Đánh giá sự đáp ứng nhu cầu truyền khối hồng cầu Phenotype tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
lượt xem 0
download
Bài viết mô tả đặc điểm sinh học của người hiến máu phenotype và xác định tỷ lệ đáp ứng nhu cầu truyền khối hồng cầu Phenotype tại bệnh viện Truyền máu Huyết học (BV.TMHH) từ tháng 1/2021 đến 12/2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá sự đáp ứng nhu cầu truyền khối hồng cầu Phenotype tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU ĐÁNH GIÁ SỰ ĐÁP ỨNG NHU CẦU TRUYỀN KHỐI HỒNG CẦU PHENOTYPE TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC Nguyễn Phương Liên1 , Nguyễn Thị Kim Hằng1 , Ngô Văn Tân1 , Võ Thị Út Hiền1 , Trần Thị Thảo Vi1 TÓM TẮT 7 tại BV.TMHH đáp ứng được 82%, do đó nguồn Mục tiêu: Mô tả đặc điểm sinh học của người hiến Phenotype cần được tiếp tục mở rộng người hiến máu phenotype và xác định tỷ lệ đáp để đáp ứng kịp thời nhu cầu hiện tại và tương lai. ứng nhu cầu truyền khối hồng cầu Phenotype tại Từ khóa: người hiến máu phenotype, kháng bệnh viện Truyền máu Huyết học (BV.TMHH) nguyên hồng cầu. từ tháng 1/2021 đến 12/2023. Đối tượng và phương pháp: Mô tả hàng loạt ca, trên người SUMMARY hiến máu tình nguyện, xác định các kháng EVALUATION OF THE DEMAND nguyên chính hệ ABO, Rh (D, C, E, c, e), MNS RESPONSE FOR ANTIGEN- (M, N, S, s), hệ Duffy (Fy a, Fy b ), Kidd (Jk a, Jk b ) COMPATIBLE RBC UNITS AT THE và đánh giá tỷ lệ đáp ứng nhu cầu truyền khối BLOOD TRANSFUSION hồng cầu Phenotype. Kết quả: tổng cộng 677 HEMATOLOGY HOSPITAL người hiến máu phenotype, nam nhiều hơn nữ Objective: To describe the clinical and (63,8% và 36,3%), đa số ở độ tuổi 18-35 (62,0%) biological characteristics of blood donors and và sinh sống tại TP.HCM (86,3%). Tần suất tham determine the supply rate to meet the demand for gia hiến máu 1-2 lần/năm, nhóm máu O chiếm tỷ antigen-compatible RBC units at the Blood lệ cao nhất 44,2%. Một số kháng nguyên hồng Transfusion Hematology Hospital (BTHH) from cầu phổ biến là D (99,9%); M (83,5%); Fy a January 2021 to December 2023. Subjects and (99,9%); Jk b (76,1%) và tổ hợp kiểu hình kháng Method: A descriptive study of 677 blood nguyên theo từng hệ phổ biến nhất là: DCe donors, whose main antigens of the ABO, Rh (D, (56,0%); MNs (52,1%); Fy(a+b-) (86,4%); C, E, c, e), MNS (M, N, S, s), Duffy (Fy a, Fy b ), Jk(a+b+) (38,3%). Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu truyền and Kidd (Jk a, Jk b ) panels were identified and khối hồng cầu Phenotype trung bình 3 năm là evaluate the supply rate to meet the demand for 82%, trong đó năm 2021 có tỷ lệ đáp ứng thấp antigen-compatible RBC units. Results: The nhất (27,6%) (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - QUYỂN 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 and Jk(a+b+) (38.3%). The average supply rate 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng sinh học của to meet the demand for antigen-compatible RBC người hiến máu Phenotype tại bệnh viện units over three years was 82%, with the lowest Truyền máu Huyết học. rate observed in 2021 (27.6%) (p
