TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
ðÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA VIÊN XG1 ðIỀU TRỊ XƠ GAN<br />
DO RƯỢU GIAI ðOẠN CHILD - PUGH B<br />
Nguyễn Thị Minh Hồng1, Nguyễn Nhược Kim 2<br />
1<br />
Bệnh viện Y học cổ truyền Bộ Công an, 2Trường ðại học Y Hà Nội<br />
<br />
Tại Việt Nam, xơ gan do rượu ngày càng nhiều và chiếm khoảng 20% trong các nguyên nhân xơ gan.<br />
Hiện nay, y học thế giới ñã nghiên cứu các dạng thuốc có nguồn gốc thảo mộc như Silymarin, Chophyton,<br />
Fortec…ñiều trị xơ gan. Nghiên cứu này là một hướng kết hợp giữa y học hiện ñại và y học cổ truyền trong<br />
ñiều trị xơ gan do rượu. Viên hoàn cứng XG1 ñã nghiên cứu ñộc tính cấp và b án trường diễn trên ñộng vật<br />
thực nghiệm an toàn ñể ñiều trị bệnh nhân xơ gan do rượu giai ñoạn Child - Pugh B. Kết quả bước ñầu cho<br />
thấy viên XG1 có tác dụng giảm các men gan ALT từ 68,46 ± 48,27 xuống 41,81 ± 20,5 U/l, AST giảm từ<br />
140,06 ± 60,11 xuống 68,56 ± 50,22U/l, GGT giảm từ 604,87 ± 45,8 xuống 139,84 ± 114,67, có 63,33%<br />
bệnh nhân chuyển từ xơ gan giai ñoạn Child - Pugh B sang Child - Pugh A, ñộ xơ hóa của gan qua chỉ số<br />
Fib roscan sau 1 tháng ñiều trị từ 15,87 ± 2,32 xuống 9,25 ± 2,81. Bước ñầu viên XG1 có tác dụng ñiều trị hỗ<br />
trợ b ệnh nhân xơ gan do rượu giai ñoạn Child - Pugh B.<br />
<br />
Từ khóa: Xơ gan do rượu, Child - Pugh B, Viên hoàn cứng XG1, men gan, siêu âm Fibroscan<br />
<br />
<br />
I. ðẶT VẤN ðỀ<br />
Xơ gan là một trong mười nguyên nhân rượu hàng ñầu là bệnh nhân phải bỏ rượu,<br />
<br />
gây tử vong hàng ñầu, là kết quả từ nghiện dùng các thuốc bảo vệ tế bào gan, chống oxy<br />
rượu, bệnh gan mạn tính, bệnh ñường mật hóa, các vitamin, nâng cao thể trạng [1; 7].<br />
<br />
[1]. Theo tài liệu của Tổ chức Y tế Thế giới Một số chế phẩm chiết xuất từ thảo mộc ñược<br />
(WHO 1980 - 2002), tỷ lệ tử vong do xơ gan ở dung ñiều trị bệnh lý gan mật như Diệp hạ<br />
các nước từ 40 ñến 70 trường hợp/100.000 châu, cao Actiso, trà tan Diệp linh... Hiện nay,<br />
dân/năm [2; 3]. Do sự phát triển của xã hội, xơ y học Thế giới rất quan tâm tới việc nghiên<br />
<br />
gan do rượu ngày càng phổ biến.Ở Pháp 80% cứu các dạng thuốc có nguồn gốc thảo mộc<br />
<br />
các trường hợp xơ gan là do rượu. Hằng năm ñiều trị xơ gan như Silymarin chiết xuất từ cây<br />
<br />
ở Mỹ tiêu tốn trên 1,6 tỷ USD cho xơ gan do ké có tác dụng bảo vệ tế bào gan và gần như<br />
<br />
rượu, là loại chiếm 44% tử vong do xơ gan ở không có ñộc tính, Chophyton chiết xuất từ<br />
<br />
Mỹ [4]. Ở Anh xơ gan là nguyên nhân của cao Actiso có tác dụng ñiều trị hỗ trợ chứng<br />
<br />
6000 người chết hàng năm và xơ gan do rượu hoàng ñản rất tốt… Ở nước ta cũng có một số<br />
<br />
chiếm khoảng 80% trong tổng số xơ gan [4; chế phẩm chiết xuất từ thảo mộc ñiều trị bệnh<br />
<br />
5]. Tại Việt Nam, theo một nghiên cứu, xơ gan lý gan mật có hiệu quả như Livbilnic chiết xuất<br />
<br />
do rượu ngày càng nhiều và chiếm khoảng từ Diệp hạ châu, cao Actiso, trà tan Diệp linh,<br />
<br />
