DAN H SO NHIÊ U
TO 󰈗NG HƠ󰈨 P VA SƯU TA M BY : SONGMOBI123.
WWW.FACEBOOK.COM/SONGMOBI123 Page 1
CHUYÊ
N DANH TƯ
SANG SÔ
NHIÊ
U
Phầny sẽ đi sâu hơn về danh từ trong tiếng Anh
Danh từ là từ chỉ tên của người, con vật, sự vật, trạng thái, khái niệm...
Về thể loại, danh từ được chia thành nhiều loi. Ta có:
* Danh từ cụ thể : là danh từ chỉ những gì thể nhìn thấy được, sờ mó được. Thí dụ: Cái
bàn =TABLE, cái ghế = CHAIR, con mèo = CAT, con chó = DOG, con sông = RIVER,...
* Danh từ trừu tượng: là danh từ chỉ những khái niệm, tình trạng mà ta chỉ thể hình
dung, cảm nhận. Thí dụ như: tình yêu = LOVE, cái đẹp = BEAUTY,...
* Danh từ riêng: là danh từ chỉ tên riêng của một người, sự vật, con vật, địa danh hoặc s
kiện. Chúng ta phải viết hoa chcái đầu tiên của danh từ riêng. Ví dụ: China = Trung
Quốc, England = nước Anh, The Great Walls = Vạn Lý Trường Thành, Ha Long Bay = Vịnh
Hạ Long, President Bill Clinton = Tổng thống Bill Clinton...
* Danh từ tập hợp: là danh từ chỉ mt nhóm, một đoàn thể, mt tập hợp của người, vật, con
vật, sự vật...Thí dụ: một bầy cá = A SCHOOL OF FISH, mt đàn chim = A FLOCK OF
BIRDS, mt nhóm người = A GROUP OF PEOPLE...
* Danh từ đếm đưc: là danh từ có thể thêm con số o ngay trước nó. Thí dụ: ONE PIG =
Một con heo, ONE TABLE = mt cái bàn...
* Danh từ không đếm đưc: là danh từ mà ta không thể thêm con số vào ngay trước nó.
ONE MONEY = một tin? Không ổn, do đó, MONEY là danh từ không đếm được, ONE
SALT = mt muối? Không ổn, do đó, SALT là danh tkhông đếm được
- Danh từ chung: có thể là danh từ cụ thể, trừu tượng, tập hợp nhưng không bao gilà danh t
riêng (hiển nhiên rồi, đúng không bạn!)
- Danh từ cụ thể có thể bao hàm cả danh t riêng. Thí dụ: "sông Hương" là danh từ riêng nhưng ta có thể
nhìn thấy được sông Hương nên nó cũng danh từ cụ thể.
Về hình thức, danh từ có 4 hình thức như sau:
Danh từ đơn: là danh từ cấu tạo bi mt từ duy nhất. Thí dụ: WOMAN = người đàn bà,
COMPUTER = cái máy vi tính, MONEY = tin...
Danh từ phức: là danh từ cấu tạo bởi hai danh từ đơn. T dụ: FIRE-FLY = con đom đóm
(FIREFLY = FIRE (lửa) + FLY (con ruồi)), SEAT BELT = dây an tòan (SEAT BELT = SEAT
(chỗ ngồi)+BELT(dây nịch))...
DAN H SO NHIÊ U
TO 󰈗NG HƠ󰈨 P VA SƯU TA M BY : SONGMOBI123.
WWW.FACEBOOK.COM/SONGMOBI123 Page 2
Danh từ số ít: là danh từ đếm được với đơn vị số đếm mt hoặc có thể là danh từ không đếm
được.
Danh từ số nhiều: ln ln là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là hai hoặc nhiều hơn hai.
Thí dụ: TWO APPLES = hai trái táo
Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều:
Về danh từ, rắc rối nhất cho người Việt chúng ta là cách chuyển hình thức số ít của danh t
sang hình thức số nhiều. Tại sao? Vì trong tiếng Việt, danh từ số ít, khi dùng với đơn vị đếm từ
hai trở lên cũng ginguyên hình thức, không hề thay đổi (một con vịt, hai con vịt, ba con
vịt...), còn trong tiếng Anh thì hình thức của danh từ có sự thay đổi từ s it sang số nhiều. Tuy
nhiên, nếu bạn chịu khó nhớ nhng quy tắc sau đây, việc chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều
trong tiếng Anh cũng không đến nỗi phức tạp lm.
