TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
195
DOI: 10.58490/ctump.2024i75.2628
ĐÁNH GIÁ KẾT QU NG DỤNG OXY LƯU LƯNG CAO
BNH NHÂN SAU RÚT NI KHÍ QUN
TI BNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ NĂM 2023-2024
Nguyn Võ Liên Tho*, Hà Tấn Đức, Trn Thanh Hùng
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: samnguyenn102@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/5/2024
Ngày phn bin: 04/6/2024
Ngày duyệt đăng: 25/6/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Đặt li ni khí qun sau rút ng vấn đề thường gp trong thông khí nhân
tạo, đặc bit là nhng bnh nhân nng. Vic đặt li ni khí qun làm kéo dài thời gian điều tr ti
ICU, tăng nguy cơ tử vong. Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá kết qu và mt s yếu t liên quan đến
ng dng th oxy lưu ng cao (HFNC) bnh nhân sau rút ni khí qun ti Bnh viện Đa khoa
Trung ương Cần Thơ 2023-2024. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu tiến cu,
t ct ngang trên 73 bệnh nhân được rút ni khí qun ti Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần
Thơ từ 3/2023 đến 4/2024. Kết qu: 76,7% trường hp thành công chuyn sang th oxy qua
canuyn mũi hoặc th khí phòng. 23,3% bnh nhân tht bi phi duy trì th oxy lưu lượng cao
>48h hoặc đặt li ni khí qun. HFNC có hiu qu trong ci thin các thông s lâm sàng sau 48h
so với trước khi can thip, c th: tn s tim (94,7±15,17 so vi 103,88±13,99 ), nhp th (18 ± 4,14
so vi 23,59± 3,42), SpO2 (98,8±0,92 so vi 96,82± 1,31), huyết áp trung bình (86,67±8,43 so vi
101,71± 11,95), ch s ROX (16,5 ± 3,6 so vi 11,71± 2,64) s khác biệt này có ý nghĩa thng
(p<0.05). Kết lun: HFNC hiu qu làm giảm nguy tái đặt ni khí qun, ci thin v lâm
sàng trên bệnh nhân đặt ni khí qun do mi nguyên nhân.
T khóa: rút ni khí qun, HFNC, ROX.
ABSTRACT
EVALUATING THE TREATMENT RESULT ON THE APPLICATION OF
HIGH-FLOW NASAL CANNULA IN PATIENTS AFTER EXTUBATION
AT CAN THO CENTRAL GENERAL HOSPITAL 2023-2024
Nguyen Vo Lien Thao*, Ha Tan Duc, Tran Thanh Hung
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Reintubation after extubation is a common problem in artificial ventilation,
especially in critically ill patients. Reintubation prolongs ICU treatmentand increases the risk of
death. Objectives: To evaluate of treatment results and determining of some factors related to the
treatment outcomes on the application of high-flow nasal cannula (HFNC) in patients after
extubation at Can Tho Central General Hospital 2023-2024. Materials and methods: A prospective,
cross-sectional descriptive study was conducted on 73 patients who were extubated at Can Tho
Central General Hospital from March 2023 to April 2024. Results: 76.7% of successful cases
switched to nasal oxygen or breathing room air. 23.3% of failed patients required maintenance of
high-flow oxygen >48 hours or reintubation. HFNC was effective in improving clinical parameters
after 48 hours compared to before the intervention, specifically: heart rate (94.7±15.17 vs
103.88±13.99), respiratory rate (18 ± 4.14 vs 23.59± 3.42), SpO2 (98.8±0.92 vs 96.82± 1.31), mean
blood pressure (86.67±8.43 vs. 101.71± 11.95), ROX index (16.5 ± 3.6 vs. 11.71± 2.64) this
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
196
difference is statistically significant (p<0.05). Conclusions: HFNC effectively reduces the risk of
re-intubation and improves clinical outcomes in patients intubated for all causes.
Keywords: extubation, high-flow nasal cannula (HFNC), ROX.
I. ĐT VN Đ
Đặt ni khí qun cho ti nay vn là một phương pháp kiểm soát đường th tt nht
hiu qu nht. Rút ni khí quản bước cuối cùng để gii phóng bnh nhân khi máy
th. Tuy nhiên, rút ni khí qun nhiu biến chng nguy him. Trong mt nghiên cu
đoàn hệ đa trung tâm năm 2023 ghi nhn, t l t vong do đặt li ni khí qun sau rút ng
là 21.3% [1]. Nhiu nghiên cu trên thế gii thy rng t l các bnh nhân sau rút ng phi
đặt li ni khí qun mặc dù trước rút đã được chun b d phòng đầy đủ các yếu t nguy
có th lên đến 25% [2].