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Người hiến máu tham gia NNHM Ví dụ: người bệnh có tổ hợp kháng Phenotype có kết quả dương tính/ nghi ngờ nguyên âm là “E-c-N-Fyb-Jka-“, tương ứng với các bệnh lây truyền qua đường máu tại với tỷ lệ âm tính của từng kháng nguyên lần đăng ký không thể tiếp tục hiến máu tính được khảo sát từ cộng đồng người hiến máu: đến thời điểm lấy số liệu. E-(0,67%) c-(0,57%) N- (0,3%) Fyb-(0,86%) ❖ Phương pháp phân tích số liệu: Jka- (0,37%), ta có xác suất tìm được 1 đơn Thống kê và xử lý số liệu bằng phần vị hòa hợp KNHC cho người bệnh như sau: mềm, Stata 13.0. 0,67 x 0,57 x 0,3 x 0,86 x 0,37 = 0,036 Thống kê mô tả các đặc điểm của người ❖ Kỹ thuật chọn mẫu: hiến máu, và tỷ lệ đáp ứng nhu cầu truyền Thống kê từ phần mềm quản lý người KHC Phenotype dưới dạng tần số và phần hiến máu tiến hành lọc hồ sơ người hiến với trăm. các điều kiện lọc: khung thời gian từ Thống kê phân tích: Sử dụng kiểm định 01/01/2021 đến 31/12/2023, Phenotype, sàng one-way ANOVA để phân tích sự khác biệt lọc và chọn các hồ sơ hợp lệ với tiêu chuẩn trung bình số đơn vị KHC Phenotype dự trù chọn mẫu và tiêu chuẩn loại trừ. giữa các năm, kiểm chi bình phương (ꭓ2) để phân tích sự khác biệt về tỷ lệ đáp ứng KHC III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Phenotype giữa các năm và giữa các nhóm Đặc điểm chung của người hiến máu máu A,B,O và AB. Nếu giá trị p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - QUYỂN 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Nhận xét: Người hiến máu tập trung ở giới tính nam (63,8%), độ tuổi phổ biến 18-35 (62,0%), hầu hết sinh sống tại TP.HCM (86,3%); tần suất hiến máu ≥5 lần trong 3 năm chiếm tỉ lệ cao nhất. Đặc điểm hệ nhóm máu của người hiến máu Phenotype Tỷ lệ phân bố hệ nhóm máu ABO là nhóm máu O (44,2%), B (31,5%), A (20,8%), AB (3,5%) và 4 hệ nhóm máu Rh, MNS, Duffy, Kidd với tỷ lệ các kháng nguyên hồng cầu (KNHC), kiểu hình (KH) ghi nhận xuất hiện 97 tổ hợp KH/ 677 người hiến máu, 10 tổ hợp phổ biến chiếm hơn 50%. Bảng 2. Tỷ lệ KNHC hệ nhóm máu Rh, MNS, Duffy, Kidd (n=677) Hệ nhóm Hệ Rh Hệ MNS Hệ Duffy Hệ Kidd máu D C E c e M N S s Fy a Fy b Jka Jkb Xuất hiện 676 642 219 288 654 565 472 18 677 676 92 421 515 Tỷ lệ % 99,9 94,8 32,3 42,5 96,6 83,5 69,7 2,7 100 99,8 13,6 62,2 76,1 Nhận xét: Một số kháng nguyên gặp trên người hiến phenotype với tỷ lệ cao trên 80% là D, C, e hệ Rh; M, s hệ MNS; Fya hệ Duffy và Jka; Jkb hệ Kidd có tỷ lệ tương đương nhau. Bảng 3. Tỷ lệ kiểu hình một số hệ nhóm máu Rh, MNS, Duffy, Kidd (n=677) Hệ nhóm máu Kiểu hình n Tỷ lệ (%) DCe 379 56,0 DCEce 172 25,4 DCce 76 11,2 DEc 18 2,7 Hệ Rh DEce 14 2,1 (10 kiểu hình) DCEe 9 1,3 DCEc 5 0,7 Dce 2 0,3 DEe 1 0,15 dCce 1 0,15 MNs 353 52,15 Ms 199 29,4 Hệ MNS Ns 107 15,8 (6 kiểu hình) MNSs 7 1,0 MSs 6 0,9 NSs 5 0,75 Fy(a+b-) 585 86,4 Hệ Duffy Fy(a+b+) 91 13,45 (3 kiểu hình) Fy(a-b+) 1 0,15 Jk(a+b+) 259 38,3 Hệ Kidd Jk(a-b+) 256 37,8 (3 kiểu hình) Jk(a+b-) 162 23,9 67
