ĐẶT PASSWORD CHO THƯ MỤC
ỉ
ướ
ấ ể ặ
ả ệ
c đây ch có m t cách duy nh t đ đ t password b o v trong Win98 hay Win ME ề ớ WinXP thì b n có th làm đi u ư
ộ ổ
ứ
ể
ề
ạ
ầ
Tr là mua ph n m m b sung ch c năng này. Nh ng v i này d dàng. ễ
ạ đ nh d ng
ạ
ị
ể
ả
ả
ậ
c ng là NTFS đ tăng kh năng b o m t. Nh ng ư WinXP mà không c n quan tâm đ n vi c ầ
ệ ổ
ế
ngườ nh t là b n Cách bình th ổ ứ ấ cũng có m t cách khác đ đ t password trong ể ặ ộ c đ nh d ng th nào. c ngứ đ ế ượ ị
ạ
folder compression đã đ
ạ
ướ
c tiên b n hãy ki m tra ch c năng ể
ọ c cài đ t trên PC: ch n
ượ
ứ
ặ
ở ụ m c
ế
ấ
Tr Start - Settings - Control Panel. Sau đó double-click vào Add/Remove Programs và click vào tab Windows Setup. Chon System Tools và click Details. N u không có d u check Compressed Folders hãy check vào. Cu i cùng ch n OK. ố
ọ
ộ folder hay file, click chu t ph i trên desktop ho c bên trong
ả
ặ ẽ
ở ạ ạ
ấ
ạ
ọ
Nén folder hay file: Đ nén m t ể ộ ọ New -> Compressed (zipped) Folder. Thao tác này s kh i t o m t b t c th m c nào, ch n ộ ấ ứ ư ụ folder m i v i tên là New Compressed Folder. Gõ tên theo ý b n và nh n Enter. Ta t m g i đó ớ ớ là th m c
ư ụ TestPassword. Sau đó double click vào th m c đó đ m nó.
ư ụ
ể ở
m Windows Explorer, ch n th m c hay t p tin b n mu n đ t password b o v . Sao ậ
ờ ở
ư ụ
ệ
ạ
ặ
ả
ọ
ố ư ụ TestPassword. Khi b n b nút chu t ra,
ả
ạ
ỏ
ộ
Bây gi đó s d ng nút ph i chu t và drag nó vào th m c ộ hãy ch n Move Here.
ử ụ ọ
ế ế
ư ụ TestPassword, b n ch n menu
ọ Confirm Password, sau đó OK. K t
bây
File, ch nọ Add a password. ể ừ
ạ
ẽ ỏ ạ
ậ
ậ t password m i có quy n truy c p vào.
K ti p trong th m c Gõ password trong Password và gõ l gi ,ờ m i l n truy c p vào th m c hay t p tin này, Windows s h i b n nh p password. Vì ỗ ầ v y ch có b n bi ỉ ậ
ạ i trong ậ ề
ư ụ ớ
ế
ạ
ậ
Cách Setup BIOS
ợ ộ ậ ượ ư ữ ệ ộ ộ ờ ụ ẽ ị ệ t luôn ho t đ ng nh 1 c c pin nh ), không có thông tin n y máy tính s b tê li ng ờ ể ề ư ạ ư ễ ệ ụ ầ ừ ư ề ả ẫ ố ủ ế ể ầ ầ ạ ả ả ị c l u trong CMOS (m t chip b Khi kh i đ ng máy l n đ u tiên, máy tính s đ c m t t p h p d li u đ ở ộ ầ ầ ẽ ọ t. Vi c xác nh đ c bi ệ ầ ỏ ạ ộ ệ ớ ặ i bán cũng ph i làm th t c Setup Bios ngay sau l p các thông tin n y g i là Setup Bios và bao gi ủ ụ ả ọ ầ ậ ườ ng h p máy t khi ráp máy. Nh ng b n cũng ph i bi m t các thông t cách Setup Bios đ đ phòng tr ự ấ ợ ườ ế ả ể ư tin l u trong Bios vì các lý do nh : H t pin, nhi u đi n, virus...Hi n nay, ng i ta dùng Flash Ram đ l u ư ế ườ ệ ể thông tin Bios nên không c n ph i có Pin nuôi trên mainboard. Tùy Mainboard, các m c trong Bios có th ả khác nhau theo t ng hãng ch t o (Award, Ami, Pheonix...) nh ng v căn b n chúng v n gi ng nhau và ế ạ trong ph n n y ch y u bàn v căn b n, còn các tính năng riêng b n ph i ch u khó tìm hi u thêm nh ờ ề vào các ki n th c căn b n n y. ứ ế ả ầ
ố ể ạ ch đ TEXT. G n đây đang phát tri n lo i BiosWin (Ami) ng t ầ Windows và s d ng đ c Mouse trong khi Setup ổ ố ạ ở ươ ử ề ồ ế ộ ự ử ụ ượ Màn hình Bios Setup đa s là màn hình ch y có màn hình Setup g m nhi u c a s gi ng t nh ng các m c v n không thay đ i. ổ ẫ ụ ư
ấ ở ộ ố ớ ớ ườ ạ ng là b n ph i thông qua ch ả ố : B m phím Del khi m i kh i đ ng máy đ i v i máy Ðài Loan. Ð i ố ng trình qu n lý máy riêng c a t ng hãng n u mu n ủ ừ ươ ế ả Chú ý thao tác đ vào Bios Setup là ể v i các máy M , th ỹ ớ thay đ i các thông s c a Bios. ố ủ ổ
ể ệ ể ự ị ủ ằ ọ ỏ ng: Di chuy n v t sáng đ l a ch n m c b ng các phím mũi tên. Thay đ i giá tr c a m c ụ ườ ị ớ ẽ ấ ằ ấ ố ư ữ ổ ụ ạ ể ổ ể ệ ế ộ ể c l u tr ). Nh n F10 đ thoát Setup Bios n u mu n l u các thay đ i, khi h p tho i hi n ra, b m Y đ ể ư ệ ạ ấ ấ ố ổ ộ * Bios th ụ đang Set b ng 2 phím Page Up và Page Dn. Sau đó nh n phím Esc đ thoát kh i m c (giá tr m i s đ ượ ư l u, N đ không l u. Nh n Esc n u mu n thoát mà không l u thay đ i, khi h p tho i hi n ra, b m Y đ ư không l u, N đ tr l ế i màn hình Setup Bios. ấ ư ể ở ạ ể ư
i d ng đ h a g m nhi u c a s , s d ng đ ấ ệ ổ ử ụ ướ ạ ồ ọ ượ ử ề ồ ạ ạ ộ ử ổ ệ ử ụ ầ ấ ầ ấ ổ ể ở ộ ố ị ỏ ở ấ ằ ọ ồ ể ấ ầ ể ế ệ ệ ấ ế c mouse n u * Bios Win: Màn hình Setup xu t hi n d b n có mouse lo i: PS/2 mouse, Microsoft mouse, Serial mouse, Logitect C mouse. Dùng mouse b m ấ kép vào c a s đ m m t thành ph n, b m vào m c c n thay đ i, m t c a s li ệ t kê giá tr xu t hi n, ổ ị góc trên bên trái. N u không có mouse, b m vào giá tr mu n ch n r i thoát b ng cách b m vào ô nh ế ị t kê, ch n giá tr dùng các phím mũi tên đ di chuy n, đ n m c c n thay đ i b m Enter, xu t hi n h p li ọ ộ ổ ấ ụ m i, b m Enter, cu i cùng b m Esc. ấ ấ ố ớ
1. Setup các thành ph n căn b n (Standard CMOS Setup): ầ ả
t c các lo i máy PC ph i bi ơ ả ầ ấ ả ạ ả ế ể ể t đ qu n lý và đi u khi n ề ả Ðây là các thành ph n c b n mà Bios trên t chúng.
