TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
385
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRNG RI LON NUT VÀC YU T LIÊN QUAN
BNH NHÂN NHI MÁU NÃO CP TI TRUNG TÂM ĐT QU,
BNH VIN BCH MAI
Mai Duy Tôn1,2,3, Phm Quang Th1,
Nguyn Lê Ngc1, Đào Việt Phương1,2,3
TÓM TT50
Mc tiêu: Đánh giá tình trạng ri lon nut
(RLN) bng b công c SSA và mt s yếu t
liên quan bnh nhân (BN) nhi u não
(NMN) cp tại trung m Đt qu Bch Mai. Đối
ợng và phương pháp: Nghiên cu quan t
t các BN chn đoán NMN cp điều tr ti
trung tâm Đt qu Bch Mai t 01/01/2024-
31/03/2024, được đánh giá ng lọc RLN bng
ng c SSA. Kết qu: 1068 BN được thu tuyn
vào nghiên cu. Tui trung bình (67,3±12,3)
tui, nam giới (62,8%), tăng huyết áp là bnh
đng mc ph biến nht. Trong nghiên cứu, điểm
Glasgow và NIHSS trung bình ln lượt là 15 và 7
đim. RLN (16,7%). c yếu t liên quan tình
trng RLN gm: tui >55, tin s đt qu o cũ,
NIHSS >10, tc đng mch ln, nhi máu vùng
thân não và biến chng chuyn dng chy u.
Kết lun: Ri lon nut tình trng khá ph
biến BN NMN cp. Vic xác đnh c yếu t
nguy RLN gp d đoán, từ đó có kế hoch d
phòng và điều tr BN tt hơn.
T khóa: Nhi u não cp, Ri lon nut.
1Trung tâm Đt qu BV Bch Mai
2B n Đt qu và Bnh mch u não Đi
hc Y Dược, Đại hc Quc gia Hà Ni
3Đại hc y Hà ni
Chu trách nhim chính: Mai Duy n
ĐT: 0983668829
Email: tonresident@gmail.com
Ngày nhn bài: 19/8/2024
Ngày gi phn bin: 21/8/2024
Ngày duyt bài: 4/9/2024
SUMMARY
TO EVALUATE DYSPHASIA RATE
AND SOME PREDICTIVE FACTORS
AMONG ACUTE ISCHEMIC STROKE
PATIENTS AT BACH MAI STROKE
CENTER
Aims: To evaluate dysphagia rate and some
predictive factors among acute ischemic stroke
patients at Bach Mai Stroke Center. Subject and
methods: A cross-sectional study was carried out
among acute ischemic stroke patients treated at
Bach Mai Stroke Center from January 1, 2024, to
March 31, 2024. They were screened for
swallowing disorders using the SSA tool.
Results: 1068 patients were recruited into the
study. The mean age was 67.3 ± 12.3 years,
62.8% were male. Hypertension was the most
common comorbidity. In the study, the average
Glasgow and NIHSS scores were 15 and 7
points, respectively. Swallowing disorders
occurred in 16.7% of patients. Factors associated
with swallowing disorders include age >55,
history of previous stroke, NIHSS >10, large
artery occlusion, brainstem infarction, and
hemorrhagic transformation. Conclusion:
Dysphagia is quite common in patients with
acute ischemic stroke. Identifying risk factors for
swallowing disorders helps predict, thereby
planning better prevention and treatment of
patients.
Keywords: Acute ischemic stroke,
Swallowing disorders.
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
386
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đt qu nguyên nhân hàng đầu gây t
vong khuyết tt trên toàn cầu. Theo ưc
tính, ti Việt Nam hàng năm khoảng n
157 nghìn BN đt qu mi. Trong s đó, chủ
yếu là BN nhi máu não vi t l khong
76%. [1], [2]
Ri lon nut là mt trong các biến
chng ph biến sau đột qu nhi máu não,
vi t l mc th lên ti 80%. RLN làm
tăng nguy mắc viêm phi do t sc, suy
dinh dưng, mất nước, kéo dài thi gian nm
vin ca BN. Vic d đoán, đánh giá RLN
cũng như d phòng điu tr các biến
chng giúp ci thin tình trng m sàng ca
ngưi bnh. [3]
B công c đánh giá nut tiêu chun hóa
SSA hiện được áp dng tại trung tâm Đt
qu Bch Mai là mt công c khá đơn giản,
nhưng đ nhạy độ đặc hiu cao trong
vic phát hin RLN, lần lưt 97% và 90%
khi so sánh vi phương pháp đánh giá nut
qua ni soi ng mm FEES. Công c SSA
được s dụng tng quy trong thc hành
lâm sàng, giúp ng lc mt cách hiu qu
các BN RLN sau đt qu. [4]
Nghiên cu nhằm đánh giá tình trạng
RLN bng b công c SSA và mt s yếu t
liên quan BN nhi máu não cp ti trung
tâm Đt qu Bch Mai.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Các BN đưc chẩn đoán xác định nhi
máu não cấp, điu tr tại trung tâm Đt qu,
bnh vin Bch Mai, tha mãn các tiêu chun
la chn:
Tuổi 18; chẩn đoán nhi máu não cp
vi các bng chng nh nh hc s não (ct
lp vi tính hoc cộng ng t); đưc đánh
giá sàng lc RLN bng công c SSA trong
vòng 24 gi sau nhp viện theo 3 bưc:
c 1 (Tiêu chun): Đánh giá về độ
thc tnh của ngưi bnh kh năng kiểm
soát các cơ vùng đầu c.
