TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
174
ĐÁNH GIÁ KT QU ĐIU TR HP ĐỘNG MCH CNH
BNG PHƯƠNG PHÁP NONG VÀ ĐẶT STENT
TI BNH VIN ĐA KHOA TNH PHÚ TH
Nguyn Huy Ngc1*, Nguyn Quang Ân2, Lưu Văn Thìn3, Hoàng Quc Vit3
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá kết qu điu tr hp động mch cnh (ĐMC) bng k thut
nong và đặt stent ti Bnh vin Đa khoa tnh Phú Th. Phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu tiến cu, mô t, theo dõi dc, có can thip trên 52 người bnh (NB)
hp ĐMC trong đon ngoài s ti Trung tâm Đột qu, Bnh vin Đa khoa tnh Phú
Th. Kết qu: Độ tui trung bình: 75,04 ± 12,24, t l nam/n: 4,8/1, yếu t nguy
cơ ch yếu là tăng huyết áp (78,8%), ri lon lipid máu (59,6%) và đái tháo đưng
(38,4%). Tn thương ĐMC gp nhiu nht là loét (71,2%), v trí tn thương hay
gp ngay gc ĐMC (78,8%). Can thip nong và đặt stent thành công 100%, không
có NB hp tn lưu > 20%, biến c chính trong quá trình can thip nong và đặt stent
ĐMC gm mch chm (28,8%) và tt huyết áp (3,8%). Trong vòng 3 tháng sau
th thut can thip nong và đặt stent ĐMC, có 1 NB xut huyết não (1,92%) và 1
NB nhi máu não đối bên (1,92%). Kết lun: Điu tr hp ĐMC trong đon ngoài
s bng can thip nongđặt stent là th thut an toàn vi t l biến chng thp.
T khóa: Bnh vin Đa khoa tnh Phú Th; Đặt stent; Nhi máu não.
EVALUATION OF THE OUTCOMES OF CAROTID ARTERY STENOSIS
TREATMENT USING BALLOON ANGIOPLASTY AND STENTING
AT PHU THO PROVINCIAL GENERAL HOSPITAL
Abstract
Objectives: To evaluate the outcomes of angioplasty and stenting in the
treatment of carotid artery stenosis at Phu Tho Provincial General Hospital.
1S Y tế tnh Phú Th
2Trường Cao đẳng Y tế Phú Th
3Bnh vin Đa khoa tnh Phú Th
*Tác gi liên h: Nguyn Huy Ngc (huyngoc888@gmail.com)
Ngày nhn bài: 06/12/2024
Ngày được chp nhn đăng: 08/01/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50si1.1124
CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
175
Methods: A prospective, descriptive, longitudinal, interventional study was
conducted on 52 patients with extracranial internal carotid artery stenosis at the
Stroke Center, Phu Tho Provincial General Hospital. Results: The average age of
the patients was 75.04 ± 12.24 years, with a male-to-female ratio of 4.8/1. The
main risk factors were hypertension (78.8%), dyslipidemia (59.6%), and diabetes
mellitus (38.4%). The most common carotid artery lesions were ulcerated plaques
(71.2%), with the most frequent location at the carotid artery bifurcation (78.8%).
Balloon angioplasty and stenting were successfully performed 100%, with no
patients having residual stenosis > 20%. Major complications during the procedure
included bradycardia (28.8%) and hypotension (3.8%). Within 3 months after the
intervention, there was 1 case of intracerebral hemorrhage (1.92%) and 1 case of
contralateral ischemic stroke (1.92%). Conclusion: Treatment of extracranial
internal carotid artery stenosis with balloon angioplasty and stenting is a safe
procedure with a low complication rate.
Keywords: Phu Tho Provincial General Hospital; Stent; Ischemic stroke.
ĐẶT VN ĐỀ
Đột qu đứng th hai trong các
nguyên nhân gây t vong và là nguyên
nhân hàng đầu gây ra tàn tt và làm gia
tăng gánh nng kinh tế. Mi năm, có
khong 1.400.000 ca đột qu xy ra
châu Âu và 800.000 ca đột qu xy ra
ti M [1], trong đó nhi máu não chiếm
> 80% các trường hp đột qu não.
