TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
17
ĐÁNH GIÁ TÁC DNG CI THIN TRÍ NH CA CAO CHIT
HT CÀ PHÊ XANH VIT NAM TRÊN CHUT NHT TRNG
GÂY SUY GIM TRÍ NH BNG SCOPOLAMIN
Phan Thu Hng1,2, Lê Văn Quân3, Cn Văn Mão2*
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá tác dng ci thin trí nh ca cao chiết ht cà phê xanh
Vit Nam (Vietnamese green coffee bean extract - VGCE) trên mô hình chut
nht trng gây suy gim trí nh bng scopolamin. Phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu thc nghim trên 48 chut nht trng, được chia thành 6 nhóm:
Nhóm chng (tiêm NaCl 9‰ + ung tween80), nhóm bnh (tiêm scopolamin +
ung tween80), nhóm chng dương (tiêm scopolamin + ung Donepezil), nhóm
VGCE200 (tiêm scopolamin + ung VGCE 200 mg/kg), nhóm VGCE300 (tiêm
scopolamin + ung VGCE 300 mg/kg) và nhóm VGCE400 (tiêm scopolamin +
ung VGCE 400 mg/kg). Trí nh ca chut được đánh giá thông qua các bài tp
hành vi: Bài tp né tránh th động (passive avoidance test - PAT), bài tp mê l
ch Y (Y maze test - YMT), bài tp mê l nước Morris (Morris water maze test -
MWMT). Kết qu: Chut ung VGCE tăng thi gian tim di chuyn vào bung
ti trong PAT; tăng t l luân phiên trong YMT; tăng t l thi gian và quãng
đường bơi trong góc phn tư đích vào ngày 8 trong MWMT. Kết lun: VGCE có
tác dng ci thin trí nh trên chut suy gim trí nh do scopolamin.
T khoá: Cao chiết ht cà phê xanh; Acid chlorogenic; Trí nh; Né tránh th động;
Mê l ch Y; Mê l nước Morris.
1B môn Y hc cơ s, Khoa Dược lý - Dược lâm sàng, Trường Đại hc Dược Hà Ni
2B môn Sinh lý Bnh, Hc vin Quân y
3B môn - Khoa Chn đoán chc năng, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Cn Văn Mão (canvanmao@vmmu.edu.vn)
Ngày nhn bài: 27/9/2024
Ngày được chp nhn đăng: 05/11/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i1.1037
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
18
EVALUATION OF THE MEMORY-IMPROVING EFFECT OF
VIETNAMESE GREEN COFFEE BEAN EXTRACT ON
SCOPOLAMINE-INDUCED MEMORY IMPAIRMENT IN WHITE MICE
Abstract
Objectives: To assess the memory-improving effect of Vietnamese green
coffee bean extract (VGCE) on scopolamine-induced memory impairment in
white mice. Methods: An experimental study was conducted on 48 mice
numbered and divided into 6 groups of 8 mice: A control group (3% tween80-
pretreatment + 9‰ NaCl-treated group), a disease group (3% tween80-
pretreatment + scopolamine-treated group), a Donepezil group (Donepezil
pretreatment + scopolamine-treated group), a VGCE200 group (200 mg/kg
VGCE pretreatment + scopolamine-treated group), a VGCE300 group (300
mg/kg VGCE pretreatment + scopolamine-treated group), and a VGCE400 group
(mg/kg VGCE 400 pretreatment + scopolamine-treated group). The learning and
memory abilities of each group of mice were examined by the passive avoidance
test (PAT), the Y maze test (YMT), and the Morris water maze test (MWMT).
Results: VGCE-pretreated mice groups had increased the latency index in the
PAT, increased the percentage of alternation in the YMT, and increased the
percentage of swimming distance and duration in the target quadrant on the 8th
day in the MWMT. Conclusion: VGCE has a beneficial effect on amnesia
induced by scopolamine in mice.
Keywords: Green coffee bean extract; Chlorogenic acid; Memory;
Passive avoidance test; Y maze test; Morris water maze test.