20% trong số xơ gan [6]. ðiều trị xơ gan do viên Bolialcol tác dụng giải ñộc rượu... Tuy<br />
nhiên, chưa có chế phẩm nào ñiều trị xơ gan<br />
do rượu. Viên hoàn cứng XG1 dựa trên bài<br />
ðịa chỉ liên hệ: Nguyễn Thị Minh Hồng, Bệnh viện y học thuốc cổ phương “Nhân trần ngũ linh thang”,<br />
cổ truyền Bộ Công an<br />
một bài thuốc nổi tiếng trong sách “Kim quỹ<br />
Email: minhhongck2@gmail.com<br />
Ngày nhận: 14/4/2015 yếu lược” gia thêm một số vị thuốc ñã ñược<br />
Ngày ñược chấp thuận: 31/5/2015 nghiên cứu dược lý có tác dụng bảo vệ tế bào<br />
<br />
<br />
110 TCNCYH 94 (2) - 2015<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
gan, lợi tiểu, giảm men gan ñã ñược nghiên Nhân trần: 15g Quế chi: 06g<br />
cứu ñộc tính cấp và bán trường diễn trên Bạch truật: 15g Ngũ vị tử: 15g<br />
ñộng vật an toàn ñể ñiều trị xơ gan do rượu. Bạch linh: 16g Thổ phục linh: 20g<br />
Nghiên cứu này ñược tiến hành với mục tiêu: Trư linh: 12g Trạch tả: 12g<br />
1. ðánh giá tác dụng của viên XG1 ñiều trị Uất kim: 12g Ngũ gia bì: 15g<br />
bệnh nhân xơ gan do rượu giai ñoạn Child- Xuyên quy: 15g<br />
Pugh B theo y học hiện ñại. Ngày dùng 15 viên chia 3 lần sáng, trưa,<br />
2. Theo dõi tác dụng không mong muốn tối sau ăn. Liệu trình ñiều trị liên tục 30 ngày.<br />
của viên XG1. Thuốc ñược bào chế tại khoa dược bệnh viện<br />
Y học Cổ truyền, Bộ Công an.<br />
II. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
3. Phương tiện nghiên cứu<br />
1. ðối tượng - Máy xét nghiệm sinh hóa: Olympus AU<br />
1.1. Tiêu chu*n ch,n b.nh nhân 400 - Nhật Bản (2009).<br />
- Máy xét nghiệm huyết học: LH 780 (Laler)<br />
- Dừng các thuốc trước khi ñược chọn vào<br />
- ðức (2013).<br />
nghiên cứu 15 ngày.<br />
- Máy siêu âm Fibroscan: Echosens- Pháp<br />
- Bệnh nhân ñược chẩn ñoán theo y học 2007.<br />
hiện ñại là xơ gan giai ñoạn Child - Pugh B [1;<br />
4. Phương pháp<br />
7], có ñủ tiêu chuẩn nghiện rượu theo ICD 10<br />
[8], các xét nghiệm ñặc hiệu của bệnh gan do Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, ngẫu<br />
rượu (AST, ALT, GGT tăng cao, MCV > 95fl). nhiên, so sánh trước - sau ñiều trị giai ñoạn 2.<br />
Số lượng bệnh nhân: 60 bệnh nhân ñược ñiều<br />
- Tình nguyện tham gia nghiên cứu và tuân<br />
trị tại Bệnh viện Y học cổ truyền Bộ công an,<br />
thủ ñúng liệu trình ñiều trị.<br />
liều lượng 15 viên/ngày, uống sáng, trưa, chiều<br />
1.2. Tiêu chu*n lo3i tr6 b.nh nhân sau ăn. Liệu trình ñiều trị là 30 ngày liên tiếp.<br />
- Bệnh nhân không tuân thủ quy trình ñiều 5. Chỉ tiêu theo dõi và ñánh giá kết quả<br />
trị, còn uống rượu trong thời gian ñiều trị, trước và sau ñiều trị<br />
dùng các thuốc khác trong quá trình nghiên<br />
cứu. - V9 lâm sàng<br />
<br />
- Xơ gan do viêm gan virus, do thuốc, xơ + Theo dõi và ñánh giá các biểu hiện lâm<br />
gan do ứ mật… xơ gan kết hơp với bệnh lý sàng như: mệt mỏi, chán ăn, ñau tức hạ sườn<br />
khác như tim mạch, hô hấp, cơ quan tạo máu, phải, vàng da, nước tiểu vàng, ngứa, gan to<br />
phụ nữ có thai và cho con bú. phù, cổ chướng, tinh thần kinh… theo các<br />
2. Chất liệu nghiên cứu mức ñộ: hết, giảm, không giảm hoặc tăng.<br />