* Ngày, gi (Date/Day/Time): ờ
ụ ố
ầ ề ạ ụ ể ớ ậ ạ ậ ươ ạ ộ ứ ằ ng gì đ n ho t đ ng c a máy. Các thông tin n y có th s a ch a tr c ti p ngoài Dos b ng ế ủ ữ ế ế ẽ B n khai báo ngày tháng năm vào m c n y. Khai báo n y s đ c máy tính xem là thông tin g c và s ầ ạ ẽ ượ c s d ng khi các b n t o hay thao tác v i các đây tr đi. Các thông tin v ngày gi b t đ u tính t đ ử ụ ừ ạ ạ ờ ượ ở ắ ầ ng trình khi ch y cũng c n thông tin n y, thí d đ báo cho b n c p nh t khi t p tin, th m c. Có ch ầ ầ ư ụ ậ ng b n Set sai hay không Set cũng quá h n, ch m d t ho t đ ng khi đ n ngày quy đ nh...Bình th ấ ườ ị ạ ch ng nh h ự ầ ưở 2 l nh Date và Time, hay b ng Control Panel c a Windows mà không c n vào Bios Setup. ạ ể ử ầ ạ ộ ằ ẳ ị ủ
i gi ả ạ ạ ồ ỉ ạ ờ Chú ý: Ð ng h máy tính luôn luôn ch y ch m khong vài giây/ngày, th nh tho ng b n nên ch nh l ỉ cho đúng. Nh ng n u quá ch m là có v n đ c n ph i thay mainboard. ậ ề ầ ồ ư ế ậ ấ ả
* đĩa m m (Drive A/B): ổ ề
đĩa cho đĩa đ xác đ nh. ổ ạ ổ ệ ể ổ có kích th ố ủ ố ướ ớ ứ ổ ổ ế đĩa n i v i đ u ố ớ ầ ổ ổ ỏ đĩa s không ho t đ ng ch không h ạ ộ ạ kia là B. ế ạ ổ ư ỉ ầ ạ ớ ỏ nh là 1.44M 3.5 ớ dĩa i. Trong các mainboard s d ng Bios đ i m i, khai báo sai lo i ạ ổ ớ ắ ầ ng nh ng kêu r t l n lúc m i b t đ u i, ấ ớ ườ ị c l n là 1.2M 5.25 inch, ẽ ờ ư ử ụ dĩa v n ho t đ ng bình th ạ ộ ẫ A và B, b n căn c vào vi c n i dây cho Khai báo lo i ổ n i ngoài cùng c a dây n i là A, ố ổ inch. N u không có thì ch n Not Installed. N u b n khai báo sai, ọ h ng gì, b n ch c n khai báo l ạ 1.2Mb thành 1.4Mb hay ng c l ượ ạ ổ đ c đĩa, v lâu dài có th h đĩa. ể ư ề ọ
ờ ề ổ ổ A thành đĩa m m mà không c n tráo đ i dây (swap ầ i khi s d ng. Khi tráo đ i b ng cách Set jumper trên card ứ ớ B và ng ổ ạ c l ượ ạ ổ ổ ằ ổ ử ụ ằ ạ ạ ị ư ặ i trong Bios Setup (Khi tráo b ng l nh Swap trong Bios thì không c n khai báo ố i), nh ng có ng d ng không ch u cài đ t khi Swap đĩa m m, nh t là các ng d ng có b o v ch ng ầ ả ứ ụ ứ ụ ề ệ ấ ị Các Bios và các card I/O đ i m i cho phép b n tráo đ i 2 floppy drive), t c là I/O, b n nh khai báo l ớ l ạ sao chép.
* đĩa c ng (Drive C/D) lo i IDE: ổ ứ ạ
ộ ả ạ ắ ầ ứ c ng n u b n khai báo quá dung l ắ ố ơ ạ ộ đĩa c ng r c r i h n, b t bu c b n ph i khai báo chi ti ế ế t các thông s , b n khai báo sai ố ạ ượ ng ạ ế ng sai n y. May m n là các Bios sau ắ ượ ầ ố ổ ứ ự ộ ạ ỏ ắ đ ng (IDE HDD auto detection) nên các b n kh i m c đĩa c ng lo i IDE. Chúng tôi s nói v ph n auto detect n y sau. Ngoài ra, các ứ ẽ ầ ầ ổ ớ ổ ề ạ ặ ạ ố ẽ ự ộ đ ng c ng C và D đòi h i ph i đúng v i vi c Set các jumper ớ ệ ổ ứ ệ ả ỏ ầ Ph n khai báo ổ c ng không ho t đ ng mà đôi khi còn làm h không nh ng ữ ổ ứ ư ổ ứ c ng và cho ti n hành FDISK, FORMAT theo dung l th t s c a ậ ự ủ ổ ứ c ng IDE t n y đ u có ph n dò tìm thông s ầ ầ ề công nh khi s d ng ạ ử ụ c ng sau n y đ u có ghi thông s trên nhãn dán trên m t. B n cho ch y Auto detect, Bios s t ề ứ ầ đi n các thông s n y dùm b n. Vi c khai báo ố ầ ề c ng. B n xác l p trên 2 ạ c ng. Các khi n c ng đ i m i ch có m t jumper 3 v trí: Master ( C), duy nh t, ạ c ng không ph i qua đ u n i dây mà b ng các jumper trên m ch đi u ề ạ ậ ổ ứ Slave ( D) và ổ ờ ổ ứ ể ổ ứ ằ ấ ổ ả ộ ổ ứ ố ị ớ ổ ổ ổ ỉ
đĩa c ng đ i cũ nhi u jumper h n nên n u không có tài li u h ứ ế ề ệ ờ ơ ướ ng có ghi rõ cách Set trên nhãn. Các ổ d n là r c r i, ph i mò m m r t lâu. ả ắ ố ẫ ấ ẫ
* đĩa c ng (Drive E/F) lo i IDE: ổ ứ ạ
dĩa c ng, vì hi n nay các ứ ệ ắ ổ ổ ử ệ ắ c ng đ ho t đ ng, g i là CDROM Interface IDE (giao di n đĩa IDE) đ đ n gi n vi c l p dĩa CDROM cũng s ể ơ ớ ờ ạ ộ ố ổ ứ ể ệ ả ọ Các Bios và các card I/O đ i m i cho phép g n 4 d ng đ u n i ầ ụ đ t.ặ
Chú ý: Khai báo là NONE trong Bios Setup cho đĩa CD-ROM. ổ
* Màn hình (Video) - Primary Display:
EGA/VGA: Dành cho lo i màn hình s d ng card màu EGA hay VGA, Super VGA. ử ụ ạ
CGA 40/CGA 80: Dành cho lo i màn hình s d ng card màu CGA 40 c t hay CGA 80 c t. ử ụ ạ ộ ộ
Mono: Dành cho lo i màn hình s d ng card tr ng đen, k c card VGA khi dùng màn hình tr ng đen. ử ụ ể ạ ắ ắ
i khi kh i đ ng (Error Halt): * Treo máy n u phát hi n l ế ệ ỗ ở ộ
i (All error): Treo máy khi phát hi n b t c l i nào trong quá trình ki m tra máy, b n không nên ạ t các l i khác, n u có. T t c l ệ ấ ả ỗ ch n m c n y vì Bios s treo máy khi g p l ụ ọ ấ ứ ỗ i đ u tiên nên b n không th bi ạ ặ ỗ ầ ể ể ế ẽ ầ ỗ ế
B qua l i c a Keyboard (All, But Keyboard): T t c các l i ngo i tr l i c a bàn phím. ỏ ỗ ủ ấ ả ỗ ạ ừ ỗ ủ
B qua l i đĩa (All, But Diskette): T t c các l i ngo i tr l i c a đĩa. ỏ ỗ ấ ả ỗ ạ ừ ỗ ủ
B qua l i đĩa và bàn phím (All, But Disk/Key): T t c các l i ngo i tr l i c a đĩa và bàn phím. ỏ ỗ ấ ả ỗ ạ ừ ỗ ủ ổ
ế ỗ b ph n nào mà có ph ấ ng h i (No error): Ti n hành quá trình ki m tra máy cho đ n khi hoàn t i gì. B n nên ch n m c n y đ bi ươ ọ ể t máy b tr c tr c ặ ở ộ ị ụ ế ể ế ụ ầ ậ t dù phát hi n ệ ả i ng gi ướ ấ ứ ỗ ạ Không treo máy khi có l b t c l quy t.ế
* Keyboard:
Install: Cho ki m tra bàn phím trong quá trình kh i đ ng, thông báo trên màn hình n u bàn phím có l ở ộ ể ế i. ỗ
ở ộ ụ ể ệ ầ ọ ụ ề ể ế ể ấ ỏ Not Install: Không ki m tra bàn phím khi kh i đ ng. Chú ý: ch n m c n y không có nghĩa là vô hi u hoá bàn phím vì n u v y làm sao đi u khi n máy. Nó ch có tác d ng cho Bios kh i m t công ki m tra bàn ỉ phím nh m rút ng n th i gian kh i đ ng. ở ộ ậ ắ ằ ờ
2. Setup các thành ph n nâng cao (Advanced Setup): ầ
* Virut Warning:
ẽ ủ ế ả ng trình có thao tác vào 2 n i đó nh : Fdisk, Format... b n c n ph i t vào Boot sector hay Partition c a đĩa ư ộ ươ ộ ơ ạ ạ ầ N u Enabled, Bios s báo đ ng và treo máy khi có hành đ ng vi ế c ng. N u b n c n ch y ch ầ ạ ế ứ Disable m c n y. ụ ầ
* Internal cache:
Cho hi u l c (enable) hay vô hi u hoá (disable) Cache (L1) n i trong CPU 486 tr lên. ệ ự ệ ở ộ
* External cache:
Cho hi u l c (enable) hay vô hi u hoá (disable) cache trên mainboard, còn g i là Cache m c 2 (L2). ệ ự ứ ệ ọ
* Quick Power On Self Test:
ở ộ ụ ắ ỏ ọ N u enable Bios s rút ng n và b qua vài m c không quan tr ng trong quá trình kh i đ ng, đ gi m ể ả ẽ th i gian kh i đ ng t i đa. ở ộ ế ờ ố
* About 1 MB Memory Test:
N u Enable Bios s ki m tra t t c b nh . N u Disable Bios ch ki m tra 1 Mb b nh đ u tiên. ẽ ể ế ấ ả ộ ớ ầ ỉ ể ế ớ ộ
* Memory Test Tick Sound:
Cho phát âm thanh (enable) hay không (disable) trong th i gian test b nh . ớ ờ ộ
* Extended Bios Ram Area:
ế ầ ướ ứ ụ ủ ỉ ớ ướ ộ c, t c Kb b t đ u t ộ ắ ầ ừ ị c đ l u các thông tin v đĩa c ng. Xác l p có th ứ ề đ a ch 639K ỉ ậ ớ ể ư ể Khai báo m c n y n u mu n dùng 1 Kb trên đ nh c a b nh quy ố ủ hay 0:300 c a vùng Bios h th ng trong b nh quy ệ ố là 1K hay 0:300.
