HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
220
ĐÁNH GIÁ TÁC DNG CHNG TRM CM CA CH PHM
VIÊN NANG CNG XVHC TRÊN CHUT NHT TRNG
Nguyn Th Ngc Trân1, Ha Hoàng Oanh1
TÓM TT23
Mc tiêu: Đánh giá tác dng chng trm
cm ca chế phm viên nang cng XVHC (bào
chế t: Xu h, ng nem, Hu phác nam, Cam
tho nam). Đi tợng và phơng pháp nghiên
cu: Chế phm viên nang cứng XVHC được
cung cp bi Bnh vin Y hc c truyn Thành
ph H Chí Minh. S dng mô hình treo đuôi
chut (TST) và bơi bt buc (FST) đ đánh g
tác dng chng trm cm ca viên nang cng
XVHC hai mc liu 346 mg/kg và 692 mg/kg.
Kết qu: Viên nang cng XVHC liu 346 mg/kg
và 692 mg/kg đu làm gim thi gian bất đng
chut nht trng nuôi cô lp trên hai thc nghim
treo đuôi chuột và bơi bt buc so vi nhóm bnh
(p<0,05). So vi nhóm chut nuôi cô lp điều
tr bng fluoxetin 20 mg/kg, viên nang cng hai
mc liu có tác dng làm gim thi gian bt đng
tương đương (p>0,05). Viên nang cng XVHC
liu 346 mg/kg làm gim thi gian bt động
tương đương liều 692 mg/kg (p>0,05). Trên
nhóm chut nuôi chung, dùng vn nang cng
XVHC liu 346 mg/kg, 692 mg/kg và fluoxetin
20 mg/kg không làm gim thi gian bất đng
c hai thc nghiệm treo đuôi chut và bơi bt
buc so vi nhóm sinh (p>0,05). Kết lun:
Viên nang cng XVHC liu 346 mg/kg, 692
1Khoa Y hc Cổ truyền, Đại hc Y Dược Thành
ph Hồ Chí Minh
Chịu trách nhiệm chính: Hứa Hoàng Oanh
Email: hhoanh@ump.edu.vn
Ngày nhận bài: 28.6.2024
Ngày phản biện khoa hc: 1.7.2024
Ngày duyệt bài: 10.8.2024
mg/kg đu có tác dng chng trm cm trên
chut nht trng nuôi lp qua thc nghim
treo đuôi chut, bơi bt buc. Viên nang cng
liu 346 mg/kg có tác dng chng trm cm
tương đương vi liu 692 mg/kg. nhóm chut
nht trng nuôi chung, viên nang cng XVHC
c 2 liều tn đu không có tác dng chng trm
cm.
T khóa: Xu h, ng nem, Hu phác nam,
Cam tho nam, vn nang cng XVHC, chng
trm cm.
SUMMARY
EVALUATION OF THE
ANTIDEPRESSANT EFFECTS OF THE
XVHC HARD CAPSULE IN MICE
Objective: To evaluate the antidepressant
effects of the XVHC hard capsule (formulated
from: Mimosa pudica L., Erythrina variegata L.
var.orientalis (L.) Merr., Cinnamonum iners
Reinw, Scoparia dulcis L.) in mice. Subjects and
Methods: The XVHC hard capsules were
provided by the Traditional Medicine Hospital of
Ho Chi Minh City. The tail suspension test (TST)
and the forced swim test (FST) were used to
assess the antidepressant effects of the XVHC
hard capsules at two dosage levels: 346 mg/kg
and 692 mg/kg in mice. Results: The XVHC
hard capsules at dosages of 346 mg/kg and 692
mg/kg both significantly reduced immobility
time in isolated mice in TST and FST, compared
to the disease model group (p<0.05). Compared
to the isolated mice treated with fluoxetine at 20
mg/kg, the hard capsules at both dosages
exhibited comparable effects in reducing
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
221
immobility time (p>0.05). The XVHC hard
capsules at 346 mg/kg showed similar efficacy in
reducing immobility time as the 692 mg/kg
dosage (p>0.05). In group-housed mice, the
XVHC hard capsules at dosages of 346 mg/kg
and 692 mg/kg, as well as fluoxetine at 20
mg/kg, did not reduce immobility time in either
the TST or FST compared to the physiological
group (p>0.05). Conclusion: The XVHC hard
capsules at dosages of 346 mg/kg and 692 mg/kg
demonstrated antidepressant effects in isolated
mice in both the TST and FST. The
antidepressant effect of the 346 mg/kg dosage
was equivalent to that of the 692 mg/kg dosage.