Theo phân loi TOAST, đột qu não do
nhiu nhóm nguyên nhân khác nhau,
trong đó hp va xơ động mch ln
trong và ngoài s đóng vai trò quan
trng. Trường hp hp nng (50 - 99%)
ĐMC trong đon ngoài s được ghi
nhn khong 15 - 20% các trường hp
đột qu [2]. Hp động mch đon này
được định nghĩa là hp khu kính lòng
ĐMC trong t ch phân chia ca ĐMC
chung đến nn s, nguyên nhân gây hp
thường do mng xơ va. Ước tính t l
hp ĐMC nhng người t 30 - 79 tui
là 1,5% (khong 58 triu người), t l
này tăng dn theo tui và gp nam gii
nhiu hơn n gii [3].
Hu hết các trường hp hp ĐMC
trong đon ngoài s s được điu tr ni
khoa, nhng trường hp hp nng s
được ch định điu tr phu thut bóc ni
mc mch cnh hoc can thip ni mch
nong và đặt stent. Mc tiêu chính ca
bin pháp điu try là d phòng đột
qu và la chn chiến lược điu tr cũng
tùy thuc vào tng NB [1]. K thut
nong và đặt stent ĐMC ln đầu tiên
được phát trin vào nhng năm 1980
bi Mathias. Đây là phương pháp can
thip ít xâm ln, hn chế đau khi can
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
176
thip và có thi gian nm vin ngn.
Phương pháp này hin đang được áp
dng ph biến nh nhng ưu đim vượt
tri [4]. Bnh vin Đa Khoa tnh Phú
Th trin khai k thut đặt stent ĐMC
trong t năm 2019. Tuy nhiên, kết qu
điu tr cho nhng NB này vn chưa
được thng kê và đánh giá mt cách đầy
đủ, do vy, chúng tôi tiến hành nghiên
cu vi mc tiêu: Đánh giá kết qu điu
tr hp ĐMC trong đon ngoài s bng
k thut nong và đặt stent.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
52 NB được chn đoán hp ĐMC
trong đon ngoài s được can thip
nong và đặt stent ĐMC ti Trung tâm
Đột qu, Bnh vin Đa khoa tnh Phú
Th t năm 2019 - 2024.
* Tiêu chun la chn: Tt c NB có
ch định can thip ĐMC trong đon ngoài
s theo khuyến cáo ca AHA/ASA [5]:
- Đường kính ĐMC đon ngoài s
hp t > 50% theo tiêu chun NASCET,
xác định bng chp mch s hóa xóa
nn (DSA) và NB có triu chng. NB
hp ĐMC có triu chng được định
nghĩa là nhng NB có nhi máu não,
cơn thiếu máu não cc b thoáng qua
(TIA) hay mù thoáng qua liên quan đến
ĐMC b hp trong vòng 6 tháng.
- Đường kính ĐMC đon ngoài s
hp t > 70% theo tiêu chun NASCET,
được xác định bng chp DSA và
không có triu chng. NB hp ĐMC
không triu chng được định nghĩa là
nhng NB không có nhi máu não, TIA
liên quan đến ĐMC b hp hoc có triu
chng nhưng đã hơn 6 tháng.
- Bóc tách ĐMC hoc tn thương
web ĐMC.
* Tiêu chun loi tr: Tc hoàn toàn
ĐMC bên can thip; trường hp ch
nong bóng đơn thun không đặt stent;
tin s nhi máu cơ tim đã can thip
trong 1 tháng trước; rung nhĩ trong vòng
6 tháng trước, cn dùng thuc chng
đông; NB có di chng nng vi mRS > 3;
có d dng hoc phình mch máu não
kèm theo.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
tiến cu, mô t, theo dõi dc, có can thip.
* Quá trình nghiên cu: Thu thp s
liu lâm sàng và cn lâm sàng trước khi
can thip, thc hin th thut nong và
đặt stent ĐMC theo quy trình tiêu chun
ti Bnh vin Đa khoa tnh Phú Th,
đồng thi theo dõi din biến lâm sàng
ngay sau th thut và sau 3 tháng k t
thi đim can thip.
* Phương tin nghiên cu: Máy chp
mch máu s hóa xóa nn (DSA) cùng
các h thng trang thiết b khác ti Bnh
vin Đa khoa tnh Phú Th.
CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
177
* Ch tiêu nghiên cu: Đặc đim v
tui, gii tính, yếu t nguy cơ, đặc đim
tn thương ĐMC trên DSA (có huyết
khi, sang thương lch tâm, có loét,
bóc tách ĐMC và tn thương dng
web), v trí tn thương, kết qu can
thip, các biến c th thut và biến c
chính trong vòng 3 tháng.