* Swap Floppy Drive:
i lo i đĩa m m, khi ch n m c n y b n không c n khai báo l ầ ụ ề ạ ầ ọ ạ ạ ổ ằ đĩa nh khi tráo b ng ư Tráo đ i tên 2 ổ ổ cách Set jumper trên card I/O.
* Boot Sequence:
ọ ổ ồ ế ồ ế ể ỉ ng h p vô tình kh i đ ng b ng đĩa m m có Virus. Ch n B n nên ch n C,A hay ch có C, đ đ phòng tr ạ đĩa cho Bios tìm h đi u hành khi kh i đ ng. Có th là C r i đ n A hay A r i đ n C hay ch có C. ợ ở ộ ườ ệ ề ỉ ở ộ ể ề ề ằ ọ
m m hay ở ộ ạ ị ổ ề ỉ CD Rom cũng đ c ng SCSI th m chí b ng c ng IDE hay b ng 1 trong 2 Hi n nay trên các Mainboard Pentium. Bios cho phép b n ch đ nh kh i đ ng t ừ ệ c. trong 4 ượ ổ ứ ổ ứ ằ ậ ằ ổ
* Boot Up Floppy Seek:
ế ế ề ả ọ ướ ề ặ ậ ọ C. N u Enable Bios s dò tìm ki u c a đĩa m m là 80 track hay 40 track. N u Disable Bios s b qua. Ch n ọ ẽ ỏ enable làm ch m th i gian kh i đ ng vì Bios luôn luôn ph i đ c đĩa m m tr c khi đ c đĩa c ng, m c dù ứ b n đã ch n ch kh i đ ng b ng ỉ ể ủ ở ộ ổ ằ ẽ ờ ở ộ ạ ọ
* Boot Up Numlock Status:
ế ở ộ ả ở t (đèn Numlock t ắ ố ố N u ON là cho phím Numlock m (đèn Numlock sáng) sau khi kh i đ ng, nhóm phím bên tay ph i bàn ả i), nhóm phím bên tay ph i phím dùng đ đánh s . N u OFF là cho phím Numlock t ế ể dùng đ di chuy n con tr . ỏ ể ể
* Boot Up System Speed:
Quy đ nh t c đ c a CPU trong th i gian kh i đ ng là High (cao) hay Low (th p). ở ộ ộ ủ ấ ố ờ ị
* Memory Parity Check:
ể ụ ạ ớ ọ b nh . Ch n theo mainboard vì có lo i cho phép m c n y enable, có lo i b t b n ph i ả ạ ắ ạ i là disable. M c n y không ầ ụ ế ầ ạ ạ ớ ng đ n h th ng, ch có tác d ng ki m tra Ram. nh h Ki m tra ch n l ầ ẵ ẻ ộ disable m i ch u ch y. Ð u tiên b n ch n enable, n u máy treo b n ch n l ạ ọ ạ ị ệ ố ả ọ ụ ưở ế ể ỉ
* IDE HDD Block Mode:
ế ổ ứ ạ ổ đĩa đ i m i có dung l ớ ờ ượ ng ữ ệ ố đĩa đ i cũ b n cho disable m c n y. đĩa. N u N u ậ ủ cao). B n cho enable đ tăng t c cho ổ đĩa c ng c a b n h tr ki u v n chuy n d li u theo t ng kh i (các ạ ỗ ợ ể ố ể ế ổ ừ ạ ụ ể ầ ờ
* Pri. Master/Slave LBA (Logic Block Addressing) Mode:
c n i vào đ u n i Primary c a card I/O có dung l ng l n h n 528Mb, b n cho ượ ủ ầ ố ố ượ ạ ớ ơ N u 2 ổ ế enable m c n y. đĩa c ng đ ứ ầ ụ
* Sec. IDE Ctrl Drives Install:
đĩa c ng n i vào đ u n i Secondary c a card I/O. Các ch đ nh có ổ ứ ủ ầ ố ố ỉ ị ầ ể ạ M c n y đ khai báo máy b n có th là Master, Mst/Slv và disable. ụ ể
* Sec Master/Slave LBA Mode:
Xác l p LBA cho đ u n i th 2. ứ ậ ầ ố
ổ ỗ ợ ớ ử ụ ạ ớ ượ ứ ng trên 528Mb. Trong tr ườ ợ đĩa c ng có dung l ượ ạ ng l n và các card I/O đ i m i giúp b n s d ng ờ ầ ồ ổ ng h p b n cho enable các m c n y r i m i ti n hành Fdisk và ụ ớ ế ụ ắ ọ ầ ắ ầ ng đ n ố dĩa c ng (g n vào đ u n i Pri) khi c n ch y 32BitDiskAccess trong ỏ ả đĩa i disable các m c n y hay đem g n qua máy khác cũng ch n disable, b n ạ ầ ố CDROM có đ u n i IDE, b n nên g n vào đ u n i dĩa c ng. Khi dùng ổ ắ ứ ế ổ ạ ạ ứ ầ ầ ố Chú ý: Các m c h tr cho ụ có dung l Format đĩa, n u sau đó b n l ạ ạ ế c s không th s d ng đ ượ ổ ẽ ể ử ụ Secondary đ kh i nh h ưở ể Windows.