ĐẶT VN ĐỀ
Bnh Alzheimer (AD) là bnh ri
lon thoái hóa thn kinh, đặc trưng bi
tình trng suy gim trí nh tiến trin,
ri lon hành vi và các ri lon
chc năng nhn thc như suy gim
kh năng hc tp và chng mt trí,
có th dn đến t vong. Theo báo cáo
năm 2015 ca T chc Alzheimer
thế gii, trên toàn cu, s lượng người
mc AD và các dng sa sút trí tu khác
là khong 46,85 triu người và d đoán
con s này s tăng gp đôi vào năm
2030 và gp ba vào năm 2050. AD
hin đang là tình trng bnh lý liên
quan đến tui tác đáng chú ý nht [1].
Trong ht cà phê, CGA là thành phn
có hot tính chính và đã được chng
minh là có hiu qu trong phòng nga
điu tr suy gim nhn thc đối vi
AD [2, 3]. V mt cơ chế, các chc
năng tích hp hot động thông qua
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
19
điu chnh chng viêm/oxy hóa và cân
bng chuyn hóa [4]. Vit Nam là mt
trong nhng nước xut khu cà phê ln
đứng hàng đầu trên thế gii, đặc bit là
cà phê Robusta [5], loi cà phê có hàm
lượng CGA cao hơn ht cà phê
Arabica [6]. Nghiên cu ca chúng tôi
thc hin các quy trình tách chiết và
làm giàu CGA để thu đưc VGCE.
Vi sn phm giàu CGA, chúng tôi
tiến hành nghiên cu nhm: Đánh giá
tác dng ci thin trí nh ca VGCE
trên thc nghim.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
VGCE được chiết xut t ht cà phê
xanh Robusta có ngun gc Buôn
Mê Thut, Vit Nam (thi gian thu hái
t cui tháng 10 và kéo dài đến hết
tháng 1). Ht cà phê được phơi khô,
xay nh thành dng bt. Bt cà phê
xanh đưc chiết siêu âm vi dung môi
ly trích EtOH:H2O (7:3), t l dung
môi/cà phê là 1:1, chiết 4 ln, cô đến
cao đặc. S dng phương pháp phân
tích HPLC để xác định hàm lượng
CGA trung bình trong cao chiết là 38%.
Chut nht trng, 48 con, chng
Swiss, ging đực, kho mnh, trng
lượng 20 ± 2g do Trung tâm nghiên
cu động vt, Hc vin Quân y cung
cp. Động vt được nuôi trong phòng
thí nghim ca B môn Sinh lý bnh,
Hc vin Quân y, đưc ăn thc ăn đạt
chun và ung nước t do, chu k
sáng/ti 12 gi.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
thc nghim trên động vt.
* Gây mô hình suy gim trí nh
s dng cao chiết trên chut nht trng:
48 chut nht trng được nuôi thích
nghi 1 tun, sau đó được chia thành
6 nhóm, mi nhóm 8 con: Nhóm 1
(chng): Ung tween80 3% 0,1
mL/10g/ngày; nhóm 2 (bnh): Ung
tween80 3% 0,1 mL/10g/ngày; nhóm 3
(chng dương): Ung Donepezil 5
mg/kg/ngày; nhóm 4 (VGCE 200):
Ung VGCE 200 mg/kg/ngày; nhóm 5
(VGCE 300): Ung VGCE 300
mg/kg/ngày; nhóm 6 (VGCE 400):
Ung VGCE 400 mg/kg/ngày.
VGCE và Donezepil được phân tán
trong tween80 3%. Chut được cho
ung tween80/Donezepil/VGCE hàng
ngày vào bui sáng. Sau 28 ngày ung
thuc, chut được tham gia các bài tp
hành vi. Vào các ngày tiến hành bài tp
hành vi, chut được cho ung
tween80/Donepezil/VGCE 60 phút
trước bài tp, sau đó 30 phút, chut
được tiêm phúc mc NaCl 9‰ liu
0,1 mL/10g (nhóm 1) hoc scopolamin
liu 1,5 mg/kg để gây suy gim trí nh
(nhóm 2, 3, 4, 5, 6).
