Trường đông Toán học - VTH 10/12/2014
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
Ngày thi thứ hai
Thời gian: 180 phút
Bài 5 (7 điểm).Nếu pkhông ước nguyên tố của bất annào thì ta thể chọn
epbất bài toán được chứng minh. Giả sử ngược lại, p một ước nguyên tố của
ít nhất một trong các số an. Gọi k số nguyên dương nhỏ nhất sao cho p|ak. Gọi
e=ep=số của ptrong ak. Ta chứng minh rằng với mọi nthì hoặc panhoặc
pe||an. (Kí hiệu pe||an nghĩa pxuất hiện với số etrong an).
Trước hết ta chỉ ra bằng qui nạp theo i1rằng
ak+iai(mod p2e).
Viết
f(x) = c0+
d
X
j=2
cjxj=a1+x2 d
X
j=2
cjxj2!,
(điều kiện f(0) = 0 nói rằng luỹ thừa bậc nhất của xkhông xuất hiện trong khai
triển của f). Với i= 1 thì
ak+1 =f(ak) = a2
k X
j2
cjaj2
k!+a1a1(mod p2e).
Như vậy, ak+1 a1(mod p2e). Giả sử khẳng định đúng với i, nghĩa ak+iai
(mod p2e). T đó suy ra f(ak+i)f(ai) (mod p2e), hay ak+i+1 ai+1 (mod p2e). Như
vậy theo nguyên qui nạp thì khẳng định được chứng minh.
Bây giờ cố định số nguyên dương nbất sao cho p|an. Viết n=kq +ivới
0ik1. Giả sử i > 0. Thế thì ta
anak(q1)+i · · · ai(mod p2e).
Nói riêng, p|aivới i < k, nhưng điều này mâu thuẫn với cách chọn của k. Như vậy,
i= 0 do đó n=kq. Thế nhưng đồng trên cũng nói rằng anak(mod p2e).
Bởi pe||ak, đồng này cho thấy pe||an. Bài toán được chứng minh.
Bài 6 (7 điểm).(a) DT tiếp xúc (HEF ).
Trước tiên (HEF ) đường tròn đường kính AH (ký hiệu [AH]) theo tính
chất quen biết trong tam giác: "Đường thẳng HI đi qua giao điểm T=Acủa (O)
[AH]". Suy ra Tchính giao điểm của (O) [AH](T=A). Để ý rằng IF, IE chính
các tiếp tuyến với [AH]nên tứ giác T F HE tứ giác điều hòa. Do đó EF các
tiếp tuyến tại T Mđồng quy tại một điểm. Theo giả thiết, DH tiếp tuyến tại M,
suy ra DT tiếp tuyến tại T.
1
Trường đông Toán học - VTH 10/12/2014
(b) BM,CN ,T P đồng quy.
Trước hết, ta chứng minh BM tiếp tuyến tại Bcủa (O). Giả sử tiếp tuyến tại
Bcắt EF tại M. Để ý rằng các tam giác IF B MF B cân tại I Mnên IM
trung trực của F B. Suy ra \
IMB+\
MBF = 90. Dẫn đến
\
IMB+[
ACB = 90.
Mặt khác, do [
BT A +[
ACB = 180 [
BT A =[
BT I + 90nên ta được
[
BT I +[
ACB = 90.
T đây suy ra \
IMB=[
BT I nên Mthuộc đường tròn (IBT ). Theo cách dựng điểm
M, suy ra MM. Vậy BM tiếp tuyến tại Bcủa (O).
Tương tự CN cũng tiếp tuyến của (O)tại C.
Gọi K giao điểm của BM CN . Không khó chứng minh được T BC
T F E. Để ý rằng K giao điểm của các tiếp tuyến tại B Ccủa (T BC)cũng như
I giao điểm của các tiếp tuyến tại F Ecủa (T F E). Suy ra các tứ giác T BKC
T F IE đồng dạng. Suy ra \
BT K =d
F T I. Vì d
F T I =[
BAP nên \
BT K =[
BAP , thành
thử giao điểm của T K với (O)phải trùng với điểm P, nên T K đi qua P.
Vậy BM,CN T P đồng quy.
Bài 7 (6 điểm).Ký hiệu
Pn(x) =
n
X
k=0
2k(nk)xk.
Để chỉ ra đa thức Pn(x) đúng nnghiệm thực, ta sẽ chỉ ra các số (= 0)
Pn(2n), Pn(2n+2), Pn(2n+4), . . . , Pn(2n),
2
Trường đông Toán học - VTH 10/12/2014
luân phiên đổi dấu. Khi đó kết luận hiển nhiên.
Với mỗi j= 0,1, . . . , n, nhóm các đơn thức trong đa thức Pn(x)thành các tổng
dạng
Pn(x) = · · · +2(j5)(nj+5)xj5+ 2(j4)(nj+4)xj4
+2(j3)(nj+3)xj3+ 2(j2)(nj+2)xj2
+2(j1)(nj+1)xj1+ 2j(nj)xj+ 2(j+1)(nj1)xj+1
+2(j+2)(nj2)xj+2 + 2(j+3)(nj3)xj+3
+2(j+4)(nj4)xj+4 + 2(j4)(nj5)xj+5 +· · · ,
Tùy vào tính chẵn lẻ của j nj, thể tổng đầu hoặc tổng cuối chỉ một đơn
thức.
Bây giờ thế giá trị x=2n+2jvào biểu thức của đa thức Pn(x). Ta
Pn(2n+2j) = · · · +(1)j4(2j252+ 2j242)
+(1)j2(2j232+ 2j222)
+0
+(1)j+2(2j2222j232)
+(1)j+4(2j2422j252) + · · ·
Chú ý rằng nếu tổng đầu hoặc cuối một đơn thức thì giá trị của đơn thức đó
dấu (1)j. Sắp xếp lại ta suy ra
Pn(2n+2j) = (1)j· · · +(2j2422j252)
+(2j2222j232)
+0
+(2j2222j232)
+(2j2422j252) + · · · .
Như vậy P(2n+2j)mang dấu của (1)j. Hệ quả các giá trị P(2n+2j)đổi dấu
liên tục khi jthay đổi từ 0,1, . . . , n.
3