intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Danh từ (Phần 2) - Cô Vũ Thu Phương

Chia sẻ: đỗ Thị Trang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

53
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo môn tiếng Anh về Danh từ do cô Vũ Thu Phương biên soạn dành cho các bạn học sinh và quý thầy cô nhằm phục vụ cho công tác giảng dạy, học tập và ôn thi Đại học. Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo để củng cố kiến thức và trau dồi kinh nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Danh từ (Phần 2) - Cô Vũ Thu Phương

Moon.vn<br /> <br /> Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP<br /> <br /> Danh từ – Phần II<br /> I. Tóm tắt bài giảng<br /> 1. Một số từ có nguồn gốc Hy Lạp hay La tinh có hình thức số nhiều theo qui luật tiếng Hy Lạp hay<br /> La Tinh:<br /> crisis, crises (sự khủng hoảng), erratum, errata (lỗi in), memorandum, memoranda (bản ghi nhớ),<br /> oasis, oases (ốc đảo), phenomenon, phenomena (hiện tượng), radius, radii (bán kính), terminus,<br /> termini (ga cuối).<br /> 2. Danh từ kép<br /> a. Thường thì từ cuối trong danh từ kép có hình thức số nhiều:<br /> Boyfriends (các bạn trai), break-ins (những vụ đột nhập), travel agents (các văn phòng đại diện du<br /> lịch).<br /> Nhưng man và woman thì có hình thức số nhiều ở cả hai từ trong danh từ kép.<br /> men drivers (những tài xế nam), women drivers (những tài xế nữ).<br /> b. Những danh từ kép được tạo thành bởi động từ + er, danh từ + trạng từ thì từ đầu có hình thức số<br /> nhiều.<br /> hangers-on (kẻ theo đóm ăn tàn), lookers-on (khán giả), runners-up (người đoạt hạng nhì).<br /> Và với những danh từ kép hợp bởi danh từ + giới từ + danh từ.<br /> ladies-in-waiting (tì nữ), sisters-in-law (chị em dâu), mothers - in - law (mẹ kế), wards of court<br /> (những người được bảo trợ của tòa án).<br /> 3. Danh từ không đếm đƣợc – uncountable nouns.<br /> a. Danh từ chỉ chất liệu, nguyên vật liệu:<br /> bread (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi), ice (nước<br /> đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), gin (rượu gin), jam (mứt), soap (xà bông), wine (rượu<br /> nho), coffee (cà phê), glass (thủy tinh), oil (dầu lửa), stone (đá), wood (gỗ).<br /> Lƣu ý: woods (số nhiều) = rừng cây ; glass với nghĩa là cái cốc thì đếm đƣợc; glasses: kính<br /> mắt. 'Food' dùng với nghĩa loại thức ăn thì đếm đƣợc.<br /> b. Các danh từ trừu tượng:<br /> advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (sự khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ<br /> hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (giúp đỡ), knowledge (kiến thức), pity<br /> (lòng thương hại), relief (sự thanh thản), suspicion (sự hồ nghi), work (công việc).<br /> Những danh từ này thường được đặt trước bởi some, any, no, a little … hay bởi các danh từ như bit (ít),<br /> piece ( miếng, mẩu), slice (lát) v.v… + of<br /> a bit of news (một mẩu tin), agrain of sand (một hạt cát), a pot of jam (một hũ mứt), a cake of<br /> soap (một bánh xà phòng), a pane of glass (một ô kính), a sheet of paper (một tờ giấy), a drop of<br /> oil (một giọt dầu), a piece of advice ( một lời khuyên)<br /> <br /> Moon.vn<br /> <br /> Hotline: 04.32.99.98.98<br /> <br /> Moon.vn<br /> <br /> Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP<br /> <br /> 4. Danh từ vừa đếm đƣợc vừa không đếm đƣợc<br /> Có một số danh từ vừa là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được, nhưng ý nghĩa có thay đổi.<br /> Chúng ta hãy cùng tham khảo một số cặp ví dụ sau<br /> 1. HAIR<br /> I found a hair in my soup.<br /> (Đếm được)<br /> Tôi thấy một cọng tóc trong súp của tôi.<br /> She brushed her long black shiny hair .<br /> Cô ấy chải mái tóc dài đen nhánh của mình.<br /> <br /> (Không đếm được)<br /> <br /> 2. LIGHT<br /> Could you turn the light on, please?