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
20
* Các bài tp đánh giá trí nh:
- PAT: Tiến hành vào ngày 29 và 30
ca thí nghim. Bài tp đưc tiến hành
theo phương pháp ca Wu C và CS
(2020) [7]. Thông s đánh giá là thi
gian tim di chuyn vào bung ti (t
lúc ca gia hai bung được m cho
đến khi chut đi vào bung ti).
- YMT: Thc hin vào ngày th 31 và
32 ca thí nghim. Bài tp được tiến
hành theo phương pháp ca Prieur EAK
(2019) [8]. Thông s đánh giá là t l
luân phiên (t l % s ln chut di chuyn
vào 3 cánh tay khác nhau liên tiếp).
- MWMT: Tiến hành t ngày 32 -
41 ca thí nghim. Bài tp đưc tiến
hành theo phương pháp ca Othman
MZ (2022) [9], trong đó, ngày 0 là
ngày làm quen, ngày 1 - 7 chut bơi
trong b có chân đế, ngày 8 chân đế
được b ra khi b. Thông s đánh giá
là t l % thi gian và quãng đường di
chuyn góc phn tư đích (góc phn
tư đặt chân đế các ngày trước đó)
vào ngày 8.
* X lý s liu: S liu được x
bng phn mm SPSS 25.0, s dng
thut toán T-test student vi s liu phân
phi chun hoc Mann-Whitney U vi s
liu phân phi không chun.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu tuân th quy trình cht
ch v đạo đức trong nghiên cu y hc
trên động vt thc nghim. S liu
được Hc vin Quân y cho phép s
dng và công b. Nhóm tác gi cam
kết không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
1. Tác dng ci thin trí nh ca VGCE trên PAT
Bng 1. Thi gian tim đi vào bung ti trong PAT.
Nhóm
n
Hun luyn
Median (min - max)
Th nghim chính thc
Median (min - max)
Chng
8
62,50 (31,00 - 180,00)
292,00 (146,00 - 300,00)
Bnh
8
125,00 (29,00 - 252,00)
48,50 ## (10,00 - 238,00)
Chng dương
8
46,00 (16,00 - 299,00)
263,50 ** (81,00 - 300,00)
VGCE200
8
105,50 (12,00 - 207,00)
102,50 (16,00 - 267,00)
VGCE300
8
76,00 (27,00 - 179,00)
81,50 (22,00 - 300,00)
VGCE400
8
34,00 (5,00 - 220,00)
193,50 * (34,00 - 300,00)
(S liu được biu din dưới dng median (min - max); ##: p < 0,01 so vi
nhóm chng; *: p < 0,05;**: p < 0,01 so vi nhóm bnh)
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
21
giai đon hun luyn, thi gian tim đi vào bung ti ca nhóm bnh có xu
hướng cao hơn so vi các nhóm khác; tuy nhiên, s khác bit này không có ý
nghĩa thng kê. giai đon th nghim chính thc, thi gian tim đi vào bung
ti ca nhóm bnh thp hơn có ý nghĩa thng kê so vi nhóm chng (p < 0,01),
ch s này ca nhóm chng dương cao hơn có ý nghĩa thng kê so vi nhóm
bnh (p < 0,01). Thi gian tim vào bung ti ca nhóm VGCE200 và VGCE300
cao hơn nhóm bnh nhưng chưa có ý nghĩa thng kê, trong khi ch s này ca
nhóm VGCE400 cao hơn có ý nghĩa thng kê so vi nhóm bnh (p < 0,05).
2. Tác dng ci thin trí nh ca VGCE trên YMT
Hình 1. T l luân phiên gia các cánh tay trong YMT.
(S liu đưc biu din dưới dng Mean ± SE; ##: p < 0,01 so vi nhóm chng;
*: p < 0,05; **: p < 0,01 so vi nhóm bnh)
T l luân phiên ca nhóm bnh gim có ý nghĩa thng kê so vi nhóm chng
(p < 0,01), t l này nhóm chng dương tăng có ý nghĩa thng kê so vi nhóm
bnh (p < 0,05). T l luân phiên c 3 nhóm ung VGCE 200, 300 và 400
mg/kg đều tăng có ý nghĩa thng kê so vi nhóm bnh (p < 0,05).