thc
hin k thut bóc tách bao khp vai dính
bng tay dưới gây tê đám ri thn kinh
cánh tay va giúp kim soát đau khi
thc hin thao tác và kim soát chn
thương khp vai do BN vn tnh táo khi
thc hin k thut [4]. Để đánh giá hiu
qu ca phương pháp trên, chúng tôi
tiến hành nghiên cu này nhm: Đánh
giá hiu qu điu tr ĐCKV bng k
thut bóc tách khp vai dưới gây tê đám
ri thn kinh cánh tay”.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
30 BN ĐCKV được điu tr ti Khoa
Phc hi chc năng, Bnh vin Quân y
103 t tháng 01/2022 - 12/2022.
* Tiêu chun la chn: BN đau khp
vai kéo dài > 2 tháng; gim tm vn
động khp vai c th động và ch động.
* Tiêu chun loi tr: BN đau vai
kèm hn chế vn động khp do nguyên
nhân khác như chn thương, nhim
trùng; BN tăng huyết áp, đái tháo đưng
chưa kim soát; BN có chng ch định
vi thuc gây tê; BN không đồng ý
tham gia nghiên cu.
2. Phương pháp nghiên cu:
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
can thip, đánh giá thi đim trước và
sau điu tr 1 tun.
* Chn mu nghiên cu: Chn mu
thun tin bao gm tt c BN tha
mãn tiêu chun la chn và tiêu chun
loi tr.
* Các bước tiến hành:
- Chn được 30 BN ĐCKV đáp ng
tiêu chun la chn và loi tr. BN
được điu tr 1 tun trước bóc tách bng
thuc chng viêm gim đau NSAIDs,
kết hp vi các bin pháp VLTL, đánh
giá mc độ đau và tm vn động trước
khi bóc tách.
- Tiến hành th thut bóc tách khp
vai dưới gây tê đám ri thn kinh cánh
tay dưới hướng dn siêu âm, đánh giá
mc độ đau và tm vn động sau khi
bóc tách 1 tun.
- Điu tr sau bóc tách trong 1 tun
bng thuc chng viêm gim đau
NSAIDs và các bin pháp VLTL.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
93
- Đánh giá đau khp vai theo thang
đim VAS và tm vn động khp vai
theo The McROMI [5, 6].
- Phác đồ điu tr bao gm:
+ Thuc ung: Mobic 7,5mg x 2 viên/
ngày, ung vào sáng - chiu sau ăn.
+ VLTL: Sóng ngn + Paraffin + tp
vn động khp vai + đin xung.
- K thut bóc tách viêm dính khp
vai dưới gây tê đám ri thn kinh cánh
tay dưới hướng dn siêu âm, thc hin
ti phòng m, B môn - Khoa Gây mê,
k thut gm 5 bước:
+ Bước 1: Hướng dn BN vào v trí
gây tê đám ri thn kinh cánh tay;
+ Bước 2: Gây tê đám ri thn kinh
cánh tay dưới hướng dn siêu âm;
+ Bước 3: Tiến hành k thut kéo
bóc tách;
Sau 5 - 10 phút gây tê, tiến hành k
thut, kim tra tác dng thuc gây tê,
BN mt cm giác và vn động tay bên
gây tê. Tiến hành k thut, kíp k thut
bao gm: 1 bác s phc hi chc năng
và 1 k thut viên phc hi chc năng,
c th như sau:
Thì 1: BN nm nga trên giường k
thut, hai tay để xuôi theo thân người;
Thì 2: K thut viên dùng tay c định
xương b vai và xương đòn ca BN;
Thì 3: Bác s dùng mt tay nm bàn
tay, mt tay nm cánh tay BN;
Thì 4: Bác s tiến hành k thut ng
người dùng trng lc t t kéo khp vai
(không dùng sc), kéo xuôi theo thân
người BN ri t t va dng khp vai,
va xoay nga dn bàn tay khi ti 90°
thì bàn tay BN nga hoàn toànđưa
cánh tay dng và lên trên cho ti khi đạt
180°, sau đó t t đưa cánh tay BN v
xuôi theo thân người. Khi BN không
chu đưc do gim đau chưa hiu qu,
tiến hành gây tê b sung cho BN.
+ Bước 4: Kết thúc k thut. Đánh
giá biên độ vn động khp vai sau k
thut, so sánh thi đim trước k thut,
đạt hiu qu khi biên độ khp vai
ci thin;
+ Bước 5: Ghi chép h sơ, thu dn
dng c.
* X lý s liu: Bng phn mm
SPSS 20.0.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được thc hin theo
Quyết định s 2091/QĐ-HVQY ngày
29 tháng 6 năm 2022. S liu nghiên
cu được Bnh vin Quân y 103 cho
phép s dng và công b. Nhóm tác gi
cam kết không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
94
KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Phân b BN theo tui và gii tính.
Thông s
S BN (n = 30)
T l (%)
Tu
i (năm)
< 40 1 3,33
40 - 60
10 33,33
> 60 19 63,34
Tu
i trung bình
52,8 ± 6,91
Gi
i tính
Nam 18 60,0
N 12 40,0
Độ tui hay gp nht là > 60 tui (63,34%), tui trung bình là 52,8 ± 6,91. Trong
đó, BN n chiếm 40%, BN nam chiếm 60%.
Bng 2. Kết qu mc độ đau theo thang đim VAS
trước và sau làm k thut 1 tun.
Mc độ đau
Trước k thut
(n = 30)
Sau k thut 1 tun
(n = 30)
N
h, n (%)
10 (33,33)
30 (100)
Trung bình, n (%)
14 (46,67)
0 (0)
N
ng, n (%) 6 (20,0) 0 (0)
Đi
m trung bình (VAS)
7,53 ± 1,25
1,27 ± 0,45
Trước k thut, mc độ đau nh là 33,33%, trung bình là 46,67%, nng
20,0%. Sau k thut 1 tun, t l đau nh là 100%, không còn BN đau mc độ
trung bình và nng. Đim đau trung bình sau th thut 1 tun là 1,27 ± 0,45, thp
hơn có ý nghĩa thng kê so vi trước làm k thut là 7,53 ± 1,25, vi p < 0,05.