<br /> Anh mở đèn giúp tôi đi?<br /> <br /> (Đếm được)<br /> <br /> Light is streaming in through the open door.<br /> Ánh sáng đang ùa qua cánh cửa mở.<br /> <br /> (Không đếm được)<br /> <br /> 3. NOISE<br /> I heard a loud noise and ran to the window.<br /> <br /> (Đếm được)<br /> <br /> Tôi đã nghe một tiếng động lớn nên chạy tới cửa sổ.<br /> Please will you stop making so much noise !<br /> Anh làm ơn đừng có gây ồn quá nữa!<br /> 4. PAPER<br /> The story was in all the papers.<br /> <br /> (Không đếm được)<br /> <br /> (Đếm được)<br /> <br /> Câu chuyện này đã được đăng trên tất cả các báo.<br /> Dictionaries are usually printed on thin paper .<br /> Tự điển thường được in trên giấy mỏng.<br /> 5. ROOM<br /> Annie ran out of the room .<br /> <br /> (Không đếm được)<br /> <br /> (Đếm được)<br /> <br /> Annie chạy ra khỏi phòng.<br /> Is there room for one more in your car?<br /> <br /> (Không đếm được)<br /> <br /> Xe anh còn chỗ trống cho một người nữa không?<br /> 6. TIME<br /> I’ve read the book three times.<br /> <br /> (Đếm được)<br /> <br /> Tôi đọc quyển sách này ba lần rồi.<br /> <br /> Moon.vn<br /> <br /> Hotline: 04.32.99.98.98<br /> <br /> Moon.vn<br /> <br /> Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP<br /> (Không đếm được)<br /> <br /> He wants to spend more time with his family.<br /> Anh ấy muốn dành nhiều thời gian hơn cho gia đình.<br /> 7. WORK<br /> The museum has many works by Picasso as well as other modern<br /> painters.<br /> <br /> (Đếm được)<br /> <br /> Viện bảo tàng này có nhiều tác phẩm của Picasso cũng như<br /> những họa sĩ hiện đại khác.<br /> I’ve got so much work to do.<br /> Tôi có quá nhiều việc để làm.<br /> 8. SPORT<br /> Rugby is a sport.<br /> <br /> (K Không đếm được<br /> <br /> (Đếm được)<br /> <br /> Bóng bầu dục là một môn thể thao.<br /> I don’t like sport.<br /> <br /> (Không đếm được)<br /> <br /> Tôi không thích thể thao.<br /> 9. PAINTING<br /> That’s an old painting over there.<br /> <br /> (Đếm được)<br /> <br /> Đằng kia là một bức tranh cũ.<br /> Is Betty good at painting.<br /> Betty giỏi môn vẽ/hội họa không?<br /> 10. CHICKEN<br /> In battery farms, chickens are kept in tiny cages.<br /> <br /> (Không đếm được)<br /> <br /> (Đếm được)<br /> <br /> Ở các trại gà, gà bị nhốt trong những cái chuồng bé tí.<br /> I will buy some chicken for dinner.<br /> <br /> (Không đếm được)<br /> <br /> Tôi sẽ mua ít thịt gà về ăn tối.<br /> 11. EXPERIENCE<br /> My lack of practical experience was a disadvantage.<br /> <br /> (Đếm được)<br /> <br /> Việc tôi thiếu kinh nghiệm thực tế là một bất lợi.<br /> I had a bad experience of living alone.<br /> <br /> (Không đếm được)<br /> <br /> Đó là trải nghiệm đầu tiên của tôi về việc sống một mình.<br /> <br /> Moon.vn<br /> <br /> Hotline: 04.32.99.98.98<br /> <br /> Moon.vn<br /> <br /> Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP<br /> <br /> 5. Hình thức của sở hữu cách.<br /> A. Hình thức ’s được dùng cho những danh từ số ít và số nhiều không có tận cùng bằng s:<br /> Ví dụ:<br /> a man’s job (một việc làm của đàn ông)<br /> men’s work (công việc của đàn ông)<br /> a woman’s intuition (trực giác của phụ nữ)<br /> the butcher’s (shop) (tiệm bán thịt)<br /> a child’s voice (giọng nói của trẻ con)<br /> the children’s room. (phòng của trẻ em)<br /> the people’s choice (sự lựa chọn của nhân dân)<br /> the crew’s quarters (khu vực thủy thủ đoàn)<br /> the horse’s mouth (mõm ngựa)<br /> the bull’s horns (những cái sừng của bò)<br /> women’s clothes (quần áo của phụ nữ)<br /> Russia’s exports (hàng xuất khẩu của Nga)<br /> B. Hình thức (’) được dùng cho những danh từ tận cùng là s<br /> girls’ school (một trường nữ).