In group-housed mice, the XVHC hard capsules
at both dosages did not exhibit antidepressant
effects.
Keywords: Mimosa pudica L., Erythrina
variegata L. var.orientalis (L.) Merr.,
Cinnamonum iners Reinw, Scoparia dulcis L.,
XVHC hard capsules, antidepressant.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Vi n 300 triệu ngưi b ảnh ng,
trm cảm đang nguyên nhân hàng đầu gây
ra bnh tt và khuyết tt trên toàn thế gii.
Tuy nhiên, s ợng ngưi bệnh được điu tr
và chăm c sc khe là rt ít do chi phí, thi
gian điu tr và theo dõi dài, t l tái phát
trm cm cao. Thuc chng trm cm là
phương pháp điều tr đầu tay và nhóm thuc
c chế tái hp thu serotonin (SSRIs) chn lc
là mt trong các loi thuc tr liu hu hiu
nhất nhưng đi m các tác dng phụ, tương
tác vi nhiu loi thuc và gây hin tưng l
thuc thuốc sau khi ngưng s dng [1]. Vì
vy, tìm kiếm c phương pháp mới trong
điu tr trm cm ngày càng đưc quan tâm.
nhiu v thuc i thuc Y hc c
truyền (YHCT) đã đưc chng minh tác
dng chng trm cm [2,8]. Vn nang cng
XVHC đưc chuyn dng bào chế t thang
thuc nam nghim phương do Bác sĩ Võ
Đình Hưng sử dng hiu qu trên lâm
ng và chp thuận đưa o nghiên cu gm
các dưc liu: Xu h (20 g), Vông nem (6
g), Hu phác nam (8 g), Cam tho nam (16
g). Bài thuc XVHC tác dng an thn,
gii lo âu và hiu qu trên lâm sàng trong
điu tr mt ng, giải lo âu. Hơn thế na,
nhiu nghiên cứu đã chứng minh tác dng
chng trm cm ca Xu h, Vông nem,
Cam thảo nam, điu này cho thy tiềm năng
v tác dng chng trm cm ca i thuc
[2,4,5]. vậy đề tài đưc tiến hành nghiên
cu vi mc tu: “Đánh giá tác dng
chng trm cm ca chế phm viên nang
cng Xu h, Vông nem, Hu phác nam,
Cam thảo nam”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tợng nghiên cu
Viên nang cng XVHC đưc kim
nghim các nguyên liu đầu vào, bào chế
sn xut ti Bnh vin Y hc c truyn
Thành ph H Chí Minh, đt tu chuẩn
s. Mi viên nang cng XVHC cha thành
phần như trong Bng 1:
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
222
Bảng 11. Thành phần trong 1 viên nang cứng XVHC
STT
Thành phn
Khối lng
1
Cao thuc XVHC
(quy v 0% đ m) (Xu h, Vông nem, Hu phác nam, Cam tho nam)
360 mg
2
Tá dưc
(Colloidal silicon dioxyd, flocel 101, vivasol GF, magnesi stearat)
Va đủ 1
viên
Thuốc đối chng
Fluoxetin viên nang cng 20 mg (bit
c Flutonin), đưc sn xut bi Hasan-
Dermapharm. S lô SX: 00322. HSD:
07/12/2025.
Chun b thuc th nghim
- Thuốc đối chng fluoxetin: Nghin 1
viên fluoxetin 20 mg/kg thành bt mn, pha
vi 10 ml c ct, cho chut ung vi th
tích 0,1 ml/10 g.
