intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá tình trạng xương hàm của bệnh nhân mất răng hàm lớn hàm trên bằng phim CBCT

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá tình trạng xương hàm của bệnh nhân mất răng hàm lớn hàm trên bằng phương pháp chụp phim cắt lớp vi tính chùm tia nón (CBCT). Phương pháp: Nghiên cứu thực hiện trên phim CBCT của 151 bệnh nhân bị mất răng hàm lớn hàm trên và phân tích, xử lý để khảo sát kích thước xương hàm vùng mất răng, cũng như mật độ xương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá tình trạng xương hàm của bệnh nhân mất răng hàm lớn hàm trên bằng phim CBCT

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - sè 1 - 2024 ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG XƯƠNG HÀM CỦA BỆNH NHÂN MẤT RĂNG HÀM LỚN HÀM TRÊN BẰNG PHIM CBCT Đinh Diệu Hồng1, Nguyễn Thị Minh Huyền1, Nguyễn Quỳnh Chi2 TÓM TẮT the jawbone in the missing area, specifically the size and density of the jawbone, helps doctors plan appropriate 19 Mục tiêu: Đánh giá tình trạng xương hàm của treatment for each patient, especially in implant surgery, bệnh nhân mất răng hàm lớn hàm trên bằng phương ensuring ensure the best results for patients pháp chụp phim cắt lớp vi tính chùm tia nón (CBCT). Keywords: upper jawbone, missing teeth, CBCT Phương pháp: Nghiên cứu thực hiện trên phim CBCT của 151 bệnh nhân bị mất răng hàm lớn hàm trên và I. ĐẶT VẤN ĐỀ phân tích, xử lý để khảo sát kích thước xương hàm vùng mất răng, cũng như mật độ xương. Kết quả: Mất răng hàm lớn hàm trên ảnh hưởng lớn Kích thước xương hàm bao gồm chiều cao, chiều rộng đến chức năng nhai, thẩm mỹ, và sức khỏe toàn và chiều dày xương hàm đều giảm theo số lượng răng diện của bệnh nhân. Việc mất răng không chỉ mất, trong đó sự khác biệt về chiều dày có ý nghĩa dẫn đến thay đổi cấu trúc và chức năng của hệ thống kê (p
  2. vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2024 phim ≥ 20. Chiều cao Khoảng cách giữa hai điểm là đỉnh - Hình ảnh trên phim rõ nét, thấy đầy đủ xương sống hàm và đáy xoang các cấu trúc liên quan, tối thiểu lấy được hình hàm tại * Với vùng mất nhiều răng, chiều cao ảnh 1/3 dưới chiều cao xoang hàm. khoảng được đo tại các vị trí dự kiến cắm - Cấu trúc xương vùng mất răng không còn mất răng Implant, sau đó lấy giá trị trung bình. hình ảnh huyệt ổ răng, vỏ xương phía sống hàm Khoảng cách giữa hai răng kế cận (tại vùng mất răng được quan sát rõ và liên tục với 2 điểm nằm trên đường vòng lớn vỏ xương vùng sống hàm xung quanh. Chiều rộng nhất của 2 răng). Tiêu chuẩn loại trừ: xương * Trường hợp không còn răng giới - Có hình ảnh biến dạng xương hàm tại vị trí hàm tại hạn phía xa, dóng từ phía xa răng đối mất răng do bệnh lý ở xương hàm như nang khoảng diện (răng tương ứng với răng mất) xương, u xương dạng nang, loạn sản xơ xương mất răng lên trên, đo khoảng cách từ điểm hàm… nằm trên đường vòng lớn nhất của - Có hình ảnh can thiệp vùng xoang như sau răng sau cùng tới đường dóng. phẫu thuật nâng xoang. Chiều dày 2.2. Phương pháp nghiên cứu xương Độ dày xương ở các điểm cách mào Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hàm tại xương ổ răng 3mm, 4mm, 5mm, cắt ngang. khoảng 6mm; lấy giá trị thấp nhất Chọn mẫu: mất răng - Chọn mẫu thuận tiện: Chọn các đĩa CD Thực hiện đo trên cửa sổ Axial chụp CT Conebeam đủ tiêu chuẩn vào mẫu Mật độ nghiên cứu. xương Sử dụng phần mềm XelisDental với - Trên thực tế thu thập được 151 đĩa CTCB. vùng mất công cụ giả định implant. Các biến số, chỉ số nghiên cứu: răng Tên biến số, Cách thu Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Loại Giá trị chỉ số thập Số liệu được nhập bằng Excel 2016, phân Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu tích bằng phần mềm Stata 12.0 và các test kiểm Tuổi Liên tục ≥ 20 Hồ sơ đĩa định khác. Giới Nhị phân Nam, Nữ Sai số và các biện pháp khắc phục: Danh Phải, Trái, Phim - Sai số do người đo đạc, ghi chép kết quả Vị trí răng mất định Hai bên CTCB - Sai số do phần mềm Số lượng răng mất Rời rạc 1, 2, ≥ 3 - Khắc phục sai số bằng cách đo 2 lần cho Tình trạng xương hàm vùng mất răng mỗi chỉ số và lấy kết quả trung bình của các lần 8 CTCB 14 3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu Chiều dày (mm) Liên tục 9 nghiên cứu Phân loại xương Giới Nam Nữ Hai giới Chỉ số A, B, C, D theo Misch và Judy Nhóm tuổi n (%) n (%) n (%) Mật độ xương -1000 - 20-44 22 (37,3) 33 (35,9) 55 (36,4) Liên tục theo HU +3000 45-59 25 (42,4) 39 (42,4) 64 (42,4) 2.3. Phương pháp thu thập và xử lý số ≥60 12 (20,3) 20 (21,7) 32 (21,2) liệu Tổng 59(100) 92(100) 151(100) Phương tiện nghiên cứu: ±SD 48,7±12.9 48,6±13,7 48,6±13,4 - Đĩa CD chứa dữ liệu DICOM kết quả chụp Nhận xét: bệnh nhân trên máy CT Conebeam Rayscan - Tuổi trung bình của bệnh nhân là 48,6, Symphony sản xuất tại Hàn Quốc. phổ biến nhất là lứa tuổi trung niên 45-59 tuổi - Sử dụng phần mềm Xelis Dental - (chiếm 42,4%) CDViewer 3D để đọc đĩa CD và thu thập số liệu. - Trong 151 bệnh nhân, đa phần là nữ: 92 Phương pháp đo: bệnh nhân chiếm 60,9% và nam: 59 bệnh nhân Biến số Cách đo chiếm 39,1% Thực hiện đo trên cửa sổ Cross-sectional Bảng 3.2. Vị trí và loại răng mất 76
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - sè 1 - 2024 Vị trí mất răng Một bên Hai bên (41,6%) và 86 vùng (46,5%). Chiều cao xương Tổng Số lượng Phải Trái Phải Trái hàm 0,05 13 26 7 9 Mất 1 răng 7 55 (11,1) (22,2) (10,3) (13,2) Mất răng 6 và 6 6 9 6 27 răng 7 (5,1) (5,1) (13,2) (8,8) 3 1 4 7 ≥3 răng kế cận 15 (2,6) (0,9) (5,9) (10,3) 55 62 34 34 Tổng 185 (47) (53) (50) (50) Nhận xét: Tổng số vùng răng mất là 185, trong đó 117 vùng của nhóm bệnh nhân mất Biểu đồ 3.1. Phân bố chiều cao xương hàm răng 1 bên và 68 vùng của nhóm bệnh nhân mất theo vùng răng mất răng cả 2 bên. Đa phần là vùng mất 1 răng 6 (88 Nhận xét: Chiều cao sống hàm thấp nhất vùng, chiếm 47,6%), ít nhất là vùng mất ≥3 (0,05. vùng mất 2 răng). Chiều dày xương hàm khi mất Giá trị trung bình chiều dày xương hàm vùng trên 3 răng kế cận hay gặp trong khoảng
  4. vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2024 Chiều rộng 14 trung bình mm mm mm mm Số lượng n % n % n % n % Mất 1 răng 22 73,3 108 76,1 12 100 1 100 Mất 2 răng 7 23,4 20 14,1 0 0 0 0 Mất ≥3 răng kế cận 1 3,3 14 9,8 0 0 0 0 Tổng 30 100 142 100 12 100 1 100 Nhận xét: Chiều rộng xương hàm khi mất 1 Biểu đồ 3.2. Xương vùng mất răng phân răng từ 8-12mm chiếm ưu thế (108 vùng mất loại theo Misch and Judy răng tương ứng 75,5% số vùng mất 1 răng). Nhận xét: - Đa số xuất hiện xương loại C Trung bình chiều rộng xương hàm khi mất 2 răng (chiếm 81,1%). và ≥3 răng kế cận chủ yếu từ 8-12mm (74,07% - Xương loại B và D xuất hiện ít (tương ứng và 93,3% số vùng mất răng tương ứng). 2,2% và 1,1%). 3.2.4. Phân loại xương theo Misch và Judy 3.2.5. Mật độ xương hàm vùng mất răng Bảng 3.8. Mật độ xương hàm vùng mất răng theo số lượng răng mất Mật độ (HU) D1 (>1250) D2 (850-1250) D3 (350-850) D4 (150-350) D5 (4mm chiếm tỷ lệ trên 151 bệnh nhân mất răng hàm lớn hàm trên chủ yếu. Sự phân bố tỷ lệ giữa các nhóm chiều bằng phim CBCT với 185 vùng mất răng. Kết quả cao tương tự với nghiên cứu của Đoàn Thanh bảng 3.1 cho thấy độ tuổi mất răng trung bình là Tùng (2013) (5) nhưng lại có sự khác biệt ở 48,6; trong đó, nữ chiếm phần lớn (60,9%). Kết nhóm 8mm với nghiên cứu của quả này tương đồng với nghiên cứu của Phạm Acharya và cộng sự (2014). Kết quả