Mt trong nhng k vng giúp gim t l đặt li ni khí qun nhng bnh nhân
sau rút ng cần được h tr th oxy hoc nặng hơn là th máy không xâm nhp. H thng
oxy lưu lượng cao được làm m và m (HFNC) là một phương pháp hỗ tr hô hp cho các
bnh nhân sau rút ng ni khí qun đang được ng dng ngày càng nhiu đã nhiều
nghiên cu cho thy gim t l phải đặt li ni khí qun so vi vic s dng oxy thông
thường có ý nghĩa thống kê [2], [3]. H thống này có ưu điểm kim soát FiO2 chính xác (21-
100%), cho phép điều chnh tốc độ dòng khí th vào, to m, làm m, cung cp áp lực dương
4 - 12 cmH2O khi bnh nhân ngm ming th để h trhp. Cấu trúc khá đơn giản, do
vy d s dng, d dung np.
Vit Nam hin nay h thống HFNC đã được áp dng trong nhiều trường hợp như
viêm phi, phù phi, suy hô hp cp...[4], [5] Tuy nhiên chưa có nhiu nghiên cứu đánh giá
hiu qu điều tr ca h thng HFNC sau rút ng ni khí qun. vy, nghiên cứu được
thc hin vi mục tiêu: (1) Đánh giá hiu qu h tr hô hp ca h thng th oxy lưu lượng
cao (HFNC) bnh nhân sau rút ni khí qun ti Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
năm 2023-2024; (2) Nhn xét mt s yếu t liên quan đến kết qu h tr hp ca h
thng th oxy lưu lượng cao bnh nhân sau rút ni khí qun ti Bnh viện Đa khoa Trung
ương Cần Thơ năm 2023-2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
c bnh nhân đưc t ni khí qun sau cai máy ti khoa Hi sc tích cc - chống đc
khoa Đột qu, Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần T t tng 3/2023 đến tng 3/2024.
- Tiêu chun chn mu:
+ Bác điều tr đánh giá các vấn đề: nguyên nhân suy hp ca bnh nhân, tiên
ng và din biến bnh d kiến phù hợp để rút ni khí qun.
+ Được bác sĩ điều tr cho y lnh rút ni khí qun.
+ Bnh nhân và gia đình đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr:
+ PaCO2 > 48mmHg, đối vi bnh nhân COPD thì theo pH <7.2
+ Chấn thương hàm mặt.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu tiến cu, t ct ngang trên 73 bnh nhân
được rút ni khí qun th HFNC sau rút ng ni khí qun ti Bnh viện Đa khoa Trung
ương Cần Thơ từ tháng 3/2023 đến tháng 3/2024.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
197
- C mu: Đưc tính theo công thc:
2
2
2/1
)1(
d
pp
Zn
=
Trong đó:
Độ tin cy của ước lượng là 95% nên 𝑍1−𝛼/2
2= 1,96
Theo nghiên cu ca Hérnandez [6]. T l đặt li ni khí qun khi áp dng h thng
HFNC, ta có p là 4.9%. d là sai s cho phép, chn d = 0,05
Như vậy c mẫu tính được là n=71. Mu nghiên cu hin ti là 73.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin: chn các bnh nhân phù hp vi
tiêu chun chn bệnh và đồng ý tham gia nghiên cu.
- Ni dung nghiên cu:
Kết qu ng dng h thống oxy lưu lượng cao bnh nhân sau rút ni khí qun:
+ Tiêu chun thành công: SpO2 > 96% (bnh nhân COPD ch cần đạt > 92%), PaO2
> 60 mmHg; PaCO2, pH bình thường hoc mc chp nhận được (khi thông khí chp nhn
tăng CO2 ở bnh nhân ARDS, hen phế qun, COPD); Nhp th ≤ 30 lần/phút; Có ch định
ngng HFNC trong vòng 48h.
+ Tiêu chun tht bi: mt trong nhng du hiu sau: Nhp th tăng > 30 ln/phút
mặc dù đã điều chnh tối ưu HFNC; du hiu th bng ngc nghch thường sau khi th
HFNC; pH ≤ 7,2; Bnh nhân t vong hoc không có ch định ngng HFNC trong vòng 48h.
Mt s yếu t liên quan đến kết qu ng dng h thống oxy lưu lượng cao bnh
nhân sau rút ni khí qun.