- Viên nang XVHC: T liu dùng trên
ngưi là 4 viên/ngày, vi mi viên cha 360
mg cao khô dưc liệu, lượng dược liệu tương
ứng trên người là 1440 mg/ngưi/ngày, quy
đổi liều tương ng tn chut nht là 346
mg/kg/24 gi. Liu 692 mg/kg/24 gi trên
chut nhắt đưc s dng là liu gấp đôi liều
d kiến tn lâm sàng.
+ Liu 346 mg/kg: Dùng đưng ung, 1
ln/ngày. Cân bt thuc trong viên nang
tương đương 346 mg/kg, nghiền thành bt
mn, hòa tan hoàn toàn với 10 ml nước ct,
cho chut ung vi th tích 0,1 ml/10 g.
+ Liu 692 mg/kg: Dùng đưng ung, 1
ln/ngày. Cân bt thuc trong viên nang
tương đương 692 mg/kg, nghiền thành bt
mn, hòa tan hoàn toàn với 10 ml nước ct,
cho chut ung vi th tích 0,1 ml/10 g.
Đng vt th nghim
Chut nht trng chng Swiss albino,
giống đực, 6 - 8 tun tui, trọng lượng trung
bình 20 ± 2g, cung cp bi Vin Pasteur TP.
H Chí Minh. Chuột đưc nuôi trong điu
kin ổn định v dinh dưng và đảm bo chu
k sáng ti 12/12 gi. Chuột đưc nuôi n
định 7 ngày trước khi tiến hành th nghim.
2.2. Phơng pháp nghiên cu
Thc nghim gây lp hi trên
chut nht trng
Gây stress chut th nghim bng nuôi
lp da trên phương pháp nghiên cu ca
Kinzo Matsumoto (1997) [3]. Thc nghim
dựa tn đặc điểm sng theo bầy đàn ca loài
gm nhm, nuôi lp chut gây ra các bt
tng v hành vi bao gồm tăng sự hung
hăng, lo lng, thiếu ht v nhn thc và vn
động, tương t như c triu chng trong ri
lon tâm thần như trầm cm. Thc nghim
chia chut làm 2 nhóm: Nhóm sinh lý (chut
nuôi chung và uống c ct), nhóm bnh lý
(chut nuôi cô lp và uống c ct). Trong
4 tun, chuột đưc nuôi riêng l trong tng
lng, lồng đưc bao bc kín bng a carton
để tnh tiếp xúc vi môi trường ngoài, các
lồng đưc b t sao cho không s tiếp
xúc vi nhau. Sau 4 tun, chuột đưc xác
định stress da trên thi gian bất động lô
chng sinh lý và lô chng bnh lý trong hai
mô hình treo đuôi chuột và i bắt buc.
Th nghim chng trm cm bng thc
nghiệm treo đuôi chut
Thiết b th nghiệm treo đuôi chut gm
3 ngăn với chiu dài 50 cm, chiu rng 15
cm, chiu cao 60 cm, có vách ngăn móc
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
223
treo đuôi. Vào ngày 35 trong kết qu thc
nghim gây stress bng nuôi lp, chia mi
nhóm thành 4 lô (n=7), tiến hành cho lô 2-3-
4 ung mu th liên tc trong 7 ngày. Vào
ngày 43, da trên phương pháp tiến hành ca
Steru [7], chut th nghiệm đưc cho ung
mu th 45 phút trước khi tiến hành treo đuôi
chut. Tiến hành trong 6 phút, quan sát và
kết hp bng camera ghi nhn thi gian bt
động t phút th 2 đến phút th 6. Đánh giá
thông qua thi gian bất động (được xác định
là chut buông t nhiên không có bt k
chuyển động nào ngoài hô hp).
Chut t 2 nhóm nuôi chung và lp
đưc phân làm các lô th nghiệm như Bng
2:
Bng 0 Phân lô chut trong thc nghim
Nhóm nuôi chung
Liu dùng
1
Chng sinh lý
c ct
2
Ung fluoxetin
20 mg/kg
3
Ung viên nang XVHC liu 1
346 mg/kg
4
Ung viên nang XVHC liu 2
692 mg/kg
Th nghim chng trm cm bng thc
nghiệm bơi bắt buc
Thiết b th nghim bng thy tinh, hình
trụ, cao 40 cm, đưng kính 13 cm vi mc
nước cao 35 cm, đm bo chut không nhy
ra ngoài và không b chạm đuôi vào đáy
bình, nhit đ nước 280C. Chut th nghim
được cho ung 60 phút tc khi th nghim
và tiến hành thc nghim da tn phương
pháp ca Porsolt [6]. Sau 2 phút đầu chut
được th i t do, tiến hành ghi nhn thi
gian bất động ca chut qua quan sát c
động và kết hp ghi nhn bng camera t
phút th 3 đến phút th 6 ( 4 phút sau).