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Nhận xét: KH kháng nguyên phổ biến Từ 01/2021 đến hết 12/2023, chúng tôi theo từng hệ trên người hiến là DCe 56%; ghi nhận 104 người bệnh gởi yêu cầu đăng MNs 52,1%; Fy(a+b-) 86,4%; Jk(a+b+) ký KHC phenotype. Kết quả tổ hợp KHKN 38,3%. của các hệ Rh, MNS, Duffy, Kidd trên người Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu truyền KHC bệnh xuất hiện 34 tổ hợp khác nhau, 10 tổ Phenotype tại BV.TMHH: hợp KH phổ biến trên người bệnh cũng thuộc Đặc điểm chung người bệnh đăng ký nhóm 20 tổ hợp phổ biến trên người hiến KHC Phenotype máu. Bảng 4. Trung bình KHC Phenotype đăng ký/ người/ năm Năm Mean (±SD) 2021 6,5 ± 5,1 2022 8,7 ± 6,4 2023 10,5 ± 7,4 Nhận xét: Trung bình số đơn vị KHC Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu truyền KHC Phenotype đăng ký khác nhau giữa các năm. Phenotype theo năm Trong đó, trung bình số đơn vị KHC Tổng số KHC Phenotype đã dự trù trong Phenotype trên một người bệnh trong năm 3 năm là 1.841, số đơn vị được đáp ứng là 2023 đạt tần số cao nhất. 1.507 tương ứng với tỷ lệ đáp ứng chung là 82%. Bảng 5. Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu đăng ký KHC phenotype theo từng năm Số KHC Phenotype đăng Số KHC Phenotype đáp Tỷ lệ đáp ứng Năm p ký (túi) ứng (túi) (%) 2021 315 87 27,6 2022 568 531 93,5 0,000 2023 958 889 92,8 Nhận xét: Có sự khác biệt về tỷ lệ đáp Qua kết quả khảo sát từ 104 người bệnh ứng nhu cầu truyền KHC Phenotype theo có xuất hiện 34 tổ hợp KHKN khác nhau của từng năm (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - QUYỂN 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Nhận xét: Người bệnh có nhóm máu A, hội Ngân hàng máu Mỹ (AABB) thì nếu một nhóm máu B có tỷ lệ đáp ứng khối hồng cầu bệnh nhân có nhiều kháng thể nhóm máu, Phenotype thấp hơn so với 2 nhóm máu còn việc ước tính số lượng đơn vị sẽ phải được lại là O và AB (p
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU số sinh sống tại Thành phố Hồ Chí Minh b-) như nghiên cứu của tác giả Trần Ngọc (86,3%). Điều này đảm bảo khả năng huy Quế (2013); DCE, Fy(a-b-), Jk(a-b-) như động người hiến máu thành công cao. Tuy nghiên cứu của tác giả Nguyễn Văn Tư nhiên, kết quả cho thấy tần suất hiến máu (2013). Điều này có thể là do sự khác biệt về trung bình của người hiến máu phenotype quy mô cũng như đặc điểm dân số nghiên mới chỉ tham gia hiến máu từ 1-2 lần/ năm. cứu (3,4). So với các nghiên cứu ngoài nước Tỷ lệ người hiến có nhóm máu O cao khác, kết quả chúng tôi tương đồng với tác nhất (44,2%), phù hợp với tỷ lệ phân bố hệ giả C.Keokhamphoui (2012), O Nathalang nhóm máu ABO tại Việt Nam. Về sự xuất (2021) ở các hệ Rh, Duffy, Kidd, và khác hiện kháng nguyên ở các hệ nhóm máu khác, biệt ở hệ MNS, với kiểu hình Ms phổ biến tại kết quả của chúng tôi khá tương đồng với các Lào và Thái Lan hơn kiểu hình MNs(6,8). nghiên cứu trong nước (2,3,4). Bên cạnh đó, Tỷ lệ đáp ứng chung trong 3 năm đối với chúng tôi cũng ghi nhận một số kháng chỉ định truyền khối HC phenotype tại nguyên có tỉ lệ xuất hiện khá thấp, như BV.TMHH đạt mức 82%, trong đó cao nhất kháng