K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
260
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT TI ĐƠN VỊ
GHÉP TẾ BÀO GỐC- KHOA HUYẾT HỌC - BỆNH VIỆN CHỢ RY
TỪ NĂM 2017 ĐẾN 6 THÁNG ĐU NĂM 2024
Trần Thanh Tùng1, Trương Phạm Hồng Diễm1, Nguyễn Thị Ngọc Sang1,
Trương Thiên Phú1, Lê Lữ Linh1, Lê Phước Đậm1,
Huỳnh Dương Bch Trâm1, Trần Kim Thoa1,
Phùng Th Tố Trang1, Nguyễn Th Bé Út1
TÓM TẮT31
Mục tiêu: Đánh g tnh trạng nhim trng
của bệnh nhân tại đơn vGhép tế bào thuộc khoa
Huyết hc tại bnh viện Ch Rẫy.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:
Đối ng nghiên cứu: Tất cbệnh nn có
tnh trạng nhiễm trng đưc thực hiện cấy bnh
phẩm với kết qu dương tnh điều trị tại Khoa
huyết hc, bnh viện Ch Rẫy từ tháng 1/2018
đến hết tháng 6/2024.
Phương pháp nghn cứu: tả hàng lot ca.
Kết qu: Chúng tôi ghi nhận đưc 33 bệnh
nhân có tnh trạng nhiễm trng với 37 kết qu
cấy dương tnh trong tổng số 314 t nhp viện
(10,5%). Bệnh nn nam chiếm 42,4%. Tui
trung v 38 (27-53) tui. Đa số tác nhân đưc
phân lập vi khuẩn gram âm (81,8%), trong đó
nhiều nhất là Klebsiella pneumoniae đa kháng,
tiếp đến Escherichia coli, Pseudomonas
aeruginosa với tỉ lệ lần lưt 45,5%, 27,3%,
12,1%. Tỉ lệ Klebsiella pneumoniae và E.coli đ
kháng với carbapenem lần lưt 80,0% và
22,0%. Tác nhân gram dương chiếm 15,2% gm
1Bệnh viện Chợ Rẫy
Chu trách nhim cnh: Trương Phm Hồng Dim
SĐT: 0938140389
Email: hongdiem141192@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
ba loại chnh Streptococcus spp. (9,1%),
Staphylococcus aureus (3,0%) và Staphylococcus
epidermidis (3,0%), tất c cn nhạy với
vancomycin. 1 trưng hp cy máu dương
tnh với vi nm Candida tropicalis. Phần lớn
bệnh nhân có chsố CRP tăng với giá trị trung v
99,1 (4,2 - 324) (mg/L) và giá trị procalcitonin
không ng với gtrị trung vị 0,33 (0,07
18,3) (ng/ml). Tỉ lệ tử vong liên quan nhiễm
trùng là 30,3%.
Kết luận: Tỉ l nhiễm trng huyết có phân
lập đưc tác nhân gây bệnh tại đơn vị Gp tế
bào gốc- khoa Huyết học- Bệnh viện ChRẫy
10,5% lưt nhp viện. c nhân vi khun thưng
gp nht là gram âm, trong đó chiếm tỉ lệ cao
nhất K. pneumoniae đa kng. Tỉ lệ tử vong
liên quan nhiễm trng là 30,3%.
Từ khóa: Nhiễm trng, đơn vị ghép, a trị
liều cao, ghép tế bào gc
SUMMARY
ASSESSMENT OF THE
CHARACTERISTICS OF
BLOODSTREAM INFECTION IN THE
HEMATOPOIETIC STEM CELL
TRANSPLANTATION AT CHO RAY
HOSPITAL FROM 2018 TO THE FIRST
6 MONTHS OF 2024
Objective: The aim of this study was to
investigate the characteristics of bloodstream
infection in the hematopoietic stem cell
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐC BIT - 2024
261
transplantation unit at Cho Ray Hospital from
2018 to the first 6 months of 2024
Materials and Methods: We retrospectively
reviewed the medical data of patients who
developed bloodstream infections with positive
blood cultures in the Hematopoietic stem cell
transplantation unit at Cho Ray Hospital from
2018 to the first six months of 2024. Methods: a
case series report.