* Typematic Rate Setting:
ụ ố i đây có hi u l c. 2 m c n y thay th l nh Mode c a DOS, quy đ nh t c ệ ự ế ị ụ ủ ầ ị N u enable là b n cho 2 m c d ạ ướ đ và th i gian tr c a bàn phím. ể ủ ế ộ ờ
* Typematic Rate (Chars/Sec):
ủ ế ậ ạ ạ ấ ố ộ ọ ố B n l a ch n s ký t ạ ự t c đ đánh thì máy s phát ti ng Bip khi nó ch y theo không k p. ộ ố /giây tuỳ theo t c đ đánh phím nhanh hay ch m c a b n. N u b n Set th p h n ơ ự ị ẽ ế ạ
* Typematic Delay (Msec):
i ký t khi b n b m và gi luôn phím, tính b ng mili giây. Ch đ nh th i gian l p l ờ ậ ạ ị ỉ ự ạ ấ ữ ằ
* Security Option:
M c n y dùng đ gi i h n vi c s d ng h th ng và Bios Setup. ể ớ ạ ệ ố ử ụ ụ ệ ầ
ệ ạ ẩ ả ậ ổ ỗ ố Setup: Gi quy đ nh tr ị i h n vi c thay đ i Bios Setup, m i khi mu n vào Bios Setup b n ph i đánh đúng m t kh u đã ớ ạ c. ướ
ệ ế i h n vi c s d ng máy. M i khi m máy, Bios luôn luôn h i m t kh u, n u ử ụ ậ ẩ ỏ System hay Always: Gi không bi ở t m t kh u Bios s không cho phép s d ng máy. ớ ạ ẽ ỗ ử ụ ế ậ ẩ
ị ỉ ợ ạ ậ ẩ ư ườ ụ ể ạ ầ ệ ỉ ầ ậ ấ ỉ ợ ạ ừ ậ ọ ng h p b n ch a ch đ nh m t kh u, đ Disable (vô hi u hoá) m c n y, b n ch n ng ườ ẩ ạ ạ ẩ ố ẩ ọ ậ ậ ạ ậ ừ ẩ ạ ậ ớ ể ậ ả ẩ ậ ỉ ầ ộ ử ụ ụ ầ ể ứ ả ề ạ ụ ừ ầ ữ ạ ợ ỉ Chú ý: Trong tr Password Setting, b n đ ng đánh gì vào các ô nh p m t kh u mà ch c n b m ENTER. Trong tr ạ i mu n b đi. B n ch n Password Setting, b n đánh m t kh u cũ h p b n đã có ch đ nh m t kh u nay l ậ ỏ ị vào ô nh p m t kh u cũ (Old Password) còn trong ô nh p m t kh u m i (New Password) b n đ ng đánh ẩ gì c mà ch c n b m ENTER. Có mainboard thi t k thêm 1 jumper đ xoá riêng m t kh u ngoài jumper ế ế ấ đ xoá toàn b thông tin trong CMOS. T t h n h t là b n đ ng s d ng m c n y vì b n thân chúng tôi ế i do m c n y gây ra. L i ít mà h i nhi u. Ch nh ng máy ch ng ki n r t nhi u tr ở ườ ế ấ ề i m c n y thôi. tính công c ng m i ph i s d ng t ầ ớ ộ ố ơ ng h p d khóc d c ở ớ ợ ườ ả ử ụ ụ
* System Bios Shadow, Video Bios Shadow:
ế ề ậ ộ ố ố ộ N u enable là cho copy các d li u v System và Video trong Bios (có t c đ ch m) vào Ram (t c đ ữ ệ nhanh) đ rút ng n th i gian khi c n truy nh p vào các d li u n y. ầ ữ ệ ể ắ ậ ầ ờ
* Wait for
Cho hi n thông báo ch n phím F1 khi có l ờ ấ ệ i. ỗ
* Numeric Processor:
ng có cho các ườ ử ụ ắ ầ ồ ở ề ừ ử ồ Thông báo có g n CPU đ ng x lý (Present) trên máy hay không (absent). M c n y th máy dùng CPU 286, 386, 486SX. T 486DX tr v sau đã có con đ ng x lý bên trong CPU nên trên các máy m i có th không có m c n y. ụ ể ầ ớ
* Turbo Switch Funtion:
ầ ườ các Bios đ i c , trên các ờ ủ ệ ự ầ ọ ụ ủ ườ ờ ng th y ấ ở ừ ở ng b ng cách Set jumper c a Mainboard. T Mainboard pentium tr đi ằ Cho nút Turbo có hi u l c (enable) hay không (disable). M c n y th máy đ i m i l a ch n n y th không có m c n y. ớ ự ụ ầ
3. Setup các thành ph n có liên quan đ n v n hành h th ng (Chipset Setup): ế ệ ố ầ ậ
* Auto Configuration:
đ ng xác l p các thành ph n v DRAM, Cache...m i khi kh i đ ng tùy theo CPU ế ẽ ự ộ ậ ầ ỗ N u enable, Bios s t Type (ki u CPU) và System Clock (t c đ h th ng). N u Disable là đ cho b n t ở ộ ch đ nh. ỉ ộ ệ ố ạ ự ề ế ể ể ố ị
* AT Clock Option:
ồ ủ ẩ ạ ấ ộ ộ ộ ộ ng là 14.318MHz/2 t c 7.159MHz. Có Bios còn cho ch n t c đ ộ ố ọ ố ườ ứ ụ ế ầ ạ ằ ộ ị ỉ N u Async (không đ ng b ) là l y dao đ ng chu n c a b dao đ ng th ch anh chia đôi làm t c đ ho t ạ ế đ ng cho AT Bus (bus 8 - 16Bit). Th ộ ộ c a m c n y là 14.318MHz. N u Sync (đ ng b ) là dùng System Clock (do b n ch đ nh b ng cách Set ồ ủ jumper trên mainboard) làm t c đ chu n. ẩ ộ ố
* Synchronous AT Clock/AT Bus Clock Selector:
ỉ ị ạ ộ ỏ ể ằ ộ ố ạ i Ch đ nh t c đ ho t đ ng cho AT Bus b ng cách l y t c đ chu n (system clock) chia nh đ còn l ẩ kho ng 8MHz cho phù h p v i card 16Bit. Các l a ch n nh sau: ấ ố ọ ộ ư ự ả ớ ợ
CLKI/3 khi system clock là 20 - 25MHz.
CLKI/4 khi system clock là 33MHz.
CLKI/5 khi system clock là 40MHz.
CLKI/6 khi system clock là 50MHz.
ố ỏ ố ớ ộ ậ ữ ệ ể ố ộ ầ ớ ấ ắ ọ ế ạ ộ ả ừ ả ọ ố ườ ng ượ ườ ụ ế ả ấ ạ ố ng thì b n có th tăng đ ể ừ ạ T c đ n y càng l n (s chia càng nh ), máy ch y càng nhanh do tăng t c đ v n chuy n d li u. Tuy ạ nhiên l n đ n đâu là còn tùy thu c vào mainboard và card c m trên các Slot (quan tr ng nh t là card I/O). Các b n ph i thí nghi m gi m s chia t ng n c và chú ý máy có kh i đ ng hay đ c đĩa bình th ệ ấ ụ không, n u phát sinh tr c tr c thì gi m xu ng 1 n c. Th c 2 n c, thí d : ấ ặ 8MHz System clock là 40MHz, b n ch n CLKI/3. Card ISA 8 và 16 Bit có th ch y t đ n 14MHz. N u nhanh quá, th ế ở ộ ể ạ ố c (không đ c đ ọ t trong kho ng t c đĩa c ng). ượ ng card I/O g p tr c tr c tr ặ ọ ườ ả ứ ướ ụ ế ặ
* AT Cycle Wait States/Extra AT Cycle WS:
ủ ệ ế ẩ ờ ờ Ð enable hay disable vi c chèn thêm 1 th i gian ch vào th i gian chu n c a AT Bus. N u system clock ờ d i 33MHz ch n disable. N u trên 33MHz ch n enable. ể ướ ế ọ ọ
* Fast AT Cycle:
Khi enable s rút ng n th i gian chu n c a AT Bus. ờ ủ ẽ ẩ ắ
* DRAM Read Wait States/DRAM Brust Cycle:
D i 33MHz là: 3 - 2 - 2 - 2 hay 2 - 1 - 1 - 1 ướ