+ Theo dõi các tác dụng không mong muốn<br />
Viên hoàn cứng XG1, hàm lượng 0,15g/<br />
của thuốc:<br />
viên, các dược liệu ñạt tiêu chuẩn Dược ñiển<br />
Việt Nam IV và ñảm bảo tiêu chuẩn cơ sở. - V9 c>n lâm sàng<br />
<br />
Thành phần bài thuốc nghiên cứu XG1 như ðánh giá các xét nghiệm cận lâm sàng<br />
sau: trước và sau ñiều trị: Tiểu cầu, hồng cầu,<br />
Công thức bào chế 25g thành phẩm viên huyết sắc tố, MCV, AST, ALT, GGT, tỷ lệ AST/<br />
hoàn cứng XG1: ALT, bilirubin toàn phần, tỷ lệ prothrombin,<br />
<br />
2015 TCNCYH 94 (2) - 2015 111<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
siêu âm FibroScan, trước và sau ñiều trị. 7. Xử lý số liệu: Theo chương trình SPSS<br />
- ðánh giá sự tiến triển trước và sau ñiều 16.0.<br />
trị theo phân loại Child - Pugh.<br />
8. ðạo ñức nghiên cứu<br />
- Kết quả ñiều trị ñược phân loại theo 3<br />
Bệnh nhân ñược cung cấp thông tin ñầy ñủ<br />
mức ñộ: tốt, trung bình, kém và theo phân loại<br />
và hoàn toàn tự nguyện tham gia nghiên cứu,<br />
Child - Pugh.<br />
thông tin bệnh nhân ñược bảo mật, theo dõi<br />
6. ðịa ñiểm và thời gian xử trí kịp thời các biến cố. Nghiên cứu nhằm<br />
Nghiên cứu ñược thực hiện tại bệnh viên Y nâng cao chất lượng ñiều trị cho bệnh nhân,<br />
học Cổ truyền - Bộ Công an và khoa Khám không nhằm mục ñích nào khác. Bệnh nhân<br />
chữa bệnh theo yêu cầu bệnh viện Bạch Mai, tự nguyện tham gia nghiên cứu và có thể rút<br />
từ tháng 12/2013 ñến tháng 10/2014. khỏi nghiên cứu bất cứ thời ñiểm nào.<br />
<br />
<br />
III. KẾT QUẢ<br />
<br />
1. Kết quả ñiều trị xơ gan do rượu giai ñoạn Child - Pugh B của viên XG1 theo y học<br />
hiện ñại<br />
<br />
1.1. K@t quB ñi9u trD trên lâm sàng<br />
<br />
Bảng 1. Về kết quả sự thay ñổi các triệu chứng lâm sàng sau ñiều trị<br />
<br />
<br />
Số Kết quả<br />
<br />
Triệu chứng lượng Hết Giảm Không giảm<br />
(n) n1 % n2 % n3 %<br />
<br />
Mệt mỏi, chán ăn 60 40 66,67 20 33,33 0 0,00<br />
<br />
ðầy bụng, khó tiêu 60 34 56,67 26 43,33 0 0,00<br />
Gan to 14 8 57,71 4 28,80 2 14,30<br />
<br />
ðau tức hạ sườn phải 18 10 55,60 4 22,20 4 22,20<br />
Chảy máu chân răng chảy máu cam 16 8 50,00 4 25,00 4 25,00<br />
<br />
Sao mạch 20 8 40,00 8 40,00 4 20,00<br />
<br />
ðại tiện táo, tiểu tiện vàng 36 30 83,30 6 16,70 0 0,00<br />
<br />
Vàng da, vàng mắt 16 10 62,50 4 25,00 2 12,50<br />
<br />
<br />
Các triệu chứng bệnh nhân xơ gan do rượu sau dùng viên XGI ñều giảm nhiều: ñau tức hạ<br />
sườn phải hết 55,60%, chảy máu chân răng hết 50%, vàng da vàng mắt hết 62,50%.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
112 TCNCYH 94 (2) - 2015<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
Bảng 2. Kết quả ñiều trị bệnh nhân theo các giai ñoạn Child - Pugh<br />
<br />
<br />
Trước ñiều trị Sau ñiều trị<br />
Child - Pugh<br />
n % n %<br />
<br />
A 0 0,00 38 63,33<br />
<br />
B 60 100,00 19 31,67<br />
<br />
C 0 0,00 3 5,00<br />
Tổng số 60 100,00 60 100,00<br />
<br />
<br />
Trong nghiên cứu chúng tôi chọn 60 bệnh nhân xơ gan do rượu giai ñoạn Child - Pugh B. Sau<br />