c 2 (Gián tiếp): Đánh giá khả năng
kim soát vận động của các nhóm vùng
ming phn x bo v đường th ca
ngưi bệnh, đồng thi loi tr các vấn đề v
hô hấp đã có t trưc.
c 3 (Nuốt c): Đánh giá kh năng
nut thc tế của ngưi bnh.
Hình 1: Quy tnh đánh giá sàng lọc ri lon nut bng công c SSA
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
387
2.2. Phương pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu: quan sát mô t
Thi gian thu thp s liu: t 01/01/2024
đến 31/03/2024
Các biến s, ch s trong nghiên cu:
- Nhân khu hc: Tui, gii.
- Các yếu t nguy cơ đột quỵ: Tăng huyết
áp, đái tháo đưng, rung nhĩ, tiền s đột qu.
- Hình nh hc s não: V t tổn thương
nhi máu o (tuần hoàn tc, tun hoàn
sau, thân não), mch máu liên quan (tc
mch u lớn: động mch cnh trong, não
gia, thân nn, bnh mch máu nh)
chuyn dng chy máu.
- Mức độ lâm sàng biện pháp điều tr:
NIHSS, điểm Glasgow, điều tr tiêu si
huyết, ly huyết khi.
- Tình trng ri lon nuốt: được đánh giá,
ng lc bng b công c SSA.
2.3. X lý s liu
Các s liu thu thập đưc x lý bng
phn mm SPSS 20.
S liệu đưc tnh bày dưi dng trung
nh ± độ lch chun (biến định lượng
chun) hoc trung v± t phân v (biến định
ng không chun) tn sut, phần trăm
(biến định tính).
Phân tích hồi quy logistic đưc áp dng
để đánh giá các yếu t d báo tình trng
RLN ngưi bnh.
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu 1068 BN đt qu nhi u
não, tuổi trung bình: 67,3; nam: 62,8%. Tăng
huyết áp (57,3%).
Bảng 1: Đặc điểm chung ca nhóm nghiên cu (N=1068)
Đặc đim
N (%) hoặc Trung bình ± đ lch chun
Tui
67,3 ± 12,3
Gii (Nam)
671 (62,8)
Tin s bnh
Đt qu não cũ
82 (7,7)
Tăng huyết áp
612 (57,3)
Đái tháo đưng
192 (18,0)
Rung nhĩ
216 (20,2)
Ti thi điểm nhp viện, đim Glasgow trung v 15 (14-15), đim NIHSS 7 (4-10). Có
33% BN tắc động mch ln (tuần hoàn não trước hoc tuần hoàn não sau), trong đó t l tiêu
si huyết (6,7%), can thip ly huyết khối động mch (10,2%). Biến chng chy máu chuyn
dng (6,2%).
Bảng 2: Đặc điểm lâm sàng, hình nh hc (N=1068)
Đặc đim
N (%) hoc Trung v (T phân v)
NIHSS
7 (4-10)
GCS
15 (14-15)
V trí mch tc
Tắc động mch cnh trong
86 (8,1)
Tắc đng mch não gia
189 (17,7)
Tc Tandem
34 (3,2)
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
388
Tắc đng mch thân nn
43 (4,0)
Tc mch nh
716 (67,0)
V tng nhi máu
Tuần hoàn trưc
955 (89,4)
Tun hoàn sau
113 (10,6)
Tiu não
39 (3,7)
Thân não
74 (6,9)
Điu tr tái tưi máu
Tiêu si huyết
49 (4,6)
Ly huyết khi
87 (8,1)
Kết hp
22 (2,1)
Chuyn dng chy máu
66 (6,2)
Ri lon nut
178 (16,7)
16,7% BN ri lon nut. hình
phân tích hi quy logistic cho thy các yếu t
tui >55, NIHSS>10, tin s đột qu cũ, tc
động mch ln, nhồi máu thân não, điều tr
tiêu si huyết chy máu chuyn dng
liên quan đến tình trng RLN. Không s
khác bit v gii, t l nhi máu não tun
hoàn sau gia hai nhóm không ri
lon nut
IV. BÀN LUN
Nghiên cu 1068 BN NMN vi tui
trung bình (67,3±12,3) t l BN nam
(62,8%), kết qu này khá tương đng vi các
công b ti Việt Nam cũng như trên thế gii,
trong đó t l BN n chẩn đoán NMN cấp
tng thấp n nam giới. do hin chưa
đưc lý gii rõ. Tuy nhiên, mt nghiên cu
năm 2023 gợi ý vai t ca hút thuc là
yếu t ph biến nam, liên quan đến t l
đột qu cao hơn ở nam gii. [2]
Bng 3: Mt s yếu t liên quan đến ri lon nut (N=1068)
Có ri lon
nut
(N=178)
Không ri
lon nut
(N=890)
OR (95% KTC)