T 33 - 45MHz là: 4 - 3 - 3 - 3 hay 2 - 2 - 2 - 2 ừ
50MHz là: 5 - 4 - 4 - 4 hay 3 - 2 - 2 - 2
Ch n m c n y nh h ầ ả ụ ọ ưở ng l n đ n t c đ CPU. ế ố ộ ớ
* DRAM/Memory Write Wait States:
ọ ệ ố ệ ố ậ ọ ở ộ ố Ch n 1WS khi h th ng nhanh hay DRAM ch m (t c đ 40MHz tr lên). Ch n 0WS khi h th ng và DRAM có th t ng thích (33MHz tr xu ng). ể ươ ố ở
* Hidden Refresh Option:
c làm t Khi enable, CPU s làm vi c nhanh h n do không ph i ch m i khi DRAM đ ơ ờ ỗ ệ ẽ ả ượ i. ươ
* Slow Refresh Enable:
i s kéo dài h n bình th ươ ẽ ả ả ằ ơ ườ ạ ng. B n c enable m c n y khi b nh c a máy h tr vi c cho phép làm t M c n y nh m b o đ m an toàn d li u trên DRAM, th i gian làm t ụ ầ ch đ ỉ ượ ờ ỗ ợ ệ ữ ệ ớ ủ ụ ầ ộ ươ i ch m. ậ
* L1 Cache Mode:
ự ữ ậ ộ L a ch n gi a Write-Through và Write-Back cho Cache n i trong CPU 486 tr lên. Xác l p Write-Through máy s ch y ch m h n Write-Back nh ng vi c l c ch n còn tuỳ thu c vào lo i CPU. ệ ự ọ ẽ ở ạ ư ạ ậ ơ ọ ộ
* L2 Cache Mode:
Xác l p cho cache trên mainboard. ậ
* IDE HDD Auto Detection/IDE SETUP:
ọ ầ ụ ộ ử ệ ạ ầ ổ ị ỉ ổ ể ố ạ ẽ ạ đĩa. Tuỳ theo cách s d ng đĩa c n dò tìm thông s (2 hay 4 ổ ầ ử ụ ấ ấ ể ư ạ ổ ạ ổ đĩa tuỳ Khi ch n m c n y s xu t hi n m t c a s cho b n ch đ nh ờ theo Bios). Sau đó b n b m OK hay YES đ Bios đi n vào ph n Standard dùm cho b n. Trong Bios đ i ề ọ dĩa (normal, LBA,...) mà b n ch n m i, Auto detect có th đ a ra vài lo i lo i thích h p. ớ ạ ợ
* Power Management Setup:
Ð i v i CPU 486: ố ớ
ị ỉ ầ ớ ng s n ch a trong các Bios đ i m i. ươ ứ ế ệ ẵ ờ ượ ng và lo i CPU ki u S. CPU ki u S hay CPU ể ạ ng trong ế ạ ượ ự ặ ả ố ộ ng trình ti Ph n n y là các ch đ nh cho ch ầ ng trình n y dùng đ Ch ả ầ ươ cu i SL là m t lo i CPU đ có 2 ký t ộ CPU. Do đó trong ph n n y có 2 lo i ch đ nh dành cho 2 lo i CPU. ạ t ki m năng l c cho c 2 lo i CPU: Lo i th ể ườ ạ ượ ạ c ch t o đ c bi t, có thêm b ph n qu n lý năng l ượ ậ ệ ạ ỉ ầ ầ ạ ị
Ð i v i Pentium: ố ớ
Dùng chung cho m i lo i Pentium hay các chíp c a các h ng khác cùng đ i v i Pentium. ờ ớ ủ ả ạ ọ
* Power Management/Power Saving Mode:
Disable: Không s d ng ch ng trình n y. ử ụ ươ ầ
Enable/User Define: Cho ch ng trình n y có hi u l c. ươ ệ ự ầ
Min Saving: Dùng các giá tr th i gian dài nh t cho các l a ch n (ti t ki m năng l ng ít nh t). ị ờ ự ấ ọ ế ệ ượ ấ
Max Saving: Dùng các giá tr th i gian ng n nh t cho các l a ch n (ti ị ờ ự ắ ấ ọ ế t ki m nhi u nh t). ề ệ ấ
* Pmi/Smi:
ủ ế ể ắ ắ ọ ọ ng. N u ch n SMI là máy đang g n CPU ki u S c a hãng Intel. N u ch n Auto là máy đang g n CPU ế th ườ
* Doze Timer:
ỉ ầ ệ ừ ượ ậ ụ ắ c tín hi u t ạ ể ự ộ ạ ố ờ ố ọ ộ ờ các M c n y ch dùng cho CPU ki u S. Khi đúng th i gian máy đã r nh (không nh n đ ả đ ng h t c đ xu ng còn 8MHz. B n ch n th i gian theo ý b n (có th t ng t) theo quy đ nh, CPU t ể ừ ạ 10 giây đ n 4 gi ) hay disable n u không mu n s d ng m c n y. ầ ế ử ụ ị ờ ụ ế ố
* Sleep Timer/Standby timer:
ầ ể ả ờ ỉ ướ ạ c khi vào ch đ Sleep (ng ng ho t ế ộ ư M c n y ch dùng cho CPU ki u S. Ch đ nh th i gian máy r nh tr ỉ đ ng). Th i gian có th t ị 10 giây đ n 4 gi ụ ộ ể ừ . ờ ế ờ
* Sleep Clock:
ạ ố ư ể ẳ ố ộ ỉ M c n y ch dùng cho CPU ki u S: Stop CPU h t c đ xu ng còn 0MHz (ng ng h n). Slow CPU h t c ạ ố đ xu ng còn 8MHz. ầ ố ụ ộ
* HDD Standby Timer/HDD Power Down:
Ch đ nh th i gian ng ng motor c a đĩa c ng. ủ ổ ừ ờ ị ỉ ứ
* CRT Sleep:
N u Enable là màn hình s t t khi máy vào ch đ Sleep. ẽ ắ ế ế ộ
* Ch đ nh: ỉ ị
t c n ki m tra b ph n nào khi ch y. Các ch đ nh cho ch ị ỉ ươ ng trình qu n lý ngu n bi ả ồ ế ầ ể ạ ậ ộ
ả ượ ạ ạ ỉ ề ầ t ki m năng l c s n xu t đ s d ng cho nhi u lo i máy khác nhau nên các b n luôn luôn g p ặ ấ c đ t lên hàng đ u. Chúng tôi khuyên các b n đang s d ng máy đ bàn ượ ượ ệ ế ể ầ ạ ng đ ệ ư ể ấ ầ ờ Chú ý: Do Bios đ ề ph n n y trong các Bios. Th c ra chúng ch có giá tr cho các máy xách tay (laptop) vì xài pin nên v n đ ị ầ ti (desktop) nên vô hi u hoá t ch ử ụ ố nhiên máy ch m c c kỳ... ng trình, t ấ ể ử ụ ự ặ t c các m c trong ph n n y, đ tránh các tình hu ng b t ng nh : đang cài ấ ả ự ư ụ nhiên máy ng ng ho t đ ng, đang ch y Defrag t ạ ộ ầ ạ ươ ự ự ậ
ế ẩ 4. Ph n dành riêng cho Mainboard theo chu n giao ti p PCI có I/O và IDE On Board (peripheral ầ Setup):
* PCI On Board IDE:
ệ ự ệ ầ ố ổ ử ụ đĩa c ng IDE trên mainboard. Khi s d ng ứ Cho hi u l c (enabled) hay vô hi u (disabled) 2 đ u n i Card PCI IDE r i, ta c n ch n disabled. ọ ầ ờ
* PCI On Board Secondary IDE:
đĩa c ng IDE th 2 trên mainboard. M c n y b ệ ự ệ ụ ứ ứ ầ ổ Cho hi u l c (enabled) hay vô hi u (disabled) đ u n i ố ổ sung cho m c trên và ch có tác d ng v i đ u n i th 2. ứ ớ ầ ầ ố ụ ụ ỉ
* PCI On Board Speed Mode:
ỉ ị ữ ệ ể ể ể ậ Ch đ nh ki u v n chuy n d li u (PIO speed mode). Có th là Disabled, mode 1, mode 2, mode 3, mode 4, Auto. Trong đó mode 4 là nhanh nh t.ấ
* PCI Card Present on:
ử ụ ế ờ ượ ọ c c m vào Slot nào. Các m c ch n ụ ắ Khai báo có s d ng Card PCI IDE r i hay không và n u có thì đ là: Disabled, Auto, Slot 1, Slot 2, Slot 3, Slot 4.