Results: Overall, 37 organisms were isolated
from 33 patients, which accounted for 10.5% of
314 admissions. The percentage of male patients
was 42.4%. The median age was 38 (27-53)
years. The majority of isolated pathogens were
gram-negative bacteria (81.8%), of which the
most was multidrug-resistant Klebsiella
pneumoniae, followed by Escherichia coli,
Pseudomonas aeruginosa with ratios of 45.5%,
27.3%, and 12.1%, respectively. The rates of
Klebsiella pneumoniae and E.coli resistant to
carbapenem were 80.0% and 22.0%,
respectively. Gram-positive agents accounted for
15.2%, including three main types: Streptococcus
spp. (9.1%), Staphylococcus aureus (3.0%) and
Staphylococcus epidermidis (3.0%), all of which
were susceptible to vancomycin. Only 1 episode
of fungemia occurred during the study period,
which was Candida tropicalis. Most patients had
elevated CRP with a median value of 99.1 (4.2 -
324) (mg/L) and non-elevated procalcitonin with
a median value of 0.33 (0.07 - 18.3) (ng/ml). The
infection-related mortality rate was 30.3%.
Conclusion: The rate of sepsis with isolated
pathogens in the Stem Cell Transplant Unit -
Hematology Department - Cho Ray Hospital was
10.5% of admissions. The most common
bacterial agents were gram-negative, of which
the highest rate was multidrug-resistant K.
pneumoniae. The mortality rate related to
infection was 30.3%.
Keywords: Infections, stem cell
transplantation unit, high dose chemotherapy,
stem cell transplantation
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ngày nay, nhiễm khuẩn huyết vẫn là
nguyên nhân chnh gây bệnh tật tvong
tn toàn thế giới, đặc biệt nhóm suy giảm
miễn dch nghiêm trọng do mắc bệnh lý
huyết học ác tnh đang đưc hóa trị hoặc
ghép tế bào gốc [1], [2]. Vmặt căn nguyên,
tác nhân gây nhiễm khuẩn huyết thay đổi
theo thi gian t lđề kháng của từng vi
khuẩn cũng thay đổi do nhiều nguyên nhân.
Trong đó, vi khuẩn Gram âm vẫn là nhóm vi
khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết thưng gặp
nhất, trong đó điển hnh là
K.pneumoniae. Hiện nay, nhiễm khuẩn
huyết do K.pneumoniae xu ng
ngày càng tăng, với đặc điểm m sàng
đa dạng, t l sốc nhiễm khuẩn, suy đa
tạng t vong cao [2], [3]. Do sự khác
biệt trong phổ vi sinh vật, tnh trạng đề
kháng kháng sinh giữa các khu vực trên thế
gii. Nên việc lựa chọn kháng sinh điều trị
theo kinh nghiệm cần cẩn thận, kĩ lưng, dựa
vào đặc điểm tng trung tâm điều tr cụ thể
thay v áp dụng nguyên tắc chung cho tất cả
các trung tâm sẽ mang lại li ch nhiều n
[2].
Đơn vị Ghép tế bào thuộc khoa Huyết
học bệnh viện Ch Rẫy đưc thành lập t
năm 2016 bao gồm 6 phng (1 giưng - 1
nhà vệ sinh/phng), với hệ thống lọc kh
HEPA. Tối đa 6 bệnh nhân cng điều trị
tại một thi điểm, đưc chăm sóc hoàn toàn
bằng nhân viên y tế không tiếp xúc trực
tiếp với thân nhân [4].
Sau khoảng thi gian đưa vào hoạt động
để điều trị bệnh nhân hóa trị liều cao, ghép tế
bào gốc t thân hay đồng loài, nhằm nâng
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
262
cao hiệu quả điều trbệnh đặc biệt kiểm soát
tốt n tnh trạng nhiễm trng ở đơn vị Ghép
tế bào thuộc khoa Huyết học bệnh viện Ch
Rẫy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm
đánh giá tnh trạng nhiễm trng huyết của
bệnh nhân đưc điều trị tại đơn vị ghép tế
bào gốc khoa Huyết học, bệnh viện Ch Rẫy.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cứu: Tất cả bệnh nhân
tnh trạng nhiễm trng đưc thực hiện cấy
máu có kết quả dương tnh tại đơn vị Ghép tế
bào gốc - Khoa huyết học, bệnh viện Ch
Rẫy t tháng 1/2018 đến hết tháng 6/2024.