Thi gian bất động đưc xác định khi chut
th trôi, không có nhng c động tích cc,
ngoi tr mt vài vận động ti thiểu để gi
thăng bằng thể và gi đầu ni lên mt
nước.
Chut t 2 nhóm nuôi chung và lp
được phân làm 4 th nghiệm như trong
Bng 2.
X lý kết qu và phân tích thng kê
D liệu được trình bày dưi dng Mean ±
SEM (Trung bình ± Sai s chun ca s
trung bình). Dùng phn mm STATA 16.0 so
sánh s khác nhau gia các nhóm vi phép
kiểm định các giá tr bng T-test bt cp,
kiểm định ANOVA, có ý nghĩa thng kê khi
p<0,05.
2.3. Đạo đức trong nghiên cu
Nghiên cứu đã đưc chp thun bi Hi
đồng Đạo đức trong nghiên cu tn động vt
của Đi học Y dưc Thành ph H Chí Minh
theo Quyết định s 306/QĐ-ĐHYD tuân
th theo đạo đức nghiên cứu tn động vt.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Thc nghim cô lp xã hi trên
chut nht trng
Sau 4 tun nuôi lập như tnh y
trong phương pháp nghiên cu, chut nuôi
lp có các hành vi biu hin trm cm
như sau:
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
224
Bng 3. Kết qu th nghiệm treo đuôi chut và i bắt buc nhóm nuôi chung
nuôi cô lập
Th nghim
Thông s đánh giá
(giây)
Nhóm nuôi chung
(Mean ± SEM)
Nhóm cô lp
(Mean ± SEM)
Treo đuôi chuột
Thi gian bất đng
142 ± 6,7
179 ± 10,6*
i bắt buc
Thi gian bất đng
137 ± 9,8
181 ± 7,3*
* p<0,05: khác bit có ý nghĩa thng kê so vi lô nuôi chung ung nưc cất, độ tin cy 95%
Hình 1. Chut nuôi cô lp sau 4 tun t gây tổn tơng tại các vùng khác nhau trên cơ thể
Chut nuôi lp có hành vi t tn
tơng bản thân trong 4 tun nuôi lp
như: T cắn đuôi, cắn chân, cn ming, hung
hăng n so với nhóm chut nuôi chung.
Hành vi trm cm ca chut còn th hin qua
thi gian bất động ca tn thc nghim treo
đuôi chuột và i bắt buc. c hai thc
nghim này, lô chng bnh lý làm tăng thời
gian bất động, có ý nghĩa thng so vi lô
chng sinh lý (p<0,05).
3.2. Tác dng chng trm cm ca viên
nang XVHC trên thc nghiệm treo đuôi
chut
Kết qu t Bng 4 và Biểu đồ 1 cho thy
tác dng chng trm cm nhóm chut nuôi
lp trên thc nghiệm treo đuôi chuột sau 7
ngày dùng thuốc như sau:
Bng 4. Kết qu th nghiệm treo đuôi chut ca viên nang XVHC
Nhóm
Lô (n=8)
Liu
Thi gian bất động (giây)
Nuôi chung
1
c ct
142 ± 6,7
2
Fluoxetin 20 mg/kg
116 ± 20,2
3
Viên nang 346 mg/kg
134 ± 10,3
4
Viên nang 692 mg/kg
136 ± 10,6
Nuôi cô lp
1
c ct
179 ± 10,6*
2
Fluoxetin 20 mg/kg
134 ± 9,3#
3
Viên nang 346 mg/kg
133 ± 8,7#
4
Viên nang 692 mg/kg
143 ± 11,2#