* PCI IRQ, PCI Primary IDE IRQ, PCI Secondary IDE IRQ:
Ch đ nh cách xác l p ng t cho Card PCI IDE r i. ờ ắ ậ ỉ ị
gán ng t cho các Card b sung. Thí d : 1 = 9, 2 = 10, 3 = ứ ự ụ ắ ầ ậ ổ ụ ế c gán ng t 9, n u có 2 Card thì Card l n s đ Chú ý: Trong m c n y có ph n xác l p th t ầ 11, 4 = 12 có nghĩa là Card đ u tiên c m vào b t kỳ Slot nào s đ ắ ầ c gán ng t 9, Slot có s th t nh s đ c m vào Slot có s th t ỏ ẽ ượ ắ ẽ ượ ố ứ ự ớ c gán ng t 10.v..v... ắ ắ ẽ ượ ố ứ ự ấ ắ
* IDE 32Bit Transfers Mode:
ng t c đ cho đĩa c ng trên 528Mb, nh ng cũng có ứ ằ ầ ổ ố ộ ư ổ ở ộ đĩa không kh i đ ng ậ c khi enabled m c n y dù fdisk và format v n bình th ng. Xác l p n y nh m tăng c ườ đ ầ ượ ụ ẫ ườ
* Host to PCI Post Write W/S, Host to PCI Burst Write, Host to DRAM Burst Write:
ụ ả ậ ầ ưở ậ ng nhi u đ n t c đ CPU, có th đ nguyên xác l p ế ố ể ể ề ộ Các m c n y xác l p cho PCU Bus, không nh h m c nhiên. ặ
* PCI Bus Park, Post Write Buffer:
ng thêm t c đ h th ng. Khi enabled các m c n y có th tăng c ụ ể ầ ườ ộ ệ ố ố
* FDC Control:
Cho hi u l c hay không đ u n i cáp và xác l p đ a ch cho đĩa m m. ệ ự ầ ậ ố ị ỉ ổ ề
* Primary Seral Port:
Cho hi u l c hay không c ng COM 1 và xác l p đ a ch cho c ng n y. ệ ự ầ ậ ổ ổ ỉ ị
* Secondary Serial Port:
ế ạ ổ ổ ị ổ Cho hi u l c hay không c ng COM 2 và xác l p đ a ch cho c ng n y. Chú ý: N u b n s d ng Card b ệ ự sung có xác l p đi ậ ch là COM 1 hay COM 2, b n ph i disabled c ng t ng ng trong hai m c trên. ử ụ ụ ầ ổ ỉ ả ươ ứ ạ ạ ậ ỉ
* Parallel Port:
Cho hi u l c hay không c ng LPT 1 và xác l p đ a ch cho c ng n y. ệ ự ậ ầ ổ ổ ỉ ị
5. H ng d n Setup Bios: ẫ ướ
ng d n Setup Bios. Khi mua máy hay mua mainboard, ướ ệ ẫ Trong các tài li u đi kèm mainboard, đ u có h các b n nh đòi các tài li u n y vì nó r t c n cho vi c s d ng máy. ề ấ ầ ử ụ ệ ệ ầ ạ ớ
ả ưở ầ ng đ n vi c c u hình máy. Ph n ế ấ ng đ n t c đ máy. Ph n PCI nh h ưở ả ả ầ ng đ n các gán ng t, đ a ch cho các Slot PCI, ị ế ỉ ệ ắ Trong các ph n Setup trên, ph n Standard, Advanced có nh h ầ ầ Chipset nh h ộ ưở c ng; cách v n chuy n d li u cho IDE On Board. ữ ệ ậ ổ ế ố ể
ầ ế ướ ể ầ t, ki m tra vi c ệ i, vi c Setup ặ ổ ủ ạ ầ ớ ớ ư ệ ớ c tiên b n hãy Set các thành ph n đã bi ế làm h máy và các b n s d dàng Setup l ạ ế t. Chúng tôi xin nh c l ắ ạ i nh vào chính Bios. Trên mainboard ờ ạ ầ i các thông tin n y ể ạ ể ạ ạ ư ể N u g p các thành ph n hoàn toàn m i, tr thay đ i c a máy, cu i cùng m i Set t ố Bios sai không bao gi ờ luôn luôn có 1 Jumper dùng đ xóa các thông tin l u trong CMOS đ b n có th t o l trong tr i các thành ph n ch a bi ẽ ễ ư i Bios Setup khi kh i đ ng máy. ng h p không th vào l ở ộ ườ ể ạ ợ
ạ ộ ồ ụ ừ ắ ộ ỉ đĩa có thay đ i gì không?. Cách làm ạ ố ộ ổ ộ ầ ươ ượ ả ụ ệ ắ ỉ ầ ể ử ụ ặ ữ ụ ng trình ki m tra đ xem t c đ CPU, ổ ể ể ng c a t ng m c vào h th ng và b n có th bi c nh h ể ế ệ ố ủ ừ ạ ạ ồ ạ t đ i phó, b n ch c n vào l ế ố ố ẩ ấ ụ ầ ạ Khi ti n hành tìm hi u Setup Bios, b n nên theo m t nguyên t c sau: Ch Set t ng m c m t r i kh i ở ể ế đ ng máy l i, ch y các ch ạ ặ t ch c tr c tr c n y gíúp b n phát hi n đ ưở ạ phát sinh do m c nào đ s a ch a. Khi x y ra tr c tr c mà b n không bi ạ i ở ộ Bios Setup ch n Load Bios Default hay b m F6 trong ph n Set mà b n mu n ph c h i sau đó kh i đ ng máy l ụ ọ i là xong. ạ
Một số phím tắt trong Windows
. Các tổ hợp phím với phím Windows
Mở menu Start: Nhấn phím Windows
Truy cập Taskbar với nút đầu tiên được chọn: Windows + Tab
Mở hộp thoại System Properties: Windows + Pause
Mở Windows Explorer: Windows + E
Thu nhỏ/phục hồi các cửa sổ: Windows + D
Thu nhỏ tất cả các cửa sổ đang mở: Windows + M
Không thu nhỏ các cửa sổ đang mở: Shift + Windows + M
Mở hộp thoại Run: Windows + R
Mở Find: All files: Windows + F
Mở Find: Computer: Ctrl + Windows + F
. Làm việc với Desktop, My Computer và Explorer
Mở phần trợ giúp chung: F1
Đổi tên thư mục được chọn: F2
Mở hộp thoại tìm file trong thư mục hiện hành: F3
Cập nhật lại nội dung cửa sổ My Computer và Explorer: F5
Xóa mục được chọn và đưa vào Recycle Bin: Del (Delete)
Xóa hẳn mục được chọn, không đưa vào Recycle Bin: Shift + Del (Shift + Delete)
Hiển thị menu ngữ cảnh của mục được chọn: Shift + F10
Hiển thị hộp thoại Properties của mục được chọn: Alt + Enter
Mở menu Start: Ctrl + Esc
Chọn một mục từ menu Start: Ctrl + Esc, ký tự đầu tiên (nếu là phần trên của menu) hoặc Ký tự gạch chân (nếu ở phần dưới của menu) thuộc tên mục được chọn.
. Làm việc với Windows Explorer
Mở hộp thoại Goto Folder: Ctrl + G hoặc F4
Di chuyển qua lại giữa 2 khung và hộp danh sách folder của cửa sổ Explorer: F6
Mở folder cha của folder hiện hành: Backspace
Chuyển đến file hoặc folder: Ký tự đầu của tên file hoặc folder tương ứng.
Mở rộng tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành: Alt + * (phím * nằm ở bàn phím số)
Thu gọn tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành: Alt + (dấu nằm ở bàn phím số)
Mở rộng nhánh hiện hành nếu có đang thu gọn, ngược lại, chọn Subfolder đầu tiên: è
Thu gọn nhánh hiện hành nếu có đang mở rộng, ngược lại, chọn folder cha: ç
. Làm việc với cửa sổ:
Chuyển đổi giữa các cửa sổ tài liệu: Ctrl + F6
Chuyển đổi giữa các cửa sổ tài liệu (theo chiều ngược lại): Ctrl + Shift + F6
Thu nhỏ cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F9
Phóng lớn cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F10
Thu nhỏ tất cả các cửa sổ: Ctrl + Esc, Alt + M
Thay đổi kích thước cửa sổ: Ctrl + F8, Phím mũi tên, Enter
Phục hồi kích thước cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F5
Đóng cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + W
Di chuyển cửa sổ: Ctrl + F7, Phím mũi tên, Enter
Sao chép cửa sổ hiện hành vào vùng đệm: Alt + Print Screen
Chép toàn bộ màn hình vào vùng đệm: Print Screen
Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở: Alt + Tab
Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở (theo chiều ngược lại): Alt + Shift + Tab
Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy: Alt + Esc
Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy (theo chiều ngược lại): Alt + Shift + Esc
Mở menu điều khiển của chương trình hoặc folder cửa sổ hiện hành: Alt + SpaceBar
Mở menu điều khiển của tài liệu hiện hành trong một chương trình: Alt +
Đóng chương trình đang hoạt động: Alt + F4
. Làm việc với hộp thoại
Mở folder cha của folder hiện hành một mức trong hộp thoại Open hay Save As: Backspace
Mở hộp danh sách, ví dụ hộp Look In hay Save In trong hộp thoại Open hay Save As (nếu có nhiều hộp danh sách, trước tiên phải chọn hộp thích hợp): F4
Cập nhật lại nội dung hộp thoại Open hay Save As: F5
Di chuyển giữa các lựa chọn: Tab
Di chuyển giữa các lựa chọn (theo chiều ngược lại): Shift + Tab
Di chuyển giữa các thẻ (tab) trong hộp thoại có nhiều thẻ, chẳng hạn hộp thoại Display Properties của Control Panel (Settings\Control Panel): Ctrl + Tab
Di chuyển giữa các thẻ theo chiều ngược lại: Ctrl + Shift + Tab
Di chuyển trong một danh sách: Phím mũi tên
Chọn hoặc bỏ một ô kiểm (check box) đã được đánh dấu: SpaceBar
Chuyển đến một mục trong hộp danh sách thả xuống: Ký tự đầu tiên của tên mục
Chọn một mục; chọn hay bỏ chọn một ô kiểm: Alt + Ký tự gạch dưới thuộc tên mục hoặc tên ô kiểm
Mở hộp danh sách thả xuống đang được chọn: Alt + ê
Đóng hộp danh sách thả xuống đang được chọn: Esc
lệnh hệ thống msconfig
dxdiag
gpedit.msc
verifier
regedit
cmd
diskmgmt.msc Windows được thiết kế là để dùng chuột. Tuy nhiên sự thiết kế này tỏ ra không hiệu quả trong một số trường hợp nhất định. Có nhiều việc chứng tỏ việc dùng tổ hợp phím tiết kiệm được thời gian nhiều hơn. Nhưng cũng có những cách lập luận là dùng chuột bạn sẽ đỡ phải học và nhớ các phím tắt.