- Phương pháp thu thập s liu: b câu hi thiết kế sn, h sơ bệnh án.
- Phân tích s liu: S liu nghiên cứu được x lý bng phn mm R 4.3.3.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Kết qu ng dng h thống oxy lưu ng cao bnh nhân sau rút ni khí qun
Hình 1. Kết qu ng dng h thống oxy lưu lượng cao bnh nhân sau rút ni khí qun
Nhn xét: T l thành công vi k thut th oxy lưu lượng cao qua canuyn mũi trong
nghiên cứu tương đối cao vi 76,7% (56/73 bnh nhân). T l thành công/tht bi 3.3/1.
Bng 1. S thay đổi các thông s lâm sàng nhóm thành công qua các thời điểm
Thông s
T0
T1
T2
T3
T4
T5
Nhp tim
103.88
±13.99
99.91
±13.87
100.78
±14.93
97.85
±13.23
94.7
±15.7
105.00
±0.0
p
<0.05
<0.05
<0.05
<0.05
Nhp th
23.59±3.42
22.32± 3.63
21.2± 3.19
19.73± 3.89
18 ± 4.14
16.00±0.0
23.3%
Thành công
Thất bại
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
198
Thông s
T0
T1
T2
T3
T4
T5
p
<0.05
<0.05
<0.05
<0.05
SpO2
96.82±1.31
97.98±1.27
98.18±1.19
98.44±0.97
98.8±0.92
98.00±0.0
p
<0.05
<0.05
<0.05
<0.05
HATB
101.71±11.9
5
96.75±13.52
94.25±11.42
93.35±12.15
86.67±8.43
116.33±0.0
p
<0.05
<0.05
<0.05
<0.05
ROX
11.7± 2.64
12.6 ± 3.02
13.21±2.98
14.45±3.82
16.5±3.6
12.25±0.0
p
<0.05
<0.05
<0.05
<0.05
(T0: Ban đầu, T1: Sau 30 phút, T2: Sau 2h, T3: Sau 6h, T4: Sau 24h, T5: Sau 48h)
Nhn xét: Nhp tim, nhp th, huyết áp trung bình gim sau khi s dng k thut
HFNC t thời điểm bắt đầu đến 48 gi sau đó. SpO2, ch s ROX tăng sau khi sử dng k
thut HFNC t thời điểm bắt đầu đến 48 gi sau đó. Sự khác bit ca các thông s lâm sàng
t thời điểm bắt đầu đến 48 gi sau đó có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
Bng 2. S thay đổi các thông s lâm sàng nhóm tht bi qua các thời điểm
Thông s
T0
T1
T2
T3
T4
T5
Nhp tim
100.12
±21.77
97.71
±20.9
91.75
±17.02
94.07
±19.74
92.36
±15.52
88.56
±13.81
p
>0.05
>0.05
>0.05
>0.05
>0.05
Nhp th
21.47±1.66
22.88±3.59
20.88 ± 2.5
21.4 ± 3.09
20.9±3.81
22.56±1.42
p
>0.05
>0.05
>0.05
>0.05
>0.05
SpO2
97.88±1.27
98.88 ±1.17
98.06±1.00
97.8 ± 1.21
97.45±1.97
97.56±1.88
p
<0.05
>0.05
>0.05
>0.05
>0.05
HATB
93.12±7.36
99.84±12.91
95.15±12.27
97.89±11.51
92.39±7.23
95.78±8.65
p
<0.05
>0.05
>0.05
>0.05
>0.05
ROX
12.15±3.00
11.98± 4.34
12.75±3.98
12.79±2.57
12.79±2.57
13.05±2.13
p
>0.05
>0.05
>0.05
>0.05
>0.05
(T0: Ban đầu, T1: Sau 30 phút, T2: Sau 2h, T3: Sau 6h, T4: Sau 24h, T5: Sau 48h)
Nhn xét: Nhịp tim xu hướng gim so vi thời điểm bt đầu áp dng h thng
HFNC. Nhp th dao động t 20.88 ± 2.5 đến 22.88± 3.59. SpO2 dao động t 97.45 ± 1.97
đến 98.88 ± 1.17. Huyết áp trung bình có xu hướng tăng so với thời điểm bắt đu áp dng h
thng HFNC. Ch s ROX xu hướng tăng so với thi điểm bắt đầu áp dng h thng HFNC.