ñiều trị số bệnh nhân chuyển sang Child - Pugh A là 63,33%, có 5% sau ñiều trị chuyển sang<br />
Child - Pugh C.<br />
1.2. SF bi@n ñGi cHa mJt sK chL sK huy@t h,c, sinh hóa trưQc và sau ñi9u trD viên XG1<br />
Bảng 3. Sự biến ñổi của một số chỉ số huyết học, sinh hóa trước và sau ñiều trị<br />
<br />
<br />
Trước ñiều trị Sau ñiều trị<br />
Chỉ số (n = 60) p<br />
( X ± SD) (n = 60) ( X ± SD) (n = 60)<br />
<br />
Số lượng hồng cầu (G/l) 3,94 ± 0,63 4,14 ± 0,54 < 0,05<br />
Số lượng bạch cầu (G/l) 5,92 ± 1,58 6,06 ± 1,42 > 0,05<br />
<br />
Số lượng tiểu cầu (G/l) 153,07 ± 61,82 184,49 ± 57,43 < 0,05<br />
<br />
Số lượng Hb (G/l) 123,04 ± 17,23 125,15 ± 16,14 < 0,05<br />
<br />
Số lượng MCV (fl) 96,07 ± 8,20 90,04 ± 9,15 < 0,05<br />
<br />
Nồng ñộ ALT (U/l) 68,46 ± 48,27 41,81 ± 20,5 < 0,001<br />
<br />
Nồng ñộ AST(U/l) 140,06 ± 60,11 68,56 ± 50,22 < 0,005<br />
<br />
Nồng ñộ GGT(U/l) 604,87 ± 458 139,84 ± 114,67 < 0,001<br />
<br />
Bilirubin TP(m mol/l) 33,46 ± 14,44 16,36 ± 18,87 < 0,001<br />
<br />
Prothrombin (%) 64,00 ± 2,70 68,00 ± 6,90 > 0,05<br />
<br />
<br />
Sau dùng viên XG1, các chỉ số huyết học (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, Hb) ñều tăng so với<br />
trước ñiều trị. Các enzym gan (ALT, AST, GGT), bilirubin TP ñều giảm so với trước ñiều trị, tỷ lệ<br />
prothrombin tăng so với trước ñiều trị. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê, p < 0,05 và<br />
p < 0,001.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2015 TCNCYH 94 (2) - 2015 113<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
Bảng 4. Biến ñổi nồng ñộ các enzym ALT, AST, GGT, bilirubintoàn phần sau ñiều trị<br />
<br />
<br />
Về bình thường Giảm Không giảm hoặc tăng<br />
Chỉ số<br />
n1 % n2 % n3 %<br />
<br />
Nồng ñộ AST tăng (n = 54) 34 63,00 14 26,00 6 11,00<br />
<br />
Nồng ñộ ALT tăng (n = 42) 26 62,00 12 28,60 4 9,50<br />
<br />
Nồng ñộ GGT tăng (n = 60) 22 36,70 28 46,70 10 16,60<br />
Bilirubin TP tăng (n = 32) 22 68,75 5 15,625 5 15,625<br />
<br />
<br />
Nồng ñộ AST sau ñiều trị về bình thường là 34/60 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 63%, nồng ñộ ALT<br />
về bình thường là 13/60 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 62,00%. Nồng ñộ GGT giảm và về bình thường là<br />
83,40%. Bilirubin về bình thường là 22/60 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 68,75%.<br />
1.3. Tác dXng cHa viên XG1 ñi9u trD xơ gan do rư[u giai ño3n Child - Pugh B qua chL sK<br />
si êu âm Fibroscan<br />
Bảng 5. Tác dụng ñiều trị của viên XG1 qua chỉ số FibroScan nhóm BN xơ gan do rượu<br />
giai ñoạn Child - Pugh B<br />
<br />
Fibroscan<br />
Trước ñiều tri Sau ñiều trị p<br />
Child - Pugh<br />
n X ± SD % n X ± SD %<br />
<br />
ChildA 0 0 0,00 17 6,07 ± 1,82 56,67 < 0,01<br />
<br />
Child B 30 15,87 ± 2,32 100,00 10 10,22 ± 3,14 33,33 < 0,05<br />
<br />
Child C 0 0 0,00 3 24,05 ± 6,17 10,00 < 0,05<br />
<br />
Tổng 30 15,87 ± 2,32 100,00 30 9,25 ± 2,81 100,00<br />
<br />
<br />
Trong nghiên cứu này chúng tôi chọn nhóm bệnh nhân xơ gan do rượu giai ñoạn Child - Pugh<br />