Gii (Nam)
98 (55,1)
573 (64,4)
0,678 (0,489-1,039)
Tui >55
163 (91,6)
736 (82,7)
2,274 (1,303-3,967)
Tin s đột qu
25 (14,0)
58 (6,5)
2,344 (1,422-3,863)
NIHSS >10
112 (62,9)
105 (11,8)
12,687 (8,798-18,29)
Tc mch ln
133 (74,7)
219 (24,6)
9,056 (6,250-13,121)
Nhi máu não tun hoàn sau
24 (13,5)
89 (10,0)
1,403 (0,866-2,273)
Nhi máu thân não
20 (11,2)
54 (6,1)
1,96 (1,141-3,364)
Điu tr tái tưi máu
88 (49,4)
70 (7,9)
11,454 (7,818-16,782)
Chuyn dng chy máu
40 (22,5)
26 (2,9)
9,632 (5,696-16,290)
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
389
Nhiu nghiên cu đã chỉ ra tăng huyết áp,
đái tháo đưng rung nhĩ là c yếu t
nguy hàng đầu BN NMN. Trong nghiên
cu này, phn ln các BN đều có tin s tăng
huyết áp (57,3%), tiếp theo rung nhĩ
(20,2%) đái tháo đưng (18,0%). Đáng
chú ý, có 7,7% BN tái phát đột qu nhi máu
não. Kết qu này khá tương đồng vi các
phát hin ca Oliwia Maciejewska cs khi
nghiên cu v tình trng RLN trên BN
NMN, vi phn ln BN có tin s tăng huyết
áp, đái tháo đưng, ri lon chuyn hóa lipid
khong 13,5% BN tin s đột qu
trước đó. [5]
RLN mt biến chng nng n sau
NMN, không ch làm tăng nguy t vong
sau đột qu mà còn th gây ảnh ng
nng n đến chất lưng cuc sng ca BN
đột quỵ. Trung khu điều hành nut nm
nhân đơn độc, cấu trúc lưi nhân hoài
nghi vùng hành não, cn s phi hp
cht ch vi hoạt đng chc năng ca hch
nền, đồi th, h vin, tiu não, v não cm
giác vận động. Các tổn tơng nhu
não trong đột qu NMN, đặc bit tn
tơng hành não, thân não, dẫn đến ri lon
chc năng nuốt ngưi bnh. [6]
Các nghiên cu cho thy t l BN RLN
sau đột qu khác nhau, dao đng t 19% đến
81%, tùy thuc tng công c sàng lc RLN
vi độ nhy khác nhau. [5], [7] Trong nghiên
cu này, chúng tôi s dng b công c SSA
để đánh giá, sàng lọc RLN trong vòng 24 gi
đầu tiên BN NMN cấp. Đây công cụ
đánh giá hiệu qu, vi độ nhạy, độ đặc hiu
cũng như giá trị d báo dương tính, giá trị d
báo âm tính cao, đưc chng minh qua các
nghiên cu tn thế gii. [4]
Kết qu ca nghiên cu này cho thy
RLN gp 16,7% BN, thấp n đáng kể so
vi các công b trước đó. Đ gii, chúng
tôi cho rng, tình trng nhp vin ca qun
th BN nghiên cu không quá nng n, vi
điểm đánh giá ý thc Glasgow trung v 15
NIHSS trung bình là 7 điểm, thấp n
đáng kể so vi các nghiên cứu trưc đó. [8]
Việc xác định các yếu t liên quan đến
RLN đóng vai tquan trọng trong vic theo
dõi, tn lưng, d phòng x t BN hiu
qu n. Yang C. Pan Y. tiến hành phân
tích gp 10 nghiên cu cho thy BN tui cao,
tăng huyết áp nhi máu vùng thân não
t l RLN sau đột qu NMN cao n
không s khác biệt có ý nghĩa về t l gii
tính gia hai nhóm BN có và không có RLN.
[9]
Phân tích hồi quy logistic đưc tiến hành
nhằm đánh giá c yếu t tiên lượng tình
trạng RLN sau đột qu BN NMN. Kết qu
ch ra mt s yếu t d báo có liên quan, bao
gm: tui >55, tin s đột qu cũ, NIHSS
>10, tắc động mch ln, nhi máu vùng thân
não biến chng chuyn dng chy máu.
Kết qu này cũng phù hợp v chế bnh
sinh ca RLN là tuổi cao, điểm NIHSS ln,
tình trạng đột qu tổn tơng chuyển
dng chy máu gn lin vi tình trng lâm
ng, ý thc nng n; tổn tơng thân não
ảnh ng trc tiếp đến trung khu điều hành
hoạt động nut.
V. KT LUN
Ri lon nut là mt tình trng khá ph
biến bệnh nhân đột qu nhi máu não. Vic
xác định được mt s yếu t liên quan ri
lon nut bnh nhân nhi máu não, bao
gm: tui >55, tin s đột qu não cũ,