nguyên S của hệ MNS chỉ chiếm ở năm 2022 (93,5%) và thấp nhất ở năm 2,7%. Trong khi đó, tại nghiên cứu của tác 2021 (27,6%) (bảng 5). Kết quả chúng tôi giả Hoàng Thị Thanh Nga cùng cộng sự thì thấp hơn so với tác giả Hoàng Thị Thanh kháng nguyên S có tỷ lệ cao hơn so với một Nga cùng cộng sự (95,5%) (2). Một trong số số nghiên cứu trong nước là 10,8% khi được những yếu tố được đánh giá gây ảnh hưởng khảo sát trên nhóm người bệnh đến tỷ lệ đáp ứng của chúng tôi như sau: năm Thalassemia(2). So với nghiên cứu ngoài 2021 là thời điểm dịch bệnh Covid-19 bùng nước, kết quả của chúng tôi tương đồng với phát mạnh trên cả nước và đặc biệt tại tác giả C.Keokhamphoui cùng cộng sự TP.HCM; nguồn hiến phenotype tại (2012)(6) , có khác biệt so với tác giả Amini BV.TMHH chỉ phát triển mạnh mẽ trong 2 Y Owaidah cùng cộng sự (2022) (5). Điều này năm gần đây. có thể là do sự khác biệt đặc điểm của dân số Có 3 tổ hợp kiểu hình phổ biến nhất ở tham gia ở mỗi nghiên cứu. nhóm người bệnh, bao gồm: “DCEce-MNs- Dựa vào Bảng 3, Tỷ lệ kiểu hình một số Fy(a+b-)-Jk(a-b+)”; “DCe-MNs-Fy(a+b-)- hệ nhóm máu Rh, MNS, Duffy, Kidd gặp Jk(a+b+)”; “DCEce-MNs-Fy(a+b-)- nhiều nhất trên người hiến máu Phenotype Jk(a+b+)” (45/104 người bệnh, chiếm gần tại BV.TMHH lần lượt là: DCe 56%; MNs 45%), nhưng chỉ có 134/677 người hiến máu 52,1%; Fy(a+b-) 86,4%; Jk (a+b+) 38,3%, (chiếm gần 20%) có 3 tổ hợp kiểu hình trên. kết quả của chúng tôi tương đồng với các Mặt khác dựa theo kết quả bảng 1, tần suất nghiên cứu trong nước (2,3,4). Kết quả của người hiến tham gia hiến máu mỗi năm từ 1- chúng tôi không ghi nhận được một số kiểu 2 lần/năm, trong khi đó tần suất trung bình hình như: DCE, dEce, dCEce, Fy(a-b-), Jk(a- cần truyền máu của người bệnh mỗi năm 70
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - QUYỂN 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 tăng dần, gần 11 đơn vị/người/năm 2023 của các tổ hợp kiểu hình thì vô cùng đa dạng. (bảng 4) (p
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Với sự đa dạng của tổ hợp KH kháng 4. Nguyễn Văn Tư, Nguyễn Kiều Giang, nguyên và nhu cầu truyền HC Phenotype Nguyễn Tiến Dũng (2013). “Nghiên cứu tần ngày càng tăng, cần phát triển thêm nguồn xuất kháng nguyên một số nhóm máu tại người hiến Phenotype và hệ thống quản lý dữ Trung tâm Huyết học Truyền máu Thái liệu tự động để đáp ứng hiệu quả nhu cầu Nguyên”, Tạp chí khoa học và công nghệ, 101(01), 127-131. truyền máu trong tương lai. Độ tuổi phù hợp 5. Amani Y Owaidah et al (2022). “Phenotype để đưa vào tiêu chuẩn tuyển chọn là từ 18-50 Frequencies of Major Blood GroupSystems tuổi. (Rh, Kell, Kidd, Duffy, MNS, P, Lewis, and Lutheran) Among Blood Donors in the TÀI LIỆU THAM KHẢO Eastern Region of Saudi Arabia A”, J Blood 1. Bùi Thị Mai An (2018). “Nghiên cứu đặc Med ,11, 59–65. điểm kháng thể bất thường hệ hồng cầu ở 6. Keokhamphoui C et al (2012). “Blood bệnh nhân bệnh máu tại viện huyết học- group antigen distribution in Lao blood truyền máu TW năm 2016-2017”. Tạp chí Y donors’, Immunohematology, 28(4), 132-6. học Việt Nam, số 466, tr.326-332. 