Hủy bỏ lệnh đóng hộp thoại: Esc
Ðiều chỉnh bàn phím của bạn
Bạn có thể điều chỉnh các thông số lựa chọn cho bàn phím. Bạn mở Start/Settings/Control Panel và chọn Keyboard. Hộp thoại Keyboard Properties xuất hiện. Trong mục Repeat delay bạn di thanh trượt để kiểm soát thời gian mà một ký tự bắt đầu lặp lại khi bạn nhấn giữ phím tương ứng. Bạn điều chỉnh từ Long đến Short. Trong mục Repeat Rate, bạn điều chỉnh tốc độ một ký tự được lặp lại khi bạn nhấn giữ phím tương ứng. Trong mục Cursor Blink Rate, bạn kiểm soát tốc độ nhấp nháy của con trỏ.
Dùng tính năng Mousekey
Ðó là khả năng thiết lập Win95 để bàn phím có thể kiểm soát được chuột. Bạn có thể sử dụng các phím mũi tên để di chuyển chuột và các phím khác thì để thực hiện các thao tác nháy đơn, nháy kép,...
Ðể kích hoạt tính năng này, bạn chọn Accessibility Options từ Control Panel và nhắp vào mục Mouse trong hộp thoại Accessibility Properties. Bạn đánh dấu vào ô Use Mousekeys và OK.
Ðóng, mở và chuyển đổi ứng dụng
Alt + F4: Ðóng chương trình đang hoạt động Ctrl + F4: Ðóng cửa sổ tài liệu đang soạn thảo Alt + Enter: Cho hiện hộp thoại properties của một mục Alt + Tab: Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy Alt + Esc: Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở Ctrl + Alt + Del: Ðóng một chương trình đang bị treo
Thao tác với thực đơn (menu)
Shift+F10 hoặc phím Windows trên bàn phím: mở menu shortcut của một mục đã được chọn sáng Alt hoặc F10 để chọn mục (thực đơn) đầu tiên trên thanh menu Alt + mũi tên lên hoặc All + mũi tên xuống để chọn mục đầu tiên trên thanh menu hay mở menu đó Alt + ký tự đại điện (là chữ cái gạch chân) để mở mục tương ứng trên thanh menu
Alt + Spacebar: Mở menu điều khiển của chương trình hoặc cửa sổ hiện thời Ctrl + Esc: Mở menu Start
Cắt, dán trong các chương trình
Ctrl + X: cắt một mục để đưa vào Chipboard Ctrl + V: Dán một mục từ Clipboard Ctrl + C: Sao chép một đoạn văn bản hay đối tượng (được đánh dấu vào Clipboard) Print Screen: Sao chép toàn bộ màn hình vào Clipboard Alt + Print Screen: Sao chép cửa sổ hiện hành vào Clipboard
Mở, lưu giữ, xoá và in file
Ctrl + O: Ðể mở file Ctrl + S: Lưu file Ctrl + P: In file Del: Xoá một mục và chuyển vào Recvcle Bin Shift + Del: Xoá hoàn toàn một mục
Các thao tác di chuyển
Enter: Chọn một mục đã đánh dấu Esc: Huỷ một thao tác Ctrl home: Về đầu tài liệu hay danh sách Ctrlend: Chuyển đến cuối tài liệu hay danh sách Page Up/Page Down: Di chuyển lên/ xuống từng trang tài liệu hay danh sách Mũi tên lên hay xuống để di chuyển lên hay xuống trong một tài liệu hay danh sách Shift + mũi tên lên: Chọn các dòng trước đó trong một tài liệu hay danh sách Shift + mũi tên xuống: Chọn các dòng tiếp sau trong một tài liệu hay danh sách Spacebar: Chọn hoặc bỏ một ô kiểm đã đánh dấu
Trợ giúp
F1: Mở Help là phần trợ giúp của một chương trình F2: Ðổi tên file hay folder đã được chọn
F3: Mở công cụ Find All Files Phím Windows + E: Mở Explo
setup nhanh Win Trươc tiên la môt sô quy ươc: Hê điêu hanh (HĐH) ơ đây chi đê câp đên Windows cua Microsoft Ô cưng đươc chia lam 2 phân vung la C: va D: Ô CD chưa đia cai đăt la E: HĐH đươc cai đăt lên phân vung C: Cac hê điêu hanh đươc cai đăt tư DOS.
́ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̉ ̉ ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ̉ ́ ̃ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀
́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ̉ ̀ ̣ ̀ ̃ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ̉ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ̣ ̉ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̀
Cac ban nên chu y đên quy ươc nay đê co thê thay đôi cach lam cho phu hơp vơi câu hinh thưc tê va nhu câu cua minh. Môt lân nưa xin nhăc lai, bai viêt nay chi đê câp đên viêc lam thê nao đê công viêc cai đăt HĐH đơn gian va nhanh chong hơn chư không đê câp đên cac thao tac cai đăt môt HĐH như thê nao. Windows XP (SP1)
̀ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ̀ ̃ ̣ ́ ́ ̣ Cai đăt tư đông: Trươc tiên chep bô cai đăt lên ô cưng Tao file msbatch, nhưng lân nay hay lưu lai vơi đuôi .txt vơi nôi dung như sau:
;SetupMgrTag
̉ ̣ ̀ ̀ ̣
[Data] AutoPartition=1 (chi đinh phân vung cai đăt) MsDosInitiated="0" UnattendedInstall="Yes"
[Unattended] UnattendMode=FullUnattended OemSkipEula=Yes OemPreinstall=Yes TargetPath=\WINDOWS
̣ ̀ ́ ̣ ̃ ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ̃ ̀ ̉ ́
̃ ̀ ̀ ̀ ̣
[GuiUnattended] AdminPassword=* (nhâp vao username, dâu hoa thi nghia la bo trông) EncryptedAdminPassword=NO (nhâp vao password, NO nghia la bo trông) OEMSkipRegional=1 TimeZone=205 (205 nghia la vung Ha Nôi) OemSkipWelcome=1
̣ ̀ ́ ́ ̣ ̀ ̣ [UserData] ProductKey=xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx (Nhâp vao sô đăng ky) FullName="Sy Phu" (Nhâp vao tên ban)
̣ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ OrgName="vtv4ol4ever" (Nhâp vao tên công ty) ComputerName=MEGADETH (Nhâp vao tên may tinh, không co dâu nhay)
[SetupMgr] DistFolder=D:\windist DistShare=windist
[Identification] JoinWorkgroup=WORKGROUP
[Networking] InstallDefaultComponents=Yes
́ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ́ Chep file msbatch.txt vao thư muc bô cai đăt (cung câp vơi file setup.exe) Do dong lênh kha dai nên ban co thê tao thêm môt file .bat đê chay nhanh hơn. Ban mơ notepad lên, nhâp vao dong lênh sau: i386\winnt /s:i386 /u:msbatch.txt Lưu lai vơi tên caidatxp.bat rôi chep file nay vao cung thư muc vơi file msbatch.txt
̣ ̀ ̣ ́ ̀ ̃ ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ Ghi bô cai đăt mơi nay ra đia CD va khi cai đăt, ban chi cân chay file caidatxp.bat đê win tư đông lam viêc.
̀ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ ̣ ̀ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̃ ̉ ̣ ̀ ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̉ ̀ ̃ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ̃ ̉ ̀ ̣ ̃ ́ ̣ ̣ ̃ ̀ ́ ̃ ̣ ̣ ́ ́ ̣ ̃ ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ̃ ̉ ̀ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ Con môt cach khac la, thay vi lưu lai vơi tên msbatch.txt, ban co thê lưu lai vơi tên winnt.sif va chep đe file nay vao thư muc I386 cua bô cai đăt. Đây la file chi đinh cac thông sô cai đăt măc nhiên môi khi khơi đông băng đia CD Windows XP rôi chay setup tư đông (ban không cân đanh lênh dai dong). Tuy nhiên, cach ̣ lam nay hơi nguy hiêm, vi đia cai đăt theo cach nay giơ đây đa trơ thanh môt “ga bât tri”. Môt khi đa chay setup thi no se chay liên tuc cho đên hêt, ban se không co cach nao can thiêp, hay băt no ngưng lai. Sau nay nêu muôn ban cung không thê nao cai đăt theo cach thu công đươc.