THÊM "S" vào danh từ số ít để chuyển thành số nhiều. Thí dụ:
Số ít Số nhiều
BEE = con ong BEES (2 con ong trở lên)
COMPUTER = máy vi tính COMPUTERS (2 máy vi tính trở lên)
HEN = con gà mái HENS (2 con gà mái trở lên)
DUCK = con vịt DUCKS (2 con vịt trở lên)
APPLE = trái táo APPLES (2 trái táo trở lên)
MANGO = trái xoài MANGOS (2 trái xoài trở lên)
TABLE = cái bàn TABLES (2 cái bàn trở lên)
CHAIR = cái ghế CHAIRS
HOUSE = căn nhà HOUSES
STREET = con đường STREETS
RIVER = con sông RIVERS
BIRD = con chim BIRDS
CAR = xe hơi CARS
BICYCLE = xe đạp BICYCLES
THÊM "ES" vào nhng danh từ tận cùng bằng CH, hoặc SH, hoặc S, hoặc X. Thí dụ:
DAN H SO NHIÊ U
TO 󰈗NG HƠ󰈨 P VA SƯU TA M BY : SONGMOBI123.
WWW.FACEBOOK.COM/SONGMOBI123 Page 3
S ít Số nhiều
ONE FISH = 1 con cá TWO FISHES = 2 con cá
ONE BOX = 1 cái hộp TWO BOXES = 2 cái hộp
ONE BUS = 1 xe bt TWO BUSES = 2 xe buýt
ONE WATCH = 1 cái đồng hồ đeo tay TWO WATCHES = 2 cái đồng h
đeo tay
THÊM "ZES" vào những danh từ tận cùng bằng Z (mấy từ này rất ít). Thí dụ:
ONE QUIZ = 1 câu trắc nghiệm TWO QUIZZES
Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và Y: ĐỔI Y thành I và THÊM "ES". Thí dụ:
S ít Số nhiều
ONE BUTTERFLY = 1 con bướm TWO BUTTERFLIES = 2 con bướm
ONE BABY = 1 em TWO BABIES = 2 em
ONE LADY = 1 người phụ nữ TWO LADIES = 2 người phụ n
Lưu ý: KEY = chìa khóa, tận cùng bng nguyên âm E và Y nên không áp dụng quy tắc này
chỉ thêm S vào thành KEYS.
Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và O: THÊM ES. T dụ:
S ít Số nhiều
POTATO = củ khoai y POTATOES
TOMATO = trái cà chua TOMATOES
* Lưu ý: quy tắc này những trường hợp ngoại lệ chỉ có cách phải nhớ nằm lòng, t dụ
như: PIANO ->PIANOS, PHOTO ->PHOTOS...
Những danh từ tận cùng bằng F, FE, FF, BỎ F hoặc FE hoặc FF và THÊM VES. Thí dụ:
Số ít Số nhiều
ONE WOLF = 1 con sói TWO WOLVES = 2 con sói (BỎ F, THÊM
DAN H SO NHIÊ U
TO 󰈗NG HƠ󰈨 P VA SƯU TA M BY : SONGMOBI123.
WWW.FACEBOOK.COM/SONGMOBI123 Page 4
VES)
ONE WIFE = 1 người vợ TWO WIVES (BỎ FE, THÊM VES)
NGOÀI NHỮNG DANH TỪ THEO QUY TẮC TRÊN, CÓ NHIỀU DANH TỪ KHÔNG
THEO QUY TẮC NÀO CẢ KHI CHUYỂN SANG HÌNH THỨC SỐ NHIỀU. CHÖNG
TA CHỈ CÓ CÁCH HỌC THUỘC LÕNG NHỮNG DANH TỪ NÀY. SAU ĐÂY LÀ
DANH SÁCH MỘT SỐ NHỮNG DANH TỪ CÓ HÌNH THỨC SỐ NHIỀU BẤT QUY
TẮC THƯỜNG GẶP:
S ít Số nhiều
MOUSE = con chuột MICE
GOOSE = con ngỗng GEESE
LOUSE = con chí LICE
CHILD = đứa trẻ, đứa con CHILDREN
MAN = người, người đàn ông MEN
WOMAN = người đàn bà WOMEN
SHEEP = con cừu SHEEP (ging y như số ít)
TOOTHH = cái răng TWO TEETH = 2 cái răng
FOOT = bàn chân TWO FEET = 2 bàn chân