Tiêu chuẩn chọn mẫu: Bệnh nhân đưc
hoá trị liều cao hoặc ghép tế bào gốc tạo máu
tại Đơn vị ghép tế bào gốc - Khoa Huyết
học- Bệnh viện Ch Rẫy, biểu hiện lâm
ng nghi ng nhiễm trng và đưc thực hiện
cấy máu kết quả dương tnh. Loại trừ các
trưng hp không đầy đủ thông tin về chẩn
đoán và điều trị.
Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế
nghiên cứu hồi cứu, mô tả hàng loạt ca.
Các bước tiến hành: Lập danh sách hồ
bệnh án những bệnh nhân ti đơn vị Ghép
tế bào, khoa Huyết học trong thi gian
nghiên cứu thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu. Thu
thập số liệu m sàng, cận lâm ng điều
trị, da vào hồi cứu hồ bệnh án theo nội
dung phiếu thu thập số liệu. Các tiêu ch
khảo sát gồm: đặc điểm dch t (tuổi, gii,
thi gian nằm viện, chẩn đoán, điều trị); đặc
điểm lâm sàng, cận m ng (CRP,
procalcitonin, Creatinin, AST, ALT, Xquang
ngực, c tiểu); đặc điểm vi sinh (loại, tỉ lệ,
tnh trạng đề kháng thuốc); biến chứng
nhiễm trng (suy hấp, suy thận cấp, suy
gan cấp choáng nhiễm trng [5]); kết cục
(t vong và sống).
Phân tch sliệu: Phân tch số liệu bằng
phần mềm Microsoft Excel 365 SPSS
ver.25, biến số định tnh đưc t bằng
bảng phân phối tần số t lệ; các biến định
lưng đưc biểu diễn bằng trung vị với
khoảng giá trị nhỏ nhất- ln nhất nếu có phân
phối không chuẩn; sử dụng phép kiểm chnh
xác Fisher để so nh các tỉ lệ. Sử dụng kiểm
định phi tham s Mann- Whitney cho các
biến định lưng có phân phối không chuẩn.
III. KẾT QU NGHIÊN CỨU
Trong thi gian tiến hành nghiên cứu,
chúng tôi ghi nhận 314 lưt bệnh nhân
nhập viện tại đơn vị Ghép tế bào gốc- khoa
Huyết học- Bệnh viện Ch Rẫy, trong đó
33 bệnh nhân (chiếm 10,5%) tnh trạng
nhiễm trng huyết với 37 kết quả cấy u
dương tnh.
Đặc điểm lâm sàng: Trong số 33 bệnh
nhân, bệnh nhân nam/ nữ lần lưt 14/19 với
t lệ 42,5% 57,6%; tỷ lệ nữ: nam là 1:1,35.
Đtuổi trung vị là 38 tuổi, nhỏ nhất là 27 và
ln nhất 53 tuổi. Phần ln bệnh nhân thuộc
nhóm bạch cầu cấp dng tuỷ và dng lympho
tái phát/kháng trị, đưc hoá trliều cao cứu
vớt, chiếm 60,6%, cn lại là nhóm bệnh nhân
lymphoma đa u tuỷ đưc ghép tế bào gốc
tạo máu ngoại vi tự thân, chiếm 39,3% (Bảng
1). Có 3 bệnh nhân trong nghiên cứu có mẫu
cấy máu dương tnh với 2 loại vi khuẩn trong
1 lần cấy, 1 bệnh nhân mẫu cấy máu
dương tnh với 2 loại vi khuẩn trong 2 lần
cấy khác nhau trong cng một đt nhập viện.
Tất cả các mẫu cấy đều đưc thực hiện
bệnh nhân sốt giảm bạch cầu hạt sau hoá
trị hoặc sau điều kiện hoá ghép tế bào gốc
máu ngoại vi t thân, khởi phát sau 48 gi t
thi điểm nhập viện.
