TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
137
ĐÁNH GIÁ KT QU PHU THUT CHNH HÌNH TAI GIA TYPE IV
BNH NHÂN VIÊM TAI GIA MN CÓ CHOLESTEATOMA
Nguyn Thúy Nga1*, Nguyn Th T Uyên2,3
Tóm tt
Mc tiêu: Mô t đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng bnh nhân (BN) viêm tai
gia mn (VTGM) có cholesteatoma; đánh giá kết qu phu thut chnh hình tai
gia (CHTG) type IV theo phân loi Wullstein ci biên. Phương pháp
nghiên cu: Nghiên cu mô t 20 BN vi chn đoán VTGM có cholesteatoma
được phu thut CHTG type IV theo phân loi Wullstein ci biên t tháng 3/2017 -
9/2024 ti Bnh vin Tai Mũi Hng Trung ương. Kết qu: Triu chng cơ năng
chính là chy m tai và nghe kém (100%), ù tai (70,0%) và đau tai (45,0%). Trên
phim chp ct lp vi tính (CLVT) có hình nh gián đon chui xương con (100%),
mòn tường thượng nhĩ (95,0%) và h trn thượng nhĩ (15,0%). Theo dõi sau phu
thut trong khong 20 tháng cho thy ngưỡng nghe trung bình đơn âm (pure tone
audiometry - PTA) là 50,06 ± 12,6dB (không thay đổi so vi trước phu thut)
nhưng t l nghe kém nh (PTA 26 - 40dB) tăng lên đạt 40,0%, nghe kém trung
bình (PTA 41 - 55) là 25%, nghe kém trung bình nng (PTA 56 - 70dB) là 20,0%
và nghe kém nng (71 - 90dB) ch có 15,0%; trung bình khong cách gia đường
khí và đường xương (air bone gap - ABG) sau phu thut là 31,4 ± 12,6dB. T l
hc m tt đạt 85,0%, viêm nm có 15,0%, không trường hp nào tái phát
cholesteatoma. Kết lun: Phu thut CHTG type IV theo phân loi Wullstein ci
biên góp phn bo tn, ci thin sc nghe và to s n định ca hc m tit căn
xương chũm.
T khoá: Viêm tai gia mn; Cholesteatome; Chnh hình tai gia type IV.
1Bnh vin 19-8
2B môn Tai Mũi Hng, Trường Đại hc Y Hà Ni
3Khoa Tai, Bnh vin Tai Mũi Hng Trung ương
*Tác gi liên h: Nguyn Thúy Nga (nga23031990@gmail.com)
Ngày nhn bài: 09/10/2024
Ngày được chp nhn đăng: 03/12/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i2.1054
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
138
EVALUATION OF RESULTS OF TYPE IV MIDDLE EAR
ORTHOPEDIC SURGERY IN CHRONIC OTITIS MEDIA PATIENTS
WITH CHOLESTEATOMA
Abstract
Objectives: To describe the clinical and paraclinical characteristics in chronic
otitis media patients with cholesteatoma, and evaluate the results of type IV middle
ear surgery according to the modified Wullstein classification. Methods: A
descriptive study was conducted on 20 patients diagnosed with chronic otitis media
with cholesteatoma who underwent type IV middle ear surgery according to the
modified Wullstein classification from March 2017 to September 2024 at the
National Otorhinolaryngology Hospital of Vietnam. Results: The main functional
symptoms were otorrhea and hearing loss (100%), tinnitus (70.0%), and ear pain
(45.0%). The lesions on the CT scan were ossicular chain interruption (100%),
epitympanic wall erosion (95.0%), and epitympanic ceiling dehiscence (15.0%).
The average post-operative follow-up of about 20 months showed that the PTA
was 50.06 ± 12.6dB (there was no difference in audiological parameters before
and after surgery) but the rate of mild hearing loss (PTA 26 - 40dB) reaching
40.0%, moderate hearing loss (PTA 41 - 55dB) was 25.0%, moderate-severe
hearing loss (PTA 56 - 70dB) was 20.0% and severe hearing loss (71 - 90dB) was
only 15.0%; the average post-operative ABG was 31.4 ± 12.6dB. The rate of good
surgical cavities was 85.0%, fungal infection was 15.0%, and no cholesteatoma
recurrence cases. Conclusion: Type IV middle ear surgery, according to the
modified Wullstein classification, contributes to preserving and improving hearing
and creating stability of the radical mastoidectomy cavity.