B là 30 bệnh nhân làm siêu âm Fibroscan tại khoa Khám bệnh theo yêu cầu, bệnh viện Bạch Mai<br />
với chỉ số Fibroscan trung bình là 15,87 ± 2,32. Sau một tháng ñiều trị dùng thuốc viên hoàn cứng<br />
XG1 chỉ số FibroScan trung bình là 9,25 ± 2,81. Có 17/30 bệnh nhân chiếm 56,67% chuyển sang<br />
Child - Pugh A, 33,33% số bệnh nhân giai ñoạn Child - Pugh B. Sự khác biệt này có ý nghĩa<br />
thống kê, (p < 0,01 và p < 0,05).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
114 TCNCYH 94 (2) - 2015<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Biểu ñồ 1. Tác dụng ñiều trị của viên XG1 theo y học hiện ñại<br />
<br />
Sau một tháng dung viên hoàn cứng XG1 cho nhóm bệnh nhân nghiên cứu xơ gan do rượu<br />
giai ñoạn Child - Pugh B, có 56,67% bệnh nhânñạt kết quả ñiều trị tốt, 33,33% bệnh nhân ñạt<br />
kết quả trung bình và 10% bệnh nhân ñạt kết quả kém. Sự khác biệt này có ý nghĩa thồng kê,<br />
p < 0,01.<br />
3.2. Tác dXng không mong muKn cHa viên XG1<br />
<br />
Bảng 6. Biến ñổi nồng ñộ urê và creatinin truớc và sau ñiều trị<br />
<br />
Chỉ số (n = 60) Trước ñiều trị (n1 = 60) Sau ñiều trị (n2 = 60) p<br />
<br />
Urê (mmol/l) 4,85 ± 1,37 4,80 ± 0,92 > 0,05<br />
<br />
Creatinin (m mol/l) 96,18 ± 14,02 92,31 ± 6,48 > 0,05<br />
<br />
<br />
Nồng ñộ urê và creatinin trước và sau ñiều trị ñều ở trong giới hạn bình thường. Sự khác biệt<br />
này không có ý nghĩa thống kê, p > 0,05.<br />
<br />
<br />
IV. BÀN LUẬN<br />
Do thói quen uống nhiều bia rượu ở Việt tán” gia giảm ñiều trị bệnh nhân xơ gan. Triệu<br />
Nam, những năm gần ñây, xơ gan do rượu chứng chán ăn, ñầy bụng khó tiêu sau ñiều trị<br />
ngày càng nhiều. Viên XG1 ñược bào chế từ cũng hết (60,00% và 56,67%) và giảm<br />
những vị thuốc thảo dược ñiều trị cho bệnh (33,30% và 43,33%). Các triệu chứng mệt<br />
nhân xơ gan do rượu ñược ñánh giá qua các mỏi, chán ăn, ñầy bụng khó tiêu hết và giảm<br />
cho tiêu lâm sàng, cận lâm sàng của y học nhiều trong nhóm bệnh nhân xơ gan do rượu<br />
hiện ñại. giai ñoạn Child - Pugh B là do trong bài thuốc<br />
Sau ñiều trị, triệu chứng mệt mỏi hết ở có các vị thuốc kiện tỳ (Bạch truật có tác dụng<br />
66,70% và giảm 33,30%. Kết quả này cũng kiện tỳ), Bạch linh có tác dụng kiện tỳ thẩm<br />
tương ñương với nghiên cứu của một số tác thấp nên triệu chứng chán ăn ñầy bụng khó<br />
giả trong bệnh lý gan mật như nghiên cứu của tiêu ñược cải thiện. Mặt khác, trong xơ gan do<br />
Nguyễn Nhược Kim, Mai Thị Kim Loan [9] rượu giai ñoạn Child - Pugh B do bệnh nhân<br />
nghiên cứu bài thuốc cổ phương “Tiêu giao uống nhiều rượu và kéo dài, rượu sẽ trở<br />
<br />
2015 TCNCYH 94 (2) - 2015 115<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
thành một ñộc chất thấp nhiệt. Trong bài thuốc làm giảm các enzym transaminase và GGT.<br />
có vị Thổ phục linh tác dụng kiện tỳ, trừ thấp, Ngoài ra trong thành phần của bài thuốc Nhân<br />
giải ñộc nên khi yếu tố thấp nhiệt ñược bài trần có flavonoid, acid nhân thơm, curamin...<br />
trừ, chức năng tạng tỳ tốt lên bệnh nhân sẽ ñỡ với tác dụng ức chế quá trình peroxy hóa lipid<br />