Tuy nhiên, s khác bit ca các thông s lâm sàng không có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
3.2. Mt s yếu t liên quan đến kết qu ng dng h thống oxy lưu ng cao
bnh nhân sau rút ni khí qun
Bng 3. Mt s yêu t liên quan đến kết qu điều tr
Yếu t liên quan
Phân loi
(%)
Nhóm thành công
Nhóm tht bi
p
Tui
<65
45.2%
29
4
<0.05
≥65
43.8%
27
13
Tính chất đàm
Đặc
5.4%
0
4
<0.05
Trung bình
31.5%
11
12
Loãng
63%
45
1
Phn x ho khc
D
67.1%
48
1
<0.05
Trung bình
15%
6
5
Kém
17.8%
2
11
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
199
Yếu t liên quan
Phân loi
(%)
Nhóm thành công
Nhóm tht bi
p
BMI
<18.5
2.7%
2
0
<0.05
18.5-24.9
84.9%
50
12
≥25
12.4%
4
5
Nguyên nhân đặt
ni khí qun
Hô hp
50.6%
28
9
>0.05
Tim mch
6.8%
5
0
Thn Tiết
niu
4.1%
3
0
Nhim trùng
8.2%
5
1
Thn kinh
26%
12
7
Khác
4.1%
3
0
Bnh nn
Có bnh nn
75.3%
43
12
>0.05
Không bnh
nn
26%
13
5
Thi gian th máy
xâm nhp
<7 ngày
46.5%
26
8
>0.05
≥7 ngày
53.5%
30
8
Nhn xét: Các yếu t được xem là nguy cơ cao thất bi khi rút ni khí quản ntuổi,
tính chất đàm, phản x ho khc, BMI cho thy có s liên quan đến kết qu điu tr (p<0.05).
Các yếu t được xem như nguy cơ tht bi còn lại như giới, nguyên nhân đặt ni khí qun,
bnh nn, thi gian th máy xâm nhập đều không cho thy có s liên quan đến kết qu điều
tr (p>0.05).
IV. BÀN LUN
4.1. Kết qu ng dng h thng oxy lưu lượng cao bnh nhân sau rút ni khí qun
Kết qu đánh giá hiu qu ng dng h thng HFNC bnh nhân sau rút ni khí
qun cho thy có 56/73 bnh nhân thành công, chiếm t l 76,7%, 17/73 bnh nhân tht bi
chiếm t l 23,3% (Hình 1).
Kết qu ca nghiên cu này thấp hơn khi so sánh với nghiên cu ca tác gi
Hérnandez trên các đối tượng có nguy cơ đặt li ng ni khí qun thp vi t l thành công
96% [6] cao hơn nghiên cứu trên các đối tượng nguy đặt li ng khí qun cao
vi t l thành công là 61,2% [7]. Khi so vi kết qu của Đỗ Ngọc Sơn năm 2023 trên 31
bnh nhân bnh phi tc nghn mn tính, vi t l thành công 77,42% tht bi là
22,58% [8]. Nghiên cu ca chúng tôi t l thành công thấp hơn tuy nhiên chúng tôi thc
hin nghiên cu trên bệnh nhân đặt ni khí qun do mi nguyên nhân vi c mu lớn hơn
là 73 bệnh nhân, do đó có thể hiểu được v s khác bit trong kết qu gia hai nghiên cu.
K thut HFNC trong nghiên cu cho thy hiu qu trong gim các triu chng lâm
sàng như tần s tim (trước can thip là 103,88 ± 13,99 ln/phút và gim sau 24 gi94,7
± 15,17 ln/phút), nhp th (trước can thip là 23,59± 3,42 ln/phút và gim sau 24 gi 18
± 4,14 ln/phút), huyết áp trung bình (trưc can thip là 101.71± 11.95 mmHg và gim sau
24 gi 86,67± 8,43 mmHg), SpO2 (trước can thiệp 96,82± 1.31% ng sau 24 giờ
98,8 ± 0,92%), ch s ROX (trước can thiệp là 11,71± 2,64 và tăng sau 24 gi16,5 ± 3,6),
s khác biệt này ý nghĩa thống kê. Kết qu này tương đồng vi nghiên cu ca Trn
Thanh Lê [9] cũng cho thấy hiu qu ca k thut HFNC giúp ci thin các triu chng lâm
sàng như tần s tim, nhp th, huyết áp trung bình trong 48h, vi s khác biệt ý nghĩa
thng (p<0,05). Tuy nhiên, hiu qu ca HFNC ch ràng nhóm thành công vi s
khác biệt ý nghĩa thống kê, còn nhóm tht bi, tt c các ch s đều ghi nhn s khác