của chúng Thị Mai Thanh và cộng sự (2024) (3) khi khảo tôi cho thấy mức độ giảm chiều cao xương hàm sát tình trạng răng miệng của bệnh nhân điều trị theo số lượng răng mất. Điều này cho thấy mất tại Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh, với tỉ lệ mất răng dẫn đến sự tiêu xương đáng kể. Tuy nhiên, răng gặp nhiều nhất ở tuổi trung niên. sự khác biệt về chiều cao xương hàm vùng mất Theo kết quả bảng 3.2, trong tổng vùng mất răng theo số lượng răng mất không có ý nghĩa răng, phổ biến là mất răng một bên (63,3%). Tỷ thống kê với p>0,05. Hơn nữa, chiều cao sống lệ này cũng được chỉ ra trong báo cáo của hàm thấp nhất (
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - sè 1 - 2024 33,3% của nghiên cứu chúng tôi. Điều này có loại D5 gặp ít hơn. Sự khác biệt này có thể do thể được giải thích bởi sự suy giảm nhanh chóng phương tiện đánh giá và cách thức đo mật độ của xương do thiếu kích thích từ lực nhai. Ngoài xương. Với nghiên cứu của Đàm Văn Việt (2013), ra, nghiên cứu khác của Kim et al. (2020) (8) mật độ xương được quan sát bằng mắt trên lát cũng chỉ ra rằng chiều dày xương hàm trong cắt của phim CBCT và cảm giác tay khoan theo khoảng 6-9mm là phổ biến hơn ở vùng mất răng phân loại của Misch, nghiên cứu của Kim và cộng 6 và răng 7, với tỷ lệ lần lượt là 42% và 40%, sự (2021) sử dụng CT scan và mật độ xương gần với kết quả của chúng tôi là 44,6% và được đo bằng giá trị voxel sau đó chuyển đổi 41,9%. Mối liên hệ giữa chiều dày xương hàm sang giá trị HU với dải giá trị từ 150 đến 2000 với số lượng răng mất đã được chúng tôi kiểm HU, trong khi nghiên cứu của chúng tôi là sử định và cho ra kết quả có ý nghĩa thống kê với dụng phần mềm XelisDental với công cụ giả định p
  6. vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2024 heights in the posterior maxilla: implications for 9. Zhao L, et al. Changes in alveolar process sinus floor elevation. Clin Oral Implants Res. 2014 dimensions following extraction of molars with Jun; 25(6):755–60. advanced periodontal disease: A clinical pilot 7. Smith J, et al. Alveolar Bone Resorption Patterns study. Clin Oral Implants Res. 2019 in Multiple Tooth Loss. International Journal of Apr;30(4):324–35. Dental Research. 2019; 10. Gupta R, et al. Alveolar Bone Classification Post- 8. Kim H., et al. Alveolar Bone Changes After Molar Extraction Using Misch and Judy System. Int J Extractions: A Comparative Study. Ournal Oral Health Dent. 2019;212–8. Periodontol. 2020;456–62. VẠT CÂN - CƠ TỰ THÂN ỨNG DỤNG CHE PHỦ LỖ MỞ XƯƠNGTRONG PHẪU THUẬT BƠM RỬA MÁU TỤ DƯỚI MÀNG CỨNG MẠN TÍNH Nguyễn Văn Tuấn1, Đỗ Tuấn Anh1 TÓM TẮT tủy, nhiễm trùng sau mổ. Từ khóa: Máu tụ dưới màng cứng mạn tính, phẫu thuật bơm rửa máu tụ 20 Mục tiêu: Mô tả kỹ thuật và đánh giá hiệu quả dưới màng cứng, vạt cân-cơ tự thân. bước đầu sử dụng vạt cân - cơ tự thân che phủ lỗ mở xương trong phẫu thuật bơm rửa máu tụ dưới màng SUMMARY cứng (DMC) mạn tính. Đối tượng và phương pháp: Mô tả cắt ngang thực hiện trên 35 bệnh nhân được AUTOLOGOUS FASCIA-MUSCLE FLAP COVER phẫu thuật bơm rửa máu tụ dưới màng cứng mạn tính THE OSTEOTOMY HOLE IN CHRONIC có sử dụng vạt cân - cơ tự thân che phủ lỗ mở xương SUBDURAL HEMATOMA SURGERY tại Bệnh viện E giai đoạn 1/2022-1/2024. Kết quả: Objectives: Describe the technique and evaluate Tuổi trung bình: 63,4 ±15,4 tuổi. Tỷ lệ Nam/nữ: 4/1. the initial effectiveness of using an autologous fascial- Có 22,9% bệnh nhân đến viện ghi nhận tri giác tỉnh muscle flap to cover the osteotomy hole in surgical táo (Glassgow 15 điểm), 77,1% suy giảm tri giác chronic subdural hematoma. Subjects and (Glassgow
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
30=>0