nhiều mệt mỏi, ñầy bụng khó tiêu. màng tế bào gan, bảo vệ gan, chống viêm,<br />
Các triệu chứng vàng mắt, vàng da gặp ở giảm các gốc tự do qua ñó có tác dụng ngăn<br />
8/30 bệnh nhân thì sau khi ñiều trị có 62,50% ngừa các tổn thương tế bào gan khi bị tác<br />
hết vàng mắt vàng da, 25,00% giảm nhiều và nhân rượu gây ñộc cho gan.<br />
còn 12,50% không giảm.<br />
Sau ñiều trị cho thấy số lượng hồng cầu,<br />
Trong bài thuốc ðông y XG1 có vị nhân<br />
bạch cầu, tiểu cầu, HST, prothrombin ñều<br />
trần tác dụng thanh nhiệt trừ thấp, thoái<br />
tăng so với trước ñiều trị. Các enzym AST,<br />
hoàng, Thổ phục linh có tác dụng giải nhiệt trừ<br />
ALT, GGT, billirubin TP ñều giảm so với trước<br />
thấp, giải ñộc nên có tác dụng cải thiện tốt<br />
ñiều trị. Viên hoàn XG1 có tác dụng hỗ trợ bảo<br />
triệu chứng vàng mắt vàng da.<br />
vệ tế bào gan, giảm men gan...<br />
Kết quả ñiều trị cho bệnh nhân xơ gan do<br />
Trong những năm gần ñây, siêu âm Fibro-<br />
rượu giai ñoạn Child - Pugh B ñược ñánh giá<br />
scan ñược sử dụng ñể ñánh giá ñộ xơ hóa tế<br />
qua cận lâm sàng cho thấy: nồng ñộ ALT<br />
trước ñiều trị là 68,46 ± 48,27U/l và sau ñiều bào gan, góp phần chẩn ñoán xơ gan. Fibro-<br />
<br />
trị là 41,81 ± 20,50U/l. Nồng ñộ AST là 140,06 Scan là một kỹ thuật không xâm nhập, bệnh<br />
± 60,11U/l và sau ñiều trị là 68,56 ± 50,22U/l. nhân không ñau, thực hiện nhanh chóng ñể<br />
Nồng ñộ GGT trước ñiều trị là 604,87 ± 458U/l ñịnh lượng hóa xơ gan. Về kết quả, máy sẽ<br />
và sau ñiều trị là 139,84 ± 114,67U/l. Sự khác hiển thị bằng một con số ñơn vị gọi là Kpa<br />
biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. (KiloPascal). ðơn vị này nói lên ñộ cứng của<br />
<br />
Sau ñiều trị số bệnh nhân có nồng ñộ AST, gan tương ứng với số tế bào xơ hóa ñiểm từ 1<br />
<br />
ALT hồi phục về bình thường chiếm tỷ lệ cao - 75,5 Kpa ñược chia thành 5 giai ñoạn theo<br />
(63,00% và 62,00%), có 26,00% và 28,60% mức ñộ xơ hóa theo phân loại METAVIR.<br />
giảm nhiều. Nồng ñộ GGT về bình thường và Máy Fibroscan ño ñộ ñàn hồi của gan có<br />
giảm nhiều là 36,70% và 46,70%. Kết quả này giá trị trong chẩn ñoán xơ gan ñể ñánh giá ñộ<br />
cũng tương ñương với nghiên cứu của Phạm cứng mềm của gan tương ứng với sinh thiết<br />
Thị Minh Hiền khi dùng bài thuốc ðông y ñiều gan theo Metavic, bình thường là 1 ñến 5, khi<br />
trị xơ gan còn bù do rượu: AST về bình xơ gan > 5,1. Cho ñến nay, trên thế giới ñã có<br />
thường ñạt 60,33%, ALT về bình thường ñạt những công trình nghiên cứu chẩn ñoán và<br />
60,20% [10]. tiên lượng biến chứng xơ gan bằng Fibro-<br />
Kết quả này cũng tương tự như nghiên Scan, ñây là một thiết bị chẩn ñoán mới,<br />
cứu của Mai Thị Kim Loan [9] khi dùng bài nhanh, không xâm nhập, không ñể lại bất kỳ<br />
thuốc “Tiêu giao tán” gia giảm ñiều trị bệnh tai biến nào. Ở Việt Nam, FibroScan là một<br />
nhân xơ gan. Trong bài thuốc “ Nhân trần ngũ thiết bị mới hiện chỉ có ở trung tâm Medic<br />
linh thang gia giảm” có vị Ngũ vị tử tác dụng thành phố Hồ Chí Minh và khoa khám bệnh<br />
chống ô xy hóa, giảm men gan, Thổ phục linh theo yêu cầu bệnh viện Bạch Mai [11]. Fibro-<br />