7. Mark E. Brecher (2005). Blood Group 2. Hoàng Thị Thanh Nga (2021). “Nghiên cứu Genetics. AABB TechnicalManual 15th, hiệu quả truyền máu hòa hợp một số kháng 223-242. nguyên nhóm máu hồng cầu ở bệnh nhân 8. Nathalang et al. (2001). “A preliminary thalassemia tại Viện huyết học-truyền máu study of the distribution of blood group trung ương”, Luận án tiến sĩ y học, Trường systems in Thai blood donors determined by Đại học Y Hà Nội. the gel test”, The Southeast Asian journal of 3. Trần Ngọc Quế (2013). “Nghiên cứu xây tropical medicine and public health, 32(1), dựng ngân hàng nhóm máu hiếm tại Viện 204-7. Huyết học Truyền máu Trung”, Luận án tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 72
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ SÀNG LỌC SÀNG LỌC PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ VÚ (Phần 7)
5 p | 129 | 10
-
Báo cáo Những rào cản trong tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ và kế hoạch hóa gia đình của đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam
132 p | 76 | 10
-
Đánh giá hiệu quả điều trị phục hình cố định sứ trên bệnh nhân mất răng bán phần
7 p | 81 | 8
-
Tư vấn lồng ghép về sức khoẻ tình dục và sức khoẻ sinh sản (Tài liệu dành cho giảng viên)
286 p | 13 | 7
-
Đánh giá hiệu suất lọc của thiết bị lọc R.O cải tiến đối với một số nguồn nước mặt trong tự nhiên
6 p | 69 | 5
-
Đánh giá đáp ứng miễn dịch và các phản ứng sau tiêm vắc xin Pavivac phòng quai bị cho trẻ tại làng SOS và trường Hermann Gmeiner Thành phố Nha Trang
6 p | 71 | 4
-
Đặc điểm khẩu phần ăn của nữ vị thành niên tại huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình
9 p | 109 | 3
-
Đáp ứng của ký sinh trùng sốt rét plasmodium vivax với phác đồ chloroquine tại 3 tỉnh Miền Trung - Tây Nguyên, 2012
6 p | 82 | 3
-
Sự đáp ứng nhu cầu về thông tin giáo dục sức khỏe xuất viện ở bệnh nhân sau phẫu thuật
7 p | 10 | 3
-
Hiệu quả đáp ứng giảm xơ hóa gan qua chỉ số APRI trong điều trị viêm gan siêu vi B mạn bằng chế phẩm Diệp hạ châu kết hợp Tenofovir
8 p | 27 | 3
-
Điều trị ung thư phụ khoa tái phát tại chỗ đơn thuần bằng kỹ thuật xạ trị xuyên mô sử dụng bộ dụng cụ MUPIT
6 p | 3 | 2
-
Đánh giá thực trạng hoạt động xây dựng danh mục thuốc tại Bệnh viện Tâm thần Trung ương 1 năm 2018
5 p | 5 | 2
-
Đánh giá sự hiểu biết về nhà thuốc đạt chuẩn GPP của sinh viên khóa 15DDS, Đại học Nguyễn Tất Thành
6 p | 31 | 2
-
Đánh giá hiệu quả và sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sữa rửa mặt Lenka
8 p | 59 | 2
-
Điều trị và chăm sóc người sử dụng và lệ thuộc vào ma túy dựa vào cộng đồng: Thông tin tóm tắt cho khu vực Đông Nam Á
8 p | 51 | 2
-
Đánh giá hiệu suất lọc của thiết bị lọc R.O cải tiến đối với nguồn nước mặt trong tự nhiên
6 p | 47 | 1
-
Tương quan giữa các yếu tố mô học và đáp ứng của mô chủ - bướu với sự nảy chồi bướu trong ung thư hốc miệng
8 p | 3 | 1
-
Nghiên cứu xác định các dấu ấn sinh học microRNAs tiềm năng liên quan đến ung thư vú (Breast Cancer)
7 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn