TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
222
ĐÁNH GIÁ KT QU SM PHU THUT
UNG THƯ BIU MÔ XOANG HÀM GIAI ĐON I, II
TI KHOA NGOI TAI MŨI HNG, BNH VIN K
Kim Th Tiến1*, Nguyn Tiến Hùng1, Hoàng Văn Nh1, Trn Trung Dũng1
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá kết qu sm phu thut ung thư biu mô xoang hàm giai
đon I, II. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t tng trường hp, có can
thip trên 31 bnh nhân (BN) ung thư biu mô xoang hàm giai đon I, II được phu
thut ti Khoa Ngoi Tai Mũi Hng, Bnh vin K t tháng 6/2021 - 6/2024.
Kết qu: Tc nng mt chiếm 64,52%. Ung thư biu mô vy gp ch yếu
(83,87%). Trong 2 ca m ni soi kết hp m cnh mũi tn thương ng l, 100%
không cn đặt sonde ăn hay m khí qun. Đối vi 17 ca m đường Caldwell-Luc,
47,06% tn thương ng l, 29,41% m khí qun và đặt ng thông ăn kèm theo to
hình, gm 11,76% to hình trong m, 17,65% có vt liu thay thế. Trong 12 ca m
đường Weber Ferguson, 83,33% tn thương ng l, 41,67% m khí qun và đặt
ng thông ăn, 75% to hình (50% thì 1; 8,33% thì 2; 16,67% dùng vt liu thay
thế). Biến chng sau phu thut ni soi là ngt mũi, 2 đường m m còn li là
ngt/chy mũi, ăn sc, biến dng mt, tê bì mt/môi. Kết lun: Ung thư biu mô
xoang hàm thường gp nht là ung thư biu mô vy vi triu chng không đặc
hiu. Phu thut trong giai đon sm mang li kết qu tt, ít biến chng và ít nh
hưởng cht lượng cuc sng ca BN.
T khóa: U xoang hàm; Ung thư biu mô xoang hàm; Ct xương hàm trên.
EVALUATION OF THE EARLY OUTCOMES OF SURGERY
FOR STAGE I AND II MAXILLARY SINUS CARCINOMA AT THE ENT
SURGERY DEPARTMENT, VIETNAM NATIONAL CANCER HOSPITAL
Abstract
Objectives: To evaluate the early outcomes of surgery for stage I and II maxillary
sinus carcinoma. Methods: An interventional, descriptive case study was conducted
1Khoa Ngoi Tai Mũi Hng, Bnh vin K Tân Triu
*Tác gi liên h: Kim Th Tiến (kimthitien@hmu.edu.vn)
Ngày nhn bài: 29/7/2024
Ngày được chp nhn đăng: 14/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i8.943
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
223
on 31 patients with stage I and II maxillary sinus carcinoma at the ENT Surgery
Department, Vietnam National Cancer Hospital, from June 2021 to June 2024.
Results: Facial pressure accounted for 64.52%. Squamous cell carcinoma was the
most common symptom, accounting for 83.87%. In 2 cases of endoscopic surgery
combined with lateral rhinotomy incision, 100% had damaged tear ducts without
the need for a feeding tube or tracheotomy. In 17 cases with Caldwell-Luc incision,
47.06% had damaged tear ducts, 29.41% needed a tracheotomy, nasogastric tube
placement and reconstruction, of which 11.76% needed immediate reconstruction,
and 17.65% had an artificial replacement. In 12 cases with Weber Ferguson
incision, 83.33% had damaged tear duct, 41.67% needed tracheotomy, nasogastric
tube placement, 75% needed reconstruction, of which 50% needed immediate
reconstruction, 8.33% had delayed reconstruction, and 16.67% had an artificial
replacement. Complications post-endoscopic surgery included blocked/runny
nose, while other operations had complications including blocked/runny nose,
numb face/lips, deformed face, and choking. Conclusion: Squamous cell
carcinoma is the most common maxillary sinus carcinoma, with poor symptoms.
Surgery in the early stages for maxillary sinus carcinoma had good results with
fewer complications, and patient’s quality of life was less affected.
Keywords: Maxillary tumor; Maxillary sinus carcinoma; Maxillectomy.
ĐẶT VN ĐỀ
Ung thư biu mô xoang hàm là các
khi u ác tính xut phát t niêm mc lót
thành trong xoang hàm. Đây là loi ung
thư hiếm gp, nm trong bnh cnh ung
thư mũi và xoang cnh mũi, chiếm
khong 0,5% các khi u ác tính người
và chiếm khong 3% các loi ung thư
đầu c, trong đó hay gp nht là ung thư
ti xoang hàm, sau đó là hc mũi và
xoang sàng, xoang trán và xoang bướm
hiếm gp. Bnh lý thường gp nam
gii (gp đôi so vi n gii), t khong
50 - 70 tui, các yếu t nguy cơ ca bnh
như tiếp xúc khói bi, hóa cht. Ung thư
biu mô vy là loi ung thư ph biến
nht trong ung thư biu mô mũi xoang
[1]. Phu thut là mt trong các phương
pháp điu tr chính đối vi các khi u
vùng xoang hàm. Phu thut giúp cho
vic gii quyết trit để khi u, tái to li
mt phn cu trúc gii phu, góp phn
ci thin chc năng cũng như cht
lượng cuc sng cho BN. Thách thc
ln trong phu thut vùng này là s liên
h v gii phu gia hc mũi, xoang
cnh mũi và các cu trúc quan trng
xung quanh như hc mt, nn s [1].
vy, chúng tôi thc hin nghiên cu này
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
224
vi mc tiêu: Mô t đặc đim lâm sàng,
mô bnh hc ca ung thư biu mô xoang
hàm giai đon I, II và đánh giá kết qu
phu thut ung thư biu mô xoang hàm
giai đon I, II.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
31 BN được thc hin phu thut ti
Khoa Ngoi Tai Mũi Hng, Bnh vin
K t tháng 6/2021 - 6/2024.
* Tiêu chun la chn: BN được
chn đoán xác định là ung thư biu mô
xoang hàm giai đon I, II (T1N0M0,
T2N0M0) theo UICC 2017 [2]; được
phu thut ct xương hàm trên ti Khoa
Ngoi Tai Mũi Hng, Bnh vin K;
được đánh giá ti các thi đim trong
m, sau m 1 tun và sau m 1 tháng;
h sơ nghiên cu rõ ràng và đồng ý
tham gia nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr: BN được điu
tr ung thư xoang hàm bng phương
pháp khác trước đó; BN đưc chn đoán
ung thư biu mô xoang hàm tái phát.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t tng trường hp, có can thip.
* Quy trình nghiên cu:
Bước 1: Tiếp nhn BN có triu chng
mũi xoang.
Bước 2: Xét nghim khng định u
xoang hàm, sinh thiết kết qu ung thư
biu mô.
Bước 3: Chn đoán giai đon I, II và
đủ điu kin phu thut (m cnh mũi
kết hp ni soi vi tn thương ch
thành trong xoang hàm, đường
Cadwell-Luc vi tn thương đến khu
cái và/hoc thành trước xoang hàm,
đường Weber Ferguson vi tn thương
đến thành trên hoc ngoài xoang hàm).
Bước 4: BN đồng ý phu thut, tham
gia nghiên cu.
Bước 5: Tiến hành phu thut, đánh
giá trong m.
Bước 6: Theo dõi, đánh giá sau m
1 tun, 1 tháng.
Bước 7: Tng hp, x lý s liu.
* Ch s nghiên cu: Tui, gii tính;
triu chng lâm sàng; mô bnh hc;
phương pháp phu thut; biến chng
trong và sau m: Chy máu, thiếu máu,
tn thương ng l, ngt/chy mũi, ăn
sc, tê bì vùng mt/môi, biến dng mt;
yếu t kèm theo: M khí qun, đặt ng
thông ăn, to hình, thi gian nm vin.
* X lý s liu: Bng phn mm
SPSS 22.0.