có tác dụng kiện tỳ trừ thấp giải ñộc góp phần Scan hứa hẹn sẽ ñóng góp tích cực trong<br />
<br />
<br />
116 TCNCYH 94 (2) - 2015<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
chẩn ñoán, tiên lượng và theo dõi xơ gan nói xuống 41,81 ± 20,5 U/L, GGT giảm từ 604,87<br />
chung và xơ gan do rượu nói riêng. Cho ñến ± 45,80 xuống 139,84 ± 114,67, có 63,33%<br />
nay ở Việt Nam, mới chỉ có một số ñề tài về bệnh nhân chuyển từ xơ gan giai ñoạn Child -<br />
nghiên cứu chỉ số FibroScan trong xơ gan và Pugh B sang Child - Pugh A, ðộ xơ hóa của<br />
chưa có ñề tài nào nghiên cứu về chỉ số Fibro- gan qua chỉ số Fibroscan sau 1 tháng ñiều trị<br />
Scan trong xơ gan do rượu. từ 15,87 ± 2,32 xuống 9,25 ± 2,81. Bước ñầu<br />
viên XG1 có tác dụng ñiều trị hỗ trợ bệnh<br />
Nhóm nghiên cứu chọn 30 bệnh nhân xơ<br />
nhân xơ gan do rượu giai ñoạn Child - Pugh B<br />
gan do rượu giai ñoạn Child - Pugh B tại khoa<br />
và cải thiện ñộ xơ hóa tế bào gan.<br />
Khám bệnh theo yêu cầu bệnh viện Bạch Mai<br />
Bài thuốc dùng cho bệnh nhân không thấy<br />
dùng viên XG1. Sau một tháng ñiều trị, chỉ sô<br />
các tác dụng không mong muốn.<br />
Fibroscan trung bình ñã giảm từ 15,87 ± 2,32<br />
xuống 9,25 ± 2,81. Bước ñầu viên XG1 có tác Lời cảm ơn<br />
dụng cải thiện mức ñộ xơ hóa tế bào gan qua<br />
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn bệnh<br />
chỉ số siêu âm Fibroscan.<br />
viện Y học cổ truyền Bộ Công an, cán bộ và<br />
ðánh giá tác dụng chung của viên XG1<br />
nhân viên khoa Khám chữa bệnh theo yêu<br />
theo y học hiện ñại cho thấy: Sau một tháng<br />
dùng viên XG1, các triệu chứng lâm sàng và cầu bệnh viện Bạch Mai ñã nhiệt tình giúp ñỡ<br />
cận lâm sàng ñã có sự cải thiện ñáng kể. Về chúng tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.<br />
<br />
tác dụng chung, có 56,67% bệnh nhân ñạt kết TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
quả tốt, 33,33% bệnh nhân ñạt kết quả trung<br />
bình và 10,00% bệnh nhân ñạt kết quả kém. 1. Nguyễn Khánh Trạch, Phạm Thị Thu<br />
<br />
Số bệnh nhân ñạt kết quả kém do bệnh nhân Hồ (1999). Xơ gan, Bài giảng bệnh học nội<br />
<br />
uống rượu nhiều và thời gian kéo dài. khoa, tập II, Trường ñại học Y Hà Nội, 178 -<br />
Viên XG1 ñiều trị cho bệnh nhân xơ gan 183.<br />
còn bù do rượu ñược ñánh giá là an toàn khi 2. Nguyễn Thị Song Thao (2008). Nghiên<br />
dùng cho bệnh nhân: sau dùng viên XG1 chức cứu ñặc ñiểm lâm sàng và một số xét nghiệm<br />
năng thận qua các chỉ số urê, creatinin ñều cận lâm sàng ở bệnh nhân xơ gan có nghiện<br />
trong giới hạn bình thường, chức năng gan rượu. Luận văn Thạc sỹ Y k hoa, Trường ðại<br />
qua các enzym gan AST, ALT ñều có sự cải học Y Hà Nội.<br />
thiện tốt. Khi dùng thuốc bệnh nhân không có 3. Hoàng Trọng Thảng (2006). Nghiên<br />
các tác dụng không mong muốn như: ñau cứu ñặc ñiểm lâm sàng, sự biến ñổi men<br />
ñầu, chóng mặt, nôn, nổi mẩn ngứa. Không transaminase và gamma glutamyl transpepti-<br />
phát hiện ñược tác dụng không mong muốn dase ở bệnh gan do rượu. Tạp chí Y học Việt<br />