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐC BIT - 2024
263
Bng 1. Đặc điểm của bnh nhân trong nghiên cứu
Đặc điểm (N = 33)
Số lượng (%)
Gii nam
14 (42,4)
Tuổi, trung vị (GTNN GTLN)
38 (27 53)
Chẩn đoán
Bạch cầu cấp dng tuỷ
16 (48,4)
Bạch cầu cấp dng lympho
4 (12,1)
Đa u tuỷ
3 (9,1)
Lymphoma
10 (30,3)
Nhóm điều tr
Hoá tr
23 (69,7)
Ghép tế bào gốc t thân
10 (30,3)
Thời gian nằm viện, trung vị (GTNN - GTLN)
28 (17 39)
Biểu đồ 1. Phân bố tác nhân nhiễm khuẩn qua các năm
Đặc điểm cận lâm sàng: Phần ln bệnh
nhân chỉ số CRP tăng với giá trị trung vị
là 99,1 (4,2 - 324) (mg/L) giá tr
procalcitonin không tăng với giá trtrung vị
là 0,33 (0,07 18,3) (ng/ml). khoảng
15,2% bệnh nhân có tổn tơng phổi trên
Xquang ngực, 10,4% bệnh nhân xét
nghiệm c tiểu nghi ng tnh trạng nhiễm
trng. Về biến chứng nhiễm trng, nghiên
cứu chúng tôi ghi nhận 11 (33,3%) bệnh
nhân choáng nhiễm trng, 10 bệnh nhân
biến chứng suy hấp cấp (SOFA>=2
[5]) (30,3%), tỉ l biến chứng suy gan cấp
(SOFA>=2 [5]) suy thận cấp (SOFA>=2
[5]) là 9,1%. 10 (30,3%) bệnh nhân t
vong trong vng 30 ngày, riêng t ltvong
nhóm kết quả cấy là K.pneumoniae
kháng carbapenem n đến 50,0%.
Bảng 2. Phân tích các yếu tnguy cơ liên quan đến tỉ lt vong
Tử vong (%)
Sống (%)
p
Sốc (n=11)
10 (90,9)
1
<0,001*
Suy hô hấp (n=10)
9 (90)
1
<0,001*
Suy gan (n=3)
3 (100)
0
--
Suy thận (n=3)
3 (100)
0
--
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
264
Vi khuẩn Gram âm (n=27)
9 (33,3)
18 (66,7)
0,51*
Tuổi (GTNN GTLN)
37 (21 55)
0,8**
Thi gian nằm viện (GTNN GTLN)
22 (17 31)
29 (18 53)
0,007**
Ghép (n=10)
1 (10)
9 (90)
0,09*
Hóa trị (n=23)
9 (39,1)
14 (61,9)
0,09*
CRP (GTNN GTLN)
218 (14,6 324)
93 (4,2 215)
0,052**
Procalcitonin (GTNN GTLN)
25,69 (17,5 47,3)
0,17 (0,03 47,6)
0,009**
* Phép kiểm chính xác Fisher
** Phép kiểm phi tham số Mann-Whitney
Các yếu tnhư thi gian nằm viện, biến chứng suy hô hấp, sốc, giá trị procalcitonin khác
biệt có ý nghĩa thống kê gia nhóm t vong sau 30 ngày và nhóm sống cn sau 30 ngày.
Biểu đồ 1. Đặc điểm kháng thuốc của các tác nhân Gram âm
Đặc điểm vi sinh: Tác nhân vi khuẩn
gram âm chiếm tlệ cao nhất (81,8%), trong
đó nhiều nhất là Klebsiella pneumoniae, tiếp
đến là Escherichia coli, Pseudomonas
aeruginosa, Acinetobacter baumannii,
Pandoraea sputorum, Serratia marcescens với
t lệ lần lưt là 45,5%, 27,3%, 12,1%, 3,0%,
3,0% 3,0%. Tác nhân gram dương chiếm
15,2% gồm ba loại chnh là Streptococcus
spp. (9,1%), Staphylococcus aureus (3,0%)
Staphylococcus epidermidis (3,0%). Có 1
trưng hp cấy u dương tnh với vi nấm
Candida tropicalis, chiếm 3,0%. T lệ vi
khuẩn gram âm đa kháng là 100%.
Trong nghiên cứu của chúng tôi,
Escherichia coli đề kháng hoàn toàn với
ampicilin, ciprofloxacin, moxifloxacin
(100%), đề kháng cao với levofloxacin, t l
đề kháng khoảng 86%. Đối với nhóm
carpbapenem, E.coli cn nhạy với
meropenem, imipenem ertapenem (t lđề
kháng 22%). Vi khuẩn này cn nhạy với
nhóm aminoglycoside (amikacin,
gentamycin) (t lệ kháng là 29-33%)
piperacillin/tazobactam (t lệ kháng là 22%).
Klebsiella pneumoniae đề kháng hoàn toàn
với ciprofloxacin moxifloxacin (100%),
đề kháng cao với amikacin, levofloxacin,
piperacillin/tazobactam, ceftazidime, với t l