3. Đạo đức trong nghiên cu:
Nghiên cu được phê duyt bi
Hi đồng Khoa hc Bnh vin K cơ s
Tân Triu (S quyết định: 1580/QĐ-BVK
ngày 26/4/2024). Nhóm tác gi cam kết
không có xung đột li ích trong nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
225
KT QU NGHIÊN CU
1. Đặc đim BN nghiên cu
Bng 1. Phân b v tui và gii tính (n = 31).
Ch tiêu
< 30
31 - 40
41 - 50
51 - 60
> 60
Tng (n)
T l (%)
Nam
N
T
ng
1
2
9
7
2
21
67,74
0
1
5
3
1
10
32,26
3
14
10
3
31
100
T l (%)
9,68
45,16
32,26
9,68
100
Độ tui BN t 24 - 66 tui, trong đó gp nhiu nht là t 41 - 60 tui, tui trung
bình là 49,19 ± 9,77. Ch yếu là nam gii vi 67,74%.
Bng 2. Triu chng lâm sàng (n = 31).
Triu chng cơ năng
S lượng (n)
T l (%)
Ngt mũi + chy mũi
10
32,26
Tc nng mt
20
64,52
Lung lay răng
5
16,13
Sưng phng má/rãnh li môi
3
9,68
Sưng phng/loét khu cái
3
9,68
Các triu chng thường gp nht là tc nng mt (64,52%), ngt/chy mũi
(32,26%). Các triu chng khác ít gp hơn như lung lay răng (16,13%), sưng phng
má/rãnh li môi (9,68%) và sưng phng/loét khu cái (9,68%).
Bng 3. Phân b v mô bnh hc (n = 31).
Loi mô bnh hc
S lượng (n)
T l (%)
Ung thư biu mô vy
26
83,87
Ung thư biu mô tuyến nang
3
9,68
Ung thư biu mô tuyến
1
6,45
Tng
31
100
Ung thư biu mô vy thường gp nht (83,87%). Ngoài ra, ung thư biu mô
tuyến nang chiếm 9,68% và ung thư biu mô tuyến chiếm 6,45%.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
226
2. Kết qu phu thut
Bng 4. Đánh giá kết qu trong m.
Yếu t
đánh giá
Ct u ni soi
+ m
c
nh mũi
(n = 2)
Ct u đường
Caldwell-
Luc
(n = 17)
Ct u đường
Weber Ferguson
(n = 12)
n
%
n
%
n
%
Chy máu
0
0
0
0
0
0
Tn thương ng l
2
100
8
47,06
10
83,33
M khí qun
0
0
5
29,41
5
41,67
Đặt ng thông ăn
0
0
5
29,41
5
41,67
To hình
T
hì 1
Thì 2
Vt liu thay thế
0
0
5
2
0
3
29,41
11,76
0
17,65
9
6
1
2
75,0
50,0
8,33
16,67
Trong 2 BN m ni soi + đường cnh mũi đều gp tn thương ng l, không
gp yếu t khác. Trong 17 BN m đường Caldwell-Luc, có 47,06% tn thương
ng l, 29,41% m khí qun và đặt ng thông ăn kèm theo to hình, trong đó
11,76% to hình trong m 17,65% có vt liu thay thế. Trong 12 BN m đường
Weber Ferguson, có 83,33% tn thương ng l, 41,67% m khí qun và đặt ng
thông ăn, 75% to hình vi 50% thì 1, 8,33% thì 2 và 16,67% dùng vt liu thay thế.
Bng 5. Đánh giá kết qu sau m 1 tun.
Yếu t
đánh giá
Ct u ni soi
+ m c
nh mũi
(n = 2)
Ct u đường
Caldwell-
Luc
(n = 17)
Ct u đường
Weber Ferguson
(n = 12)
n
%
n
%
n
%
Ngt/chy mũi
2
100
4
23,53
3
25,0
Thiếu máu
0
0
0
0
1
8,33
Ăn sc
0
0
3
17,65
3
25,0
Biến dng mt
0
0
1
5,88
4
33,33
Tê bì mt/môi
0
0
5
29,41
5
41,67
Còn ng th
0
0
0
0
0
0