Danh t đếm được và Danh t
kng đếm được
Thỉnh thoảng chúng ta cũng gặp một i khó khăn nho nhỏ trong việc xác định
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Vấn đề đó sẽ được khắc phục
nhanh chóng sau khi bn đọc xong bài viết dưới đây!
I. Tổng quan:
1/ Đặc điểm của danh từ đếm được:
+ Chỉ những gì đếm được, chẳng hạn như a sandwich (mt cái bánh xăng-
uých), two sandwiches (hai cái bánh xăng-uých), a dog (một con chó), three dogs
(ba con chó), a friend (một người bạn), ten friends (mi người bạn), acup of tea
(một tách trà), four cups of tea (bn tách trà).
+ Có thể ở số nhiều, chẳng hạn như a day, many days.
+ Có thể theo sau một số đếm, a/an hoặc some (một vài).
2/ Đặc điểm của danh từ không đếm được:
+ Chỉ những gì kng đếm được hoặc những gìtính cách tru tượng, chẳng hạn
như money (tin bạc), weather (thời tiết), nature (thiên nhiên) ......
+ Không thể ở số nhiều.
+ Có thể theo sau some (nào đó), chứ không thể theo sau a/an hoc một số đếm.
II. Nói thêm v danh từ không đếm được:
1/ Danh tkhông đếm được thường gặp:
Bread (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giy), tea (trà), beer (bia), dust
(bụi), ice (ớc đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), gin (rợu gin), jam (mứt),
soap (xà bông), wine (rợu nho), coffee (cà phê), glass (thủy tinh), oil (dầu lửa),
stone (đá), wood (gỗ), baggage (hành lý), damage (sự thiệt hại), luggage (hành lý),