Keywords: Chronic otitis media; Cholesteatoma; Type IV tympanoplasty.
ĐẶT VN ĐỀ
Viêm tai gia mn có cholesteatoma
là bnh VTGM có tính cht xâm ln ăn
mòn t chc xương xung quanh, có th
gây biến chng như viêm màng não, áp
xe não... nguy him đến tính mng.
Triu chng chính ca bnh là chy m
tai có mùi hôi liên tc hoc không liên
tc kết hp vi suy gim thính lc tiến
trin. Do bnh có tính cht xâm ln nên
t l chui xương con còn nguyên vn
gim đáng k được báo cáo dao động
khong t 5,5 - 30% [1, 2]. Bnh được
ch định phu thut gn như tuyt đối và
phu thut tit căn xương chũm loi b
gn như trit để, giúp hn chế tái phát
cholesteatoma nhưng để li hu qu
nghe kém. Để ci thin sc nghe, phu
thut viên thường c gng thc hin CHTG
trên nn hc m tit căn xương chũm.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
139
Năm 1956, Wullstein đưa ra phân
loi v phu thut to hình tai gia trong
điu tr VTGM [3]; nhng năm qua,
mt s phân loi v phu thut tai gia
tiếp tc được đề xut trong đó có phân
loi Wullstein ci biên. Trong 5 loi
phu thut CHTG theo phân loi Wullstein
ci biên, phu thut CHTG type IV là
phu thut to mt hòm nhĩ nh trên hc
tit căn xương chũm nhm che ph h
nhĩ, ca s tròn và l vòi, giúp ca s
tròn không b tác động trc tiếp bi âm
thanh. Đánh giá kết qu phu thut
CHTG type IV theo phân loi Wullstein
ci biên BN VTGM có cholesteatoma
còn ít được đề cp đến, vì vy, chúng tôi
thc hin nghiên cu nhm: Mô t đặc
đim lâm sàng, cn lâm sàng và đánh
giá kết qu phu thut CHTG type IV
theo phân loi Wullstein ci biên BN
VTGM có cholesteatoma.
ĐỖI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
20 BN được chn đoán VTGM
cholesteatoma, được phu thut CHTG
type IV theo phân loi Wullstein ci
biên t tháng 3/2017 - 9/2024 ti Bnh
vin Tai Mũi Hng Trung ương.
* Tiêu chun la chn: BN đưc chn
đoán VTGM có cholesteatoma; BN được
phu thut và CHTG type IV theo phân
loi Wullstein ci biên; BN được đánh
giá trước và sau phu thut 6 tháng.
* Tiêu chun loi tr: BN có thính lc
đồ nghe kém tiếp nhn mc độ nng;
BN (hoc người giám h ca BN < 16
tui) không đồng ý tham gia nghiên cu.
* Thi gian và địa đim nghiên cu:
T tháng 3/2017 - 9/2024 ti Bnh vin
Tai Mũi Hng Trung ương.
2. Phương pháp nghiên cu.
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t lot ca bnh.
* Phương pháp chn mu và c mu:
Chn mu thun tin. C mu n = 20.
* Biến s nghiên cu.
- Đặc đim chung: Tui, gii tính,
thi gian theo dõi sau phu thut.
- Triu chng cơ năng trước và sau
phu thut: Chy m tai, nghe kém, ù
tai, đau tai.
- Triu chng thc th: Tình trng hc
m tit căn xương chũm, hòm nhĩ nh.
Thính lc đồ trước và sau phu thut:
Phân loi nghe kém, mc độ nghe kém,
PTA đường khí và đường xương, ABG
tn s 500, 1.000, 2.000 và 4.000Hz.
- Tn thương xương trên phim chp
CLVT xương thái dương.