Web ĐMC là tn thương dng k
(shelf-like lesion) nm thành sau ca
ch phình ĐMC trong [6]. Tn thương
được xác định là có loét theo
NASCET đáp ng tiêu chí hình nh hc
biu hin ca tình trng va xơ động
mch đã tiến trin, trong đó mng xơ
va b nt hoc phá hy, to thành mt
vùng lõm sâu trên b mt ni mc mch
máu [7].
Trước can thip ti thiu 5 ngày, NB
được dùng thuc kháng ngưng tp tiu
cu kép aspirin 81mg và clopidogrel
75mg hàng ngày.
NB được thc hin th thut ti
phòng chp mch vi h thng máy
DSA thuc Bnh vin Đa khoa tnh Phú
Th. S dng gây tê ti ch vùng bn,
đường vào qua động mch đùi phi lên
ĐMC dưới hướng dn ca máy
CT-angio. Chng đông bng heparin
75 UI/kg cân nng, đường tĩnh mch.
Đánh giá v trí và đặc đim tn thương
hp mch cnh qua hình nh trên màn
tăng sáng DSA. Tiến hành nong bóng
và trin khai đặt stent ĐMC trong.
Trong quá trình tiến hành th thut,
huyết áp được duy trì mc
120mmHg. Chp li đánh giá hp tn
lưu mch cnh và lưu thông động mch
sau đặt stent.
Tiêu chun thành công th thut: Sau
kết thúc th thut đặt stent hp tn lưu
(tình trng ĐMC vn b hp sau nong và
đặt stent) 30%, đồng thi không xut
hin các biến c đột qu nng, nhi máu
cơ tim và t vong sau th thut.
Sau khi đặt stent, NB s được dùng
kháng kết tp tiu cu kép aspirin 81mg
và clopidogrel 75mg trong ít nht 30
ngày. Đồng thi, kim soát huyết áp,
đường máu theo hướng dn chung ca
bnh vin [5].
Biến c th thut: Nhp tim chm
được xác định < 50 nhp/phút, tt huyết
áp là huyết áp tâm thu < 90mmHg hoc
huyết áp trung bình < 65mmHg.
* X lý s liu: Bng phn mm
thng kê y hc SPSS 20.0. Tính tn s
và t l phn trăm vi biến định tính; s
trung bình cng, độ lch chun cho biến
định lượng.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được thc hin theo các
nguyên tc đạo đức trong nghiên cu
y hc, tuân th đầy đủ theo quy định do
Hi đồng chuyên môn và đạo đức ca
Bnh vin Đa khoa tnh Phú Th ban
hành. S liu nghiên cu đưc Ban lãnh
đạo Bnh vin Đa khoa tnh Phú Th
cho phép s dng và công b. Nhóm tác
gi cam kết không có xung đột li ích
trong nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
178
KT QU NGHIÊN CU
1. Đặc đim chung ca nhóm nghiên cu
Bng 1. Đặc đim chung ca NB nghiên cu.
Đặc đim
S NB (n)
T l (%)
Nhóm tui
50 - 60
5
9,6
60 - 70
7
13,5
70 - 80
25
48,1
> 80
15
28,8
Trung bình
75,04 ± 12,24
Gii tính
Nam
43
82,7
N
9
17,3
Yếu t nguy cơ
Tăng huyết áp
41
78,8
Đái tháo đường
20
38,4
Hút thuc
5
9,6
Ri lon lipid máu
31
59,6
Độ tui trung bình là 75,04 ± 12,24, t l nam/n là 4,8/1, yếu t nguy cơ ch
yếu là tăng huyết áp (78,8%), ri lon lipid máu (59,6%) và đái tháo đưng (38,4%).
Bng 2. Đặc đim tn thương ĐMC trên DSA.
Đặc đim
S NB (n)
T l (%)
Có huyết khi
4
7,7
Sang thương lch tâm
8
15,4
loét
37
71,2
Có bóc tách ĐMC
1
1,9
Tn thương dng web
2
3,8
Ngay gc ĐMC trong
41
78,8
V trí xa gc ĐMC trong
11
21,2
Tn thương ĐMC trên DSA có loét chiếm t l cao nht (71,2%), v trí tn
thương ngay gc ĐMC chiếm
78,8%.