của viên XG1. Nam, 32, 160 - 167.<br />
4. Arthur J. Mc Cullough (1999). Alco-<br />
V. KẾT LUẬN holic liver desease, Schiffs disease of the liver.<br />
Sau một tháng dùng viên XG1 cho thấy: 2(39), 944 - 963.<br />
viên hoàn XG1 có tác dụng hỗ trợ bảo vệ tế 5. Kevin Walsh, Graeme Alexander<br />
bào gan, giảm men gan trong ñiều trị bệnh (2000). Alcoholic liver disease. P ostyrad<br />
nhân xơ gan do rượu giai ñoạn Child - Pugh Medline, 76, 280 - 286.<br />
B: enzym ALT giảm từ 68,46 ± 48,27 U/L 6. Vũ Văn Khiêm, Bùi Văn Lạc, Mai Hồng<br />
<br />
<br />
2015 TCNCYH 94 (2) - 2015 117<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
Bàng (2002). Kết quả ñiều trị thắt tĩnh mạch bệnh viêm gan mạn tính và xơ gan giai ñoạn<br />
thực quản cho bệnh nhân xơ gan. Tạp chí còn bù bằng bài thuốc nghiệm phương y học<br />
thông tin Y dược số ñặc biệt chuyên ñề gan cổ truyền. Tạp chí Y học cổ truyền Việt Nam,<br />
mật, 2, 129 - 131. 302, 14 - 17.<br />
7. Nguyễn Quốc Anh, Ngô Quý Châu 10. Phạm Thị Minh Hiền (2013). ðánh giá<br />
(2012). Hướng dẫn chẩn ñoán và ñiều trị bệnh tác dụng ñiều trị của bài sài hồ sơ can thang<br />
nội khoa. Nhà xuất bản Y học, 494 - 497. trên bệnh nhân viêm gan mạn tính do rượu.<br />
8. Tổ chức Y tế Thế giới - Geneva Luận văn Thạc sỹ Y k hoa, Trường ðại học Y<br />
(1992). Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử Hà Nội, 49 - 52.<br />
dụng các chất tác ñộng tâm thần, Phân loại<br />
11. ðào Nguyên Khải (2008). Nghiên cứu<br />
bệnh quốc tế lần thứ 10 về các rối loạn tâm<br />
chỉ số FIBROSCAN trong FIBROSIS và xơ<br />
thần và hành vi, 34 - 49.<br />
gan. Luận văn Thạc sỹ Y học. Trường ðại học<br />
9. Nguyễn Nhược Kim, Mai Thị Kim<br />
Loan (1999). Góp phần ñánh giá hiệu quả Y Hà Nội, 22 - 24.<br />
<br />
Summary<br />
ASSESSING EFFECTS OF XG1 TABLET FOR ALCOHOLIC CIRRHOSIS<br />
TREATMENT AT CHILD - PUGH BSTAGE<br />
Acoholic cirrhosis is common in Vietnam and it accounts for 20% of the causes of cirrhosis.<br />
This research investigated the use of herbal medicines such as Silymarin, Chophyton, and Fortec<br />
for cirrhosis treatment. XG1 solid tablet has been studied on acute toxicity and sub - chronic toxic-<br />
ity. It was used to treat for patients with alcoholic cirrhosis at Child - Pugh B stage. Initial results<br />
indicated that XG1 tablet reduced the liver enzymes excluding ALT, AST and GGT from 68.46 ±<br />
48.27 to 41.81 ± 20.5 U/l, from 140.06 ± 60.11 to 68.56 ± 50.22 U/l and from 604.87 ± 45.8 to<br />
139.84 ± 114.67, respectively. There were 63.33% of patients who were transferred from cirrhosis<br />
at Child - Pugh B stage to Child - Pugh Astage. The liver fibrosis reviewed via Fibroscan index<br />
after 1 month of treatment decreases from 15.87 ± 2.32 to 9.25 ± 2.81. Inconclusion, XG1 tablet<br />
coul be used to treat for patients with alcoholic cirrhosis at Child - Pugh B stage.<br />
<br />
Keywords: Alcoholic cirrhosi s, Child - Pugh B, XG1 solid pill, liver enzymes, Fibroscan<br />
ultrasound<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
118 TCNCYH 94 (2) - 2015<br />