- Phu thut CHTG type IV trên hc
m tit căn xương chũm được tiến hành
trên BN có tn thương chui xương
con, còn xương bàn đạp hoc ch còn đế
đạp, vn di động tt nhưng không làm
sch đưc cholesteatoma bám vào. To
hình hòm nhĩ nh bng cách dùng cân
cơ thái dương và/hoc vt da ng tai
màng nhĩ che ph phn hòm nhĩ có cha
h nhĩ, ca s tròn và l vòi to thành
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
140
mt khoang, phn còn li ca xương
bàn đạp nm ngoài khoang này. Hòm
nhĩ nh gi vai trò tránh không cho âm
thanh tác động trc tiếp vào ca s tròn,
to ra hot động lch pha gia ca s
bu dc và ca s tròn, giúp tai trong
tiếp nhn được âm thanh.
3. Đạo đức nghiên cu
Bài báo là mt phn kết qu nghiên
cu trong lun văn thc sĩ đã được
Trường Đại hc Y Hà Ni thông qua
theo Quyết định s 2672/QĐ- ĐHYHN
ngày 06/7/2023. S liu trong nghiên
cu được Bnh vin Tai Mũi Hng
Trung ương cho phép s dng và công
b. Nhóm tác gi cam kết không có
xung đột li ích t kết qu nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu trên 20 tai phu thut
20 BN. S BN n nhiu hơn BN nam
vi t l: N chiếm 60,0%, nam chiếm
40,0%.
Thi gian theo dõi BN sau phu thut ít
nht là 6 tháng, nhiu nht là 87 tháng vi
trung bình thi gian theo dõi là 20,4 tháng.
Nhóm < 16 tui chiếm t l thp nht
(5,0%), nhóm 16 - 30 tui chiếm 10,0%,
nhóm 31 - 45 tui chiếm 20,0%, nhóm
46 - 60 tui chiếm t l cao nht (55,0%),
tiếp đến là nhóm > 60 tui (10,0%).
Tui trung bình ca BN trong nghiên
cu là 45,0 ± 14,6, thp nht là 8 tui và
cao nht là 63 tui.
Bng 1. Triu chng cơ năng chính.
Triu chng
S lượng (n)
T l (%)
Chy m tai
20
100,0
Nghe kém
20
100,0
Ù tai
14
70,0
Đau tai
9
45,0
Tính cht dch tai:
Loãng thi
8
40,0
M đặc thi
9
45,0
Không thi
3
15,0
Tính cht nghe kém:
Nghe kém hn hp thiên dn truyn
12
60,0
Nghe kém dn truyn
8
40,0
Triu chng cơ năng chính là chy m tai và nghe kém (100%). Triu chng ù
tai và đau tai chiếm t l ln lượt là 70,0% và 45,0%. Dch tai có tính cht thi
chiếm 85,0%. Nghe kém ch yếu hn hp thiên dn truyn (60,0%).
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
141
Bng 2. V trí tn thương xương trên phim CLVT xương thái dương.
V trí tn thương
S lượng (n)
T l (%)
Gián đo
n chui xương con 20 100,0
Mòn tư
ng thượng nhĩ 19 95,0
H
trn thượng nhĩ 3 15,0
Tn thương trên phim CLVT cho thy xương thái dương 20/20 tai có hình nh
gián đon chui xương con (100%) và 19/20 tai có mòn tường thượng nhĩ (95,0%),
3/20 tai h trn thượng nhĩ (15,0%).
Bng 3. Phân loi mc độ nghe kém theo PTA (ngưỡng nghe trung bình đường khí)
trước và sau phu thut (theo Hip hi Thính hc và Ngôn ng M).
Trước phu thut
Sau phu thut
n
%
n
%
(26 - 40dB) 5
25,0
8
40,0
- 55dB)
7
35,0
5
25,0
ng (56 -
8
40,0
4
20,0
ng (71 - 90dB) 0
0,0
3
15,0
Trung bình thính lc đơn âm ch yếu phân loi mc trung bình (35,0%) và
trung bình nng (40,0%), sau phu thut, PTA mc nh tăng lên chiếm 40,0%, mc
trung bình gim còn 25,0% và trung bình nng là 20,0%. Có 3 BN sau phu thut
có ngưỡng nghe đường khí gim t mc trung bình nng xung mc nng ln lượt
là 75dB, 76,25dB và 85dB vi PTA trước phu thut là 68,75dB, 63,75dB và
66,25dB; ngưỡng nghe đưng xương trước phu thut ln lượt là 31,25dB,
28,75dB, 22,5dB và sau phu thut là 36,25dB, 33,75dB, 20,0dB.