<br /> the students’ hostel (ký túc xá của sinh viên)<br /> the eagles’ nest (tổ chim ó)<br /> the Smiths’ car (xe của gia đình Smith)<br /> my parents' car<br /> C. Lược bớt danh từ sau của sở hữu cách<br /> - Khi ta nói : go to/..../stay at....có thể lược bớt danh từ sau sở hữu cách. Ví dụ:<br /> He’s going to the dentist’s (Anh ta đang đi đến phòng khám nha sĩ)<br /> I stayed at my aunt's last night. (Tối qua tôi ở tại nhà cô tôi)<br /> You can buy it at the chemist’s (Bạn có thể mua nó ở tiệm thuốc tây)<br /> Các trƣờng hợp tƣơng tự: the baker’s (tiệm bánh mì)/ the butcher’s (tiệm bán thịt)/ the chemist’s (tiệm<br /> thuốc)/ the florist’s (tiệm bán hoa), the house agent’s / travel agent’s (văn phòng đại diện nhà đất/ du<br /> lịch), the dentist’s (phòng nha sĩ)/ the doctor’s (phòng khám bệnh của bác sĩ)/ the vet’s (phòng khám thú<br /> y)<br /> - Có thể lược bớt danh từ sau sở hữu cách khi danh từ đó đã được nhắc đến trước đó:<br /> My book is thicker than Mrs Phuong's book -> lược bớt thành: My book is thicker than Mrs Phuong's<br /> This is my room. My sister's is on the second floor.<br /> D. Trong các thành ngữ chỉ thời gian:<br /> a week ’s holiday (kỳ nghỉ 1 tuần)<br /> in two years’ time ( trong thời gian hai năm)<br /> today’s paper ( báo hôm nay)<br /> ten minutes’ break ( nghỉ giải lao 10 phút)<br /> tomorrow’s weather ( thời tiết ngày mai)<br /> two hours’ delay (chậm trễ hai tiếng đồng hồ)<br /> - Cũng có thể dùng a ten-minute break / a two – hour delay<br /> We have ten minutes’ break/ a ten – minute break.<br /> (Chúng tôi có 10 phút nghỉ giải lao)<br /> <br /> Moon.vn<br /> <br /> Hotline: 04.32.99.98.98<br /> <br /> Moon.vn<br /> <br /> Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP<br /> <br /> II. Tài liệu đọc thêm<br />  Một số danh từ có 2 nghĩa, một nghĩa là đếm được, nghĩa còn lại không đếm được.<br />  His life was in danger.<br /> There is a serious danger of fire.<br />  Linguistics is the study of language.<br /> Is English a difficult language?<br />  It’s made of paper.<br /> The Times is an excellent paper.<br /> Các danh từ khác tương tự:<br /> business<br /> <br /> death<br /> <br /> industry<br /> <br /> marriage<br /> <br /> power<br /> <br /> tax<br /> <br /> time<br /> <br /> victory<br /> <br /> use<br /> <br /> property<br /> <br /> work<br /> <br /> Ví dụ:<br /> III. Bài về nhà:<br /> Bài 1. Hoàn thành câu sử dụng các từ sau. Sử dụng a/ an nếu cần.<br /> accident<br /> <br /> biscuit<br /> <br /> blood<br /> <br /> coat<br /> <br /> decision<br /> <br /> electricity<br /> <br /> interview<br /> <br /> key<br /> <br /> moment<br /> <br /> music<br /> <br /> question<br /> <br /> sugar<br /> <br /> 1. It wasn’t your fault. It was………..<br /> 2. Listen! Can you hear……………..?<br /> 3. I couldn’t get into the house because I didn’t have…………………<br /> 4. It’s very warm today. Why are you wearing……………………..?<br /> 5. Do you take…………..in your coffee?<br /> 6. Are you hungry? Would you like…………….with your coffee?<br /> 7. Our lives would be very difficult without…………………<br /> 8. ‘I had…………………for a job yesterday.’ ‘Did you? How did it go?’<br /> 9. The heart pumps…………………..through the body.<br /> 10. Excuse me, but can I ask you………………………….?<br /> 11. I’m not ready yet. Can you wait…………………., please?<br /> 12. We can’t delay much longer. We have to make………………..soon.<br /> Bài 2. Hoàn thành câu sử dụng các từ dƣới đây. Sử dụng danh từ số ít hoặc số nhiều cho phù hợp.<br /> 15 minute(s)<br /> <br /> 60 minute(s)<br /> <br /> two hour(s)<br /> <br /> five day(s)<br /> <br /> two year(s)<br /> <br /> 500 year(s)<br /> <br /> six mile(s)<br /> <br /> six mile(s)<br /> <br /> 20 pounds<br /> <br /> five course(s)<br /> <br /> ten page(s)<br /> <br /> 450 page(s)<br /> <br /> Moon.vn<br /> <br /> Hotline: 04.32.99.98.98<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2