̀ ̃ ́ ̣ ́ ̉ ̀ ̃ ́ ̀ ̣ ̉ ̀ ̀ ̀ ̣ ̃ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ́
́ ̀ ̉ ̉ ̣ ̀ ̃ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ ̃ ̀ ̀ ̣ ̃ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ̃ ̉ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̃ ́ ̀ ̀ ̃ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ̃ ̀ ̉ ̀ ̀ ̣ ̀ ̉ ̉ ̣ ̀ ̃ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̃ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̃ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̀ ́ ̃ ́ ̉ ́ ̃ ̣ ̣ ̃ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ ̉ ̀ ̀ ́ ̉ ̃ ̃ ́ ̣ ̃ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̃ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ̉ ̃ ̣ ̃ ́ ̉ ̀ ̣ ̉ ̀ ́ Va cung như Win98, nêu ban không co ô ghi thi hay chep hai file vưa tao ơ trên la msbatch.txt va ̉ caidatxp.bat vao môt đia mêm co thê boot đươc. Tuy nhiên nôi dung cua file caidatxp.bat co chut thay đôi như sau e:\i386\winnt /s:e:\i386 /u:msbatch.txt Vơi e: la tên ô CD. /s: chi đinh đương dân đên bô nguôn cai đăt. /u: tên file kich ban Va khi cai đăt ban boot băng đia mêm va chay file caidatxp.bat trên đia mêm la đươc Tom lai Trên đây la nhưng thu thuât nhăm giup cho ban tiêt kiêm đươc thơi gian va công sưc khi phai thương xuyên lam cai công viêc chăng đăng đưng la cai đăt lai cac hê điêu hanh cua Microsoft. Đôi vơi WinXP thi qua tuyêt, môt khi ban đa nhân Enter la chương trinh se tư đông lam viêc tư A đên Z, ́ ban se không cân phai ngôi chơ đơi mon moi đê nhâp vao nhưng thông tin ca nhân, ma co thê đi đâu đo, ̉ hoăc lam viêc khac, khoang nưa giơ sau quay lai la moi viêc đa xong xuôi đâu vao đây. Qua tiên lơi phai không cac ban! Tuy nhiên cung vi yêu tô tư đông nay ma ban phai hêt sưc cân thân khi dung no. Hay sao ́ lưu tât ca cac dư liêu quan trong. Xem ky bai viêt va cac quy ươc trong bai đê thay đôi lai cho phu hơp vơi điêu kiên cu thê cua minh. Theo tôi, cho du co ô ghi đia đi chăng nưa, cac ban cung chep cac file kich ban lên môt đia mêm, vi như vây, ban co thê giư lai đia CD gôc đê cai đăt thu công khi cân thiêt.
Thủ thuật trên Windows
Tiết kiệm tài nguyên Khởi động nhanh Windows Làm rõ font chữ Đổi tên nhiều file cùng một lúc Tiết kiệm tài nguyên: nếu xài Windows XP trong một thời gian dài, bạn sẽ nhận thấy được sự hiện diện của file hiberfil.sys, chiếm gần hết bộ nhớ của máy và có dung lượng rất lớn (trên dưới 300MB). Đó là tập tin của chức năng “ngủ đông” Hibernate của Windows XP. Khi sử dụng chức năng này (Start/Turn Off Computer/Hibernate), tất cả thông tin về hệ điều hành, về các chương trình đang sử dụng, về cách sắp đặt hệ thống sẽ được lưu lại trong tập tin hiberfil.sys trước khi tắt máy. Khi bạn mở máy ra, các thông tin đang ngủ đông trên sẽ được được trả về trẹng thái cũ. Nói tóm lại là với chức năng này, bạn có thể tắt và mở máy rất nhanh đồng thời giữ lại đượïc tất cả những gì mình đang làm việc. Nhưng chức năng này tiêu tốn rất nhiều tài nguyên của máy (bộ nhớ và dung lượng). Nếu bạn không bao giờ sử dụng chức năng Hibernate, tức là sự tồn tại của tập tin hiberfil.sys trên máy là thừa, bạn nên xóa nó đi bằng cách: chọn Start/Run, sau đó gõ powercfg.cpl. Một cửa sổ sẽ hiện lên, bạn chọn phiếu Hibernate. Ơû khung Hibernate, bạn đánh dấu bỏ chọn phần Enable Hibernation. Sự thay đổi đựoc thực hiện rất nhanh và tập tin hiberfil.sys sẽ tự động bị xoá bỏ.
Khởi động nhanh Windows: bạn chọn Start/Run, sau đó gõ vào khung Open dòng Regedit, click OK. Sau đó, bạn lần lượt mở khoá sau: HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Dfrg\BootOptimizeFunction. Bạn nhìn qua cửa sổ bên phải, double click vào biểu tượng Enable. Trong khung Value Data, bạn thay đổi giá trị Y thành giá trị N. Click OK và khởi động lại máy. Windows XP sẽ khởi động nhanh hơn từ 58 giây tùy theo cấu hình máy của bạn.
Xuất danh sách các nội dung của một ổ đĩa hay một thư mục: Mở My Computer hay Windows Explorer. Chọn Tools/Folder Options sau đó chọn phiếu File/Types. Cách khác: mở Start/Settings/Control Panel, chọn Folder Options. Trong danh sách Registered File Types, bạn click chọn mục Folder và click nút Advance. Một cửa sổ mới được mở ra, bạn click New. Kế tiếp, ở cửa sổ mới, trong khung Action, bạn go:õ Listing, còn trong khung Application Used To Perform Action, bạn gõ dòng lệnh: command.com /c tree /F /A > c:\Listing.txt đối với WinXP. Còn nếu bạn
sử dụng Win2000, bạn chỏ cần thay tập tin “command.com” thành “cmd.exe”. Trong trường hợp này, tập tin chứa nội dung của ổ dĩa hay thư mục sẽ mang tên Listing.txt nằm ở thư mục gốc ổ C, tuy vậy bạn có thể sửa đổi tên tập tin. Bây giờ, khi bạn click nút phải lên bất kỳ ổ dĩa hay thư mục nào trên máy, trong Context Menu, bạn sẽ thấy mục Listing. Click vào đó đề có danh sách mà bạn muốn. Khi không muốn dùng chức năng này nữa, bạn chỉ cần mở Registry (Start/Run/Regedit) và chọn khóa: HKEY_CLASSES_ROOT\Folder\shell\Listing\command. Click chuột phải lên mục Listing, chọn Remove.
Làm rõ font chữ: nếu bạn thấy fonts chữ sử dụng trong giao diện Windows hay nhất là trong các chương trình soạn thảo văn bản không đủ đậm để bạn nhìn thấy rõ chúng, hãy sư ûdụng chức năng Clear Types. Mở Control Panel và chọn Display. Chọn phiếu Apparence và click nút Effects. Click chọn chức năng Use The Following Method To Smooth Edges The Screen Fonts sau đó, chọn Clear Types. Sau khi thực hiện những bước này, bạn sẽ thấy các fonts chữ trên màn hình rất rõ. Nếu bạn sử dụng màn hình LCD, bạn sẽ nhận thấy dễ dàng hơn sự thay đổi: các fonts chữ sắc sảo hơn, các nét chữ mịn hơn.
Đổi tên nhiều file cùng một lúc: Dù các phiên bản Windows trước, việc đổi tên một số lượng lớn các tập tin trong Windows thực sự là một “ác mộng”. Nhưng đối với WinXP, bạn có thể thực hiện việc này một cách dễ dàng. Đầu tiên, bạn mở đường dẫn đến các tập tin cần đổi tên. Sau đó chọn chúng. Một lưu ý nhỏ: tập tin nào bạn muốn làm tập tin khởi đầu thì bạn phải chọn nó sau cùng. Nhấn F2 để đổi tên. Tên của tập tin mới gồm 2 phần: <(số)>.. Ví dụ: baitap (0).txt Các tập tin sau sẽ có cùng sẽ có cùng tên khởi đầu và phần mở rộng nhưng số của chúng sẽ lớn dần: baitap (1).txt, baitap (2).txt,…. Quy tắc này cũng được giữ nguyên nếu số của tập tin khởi đầu là một số âm.
Thủ Thuật Trong Windows
Có một cách thuận tiện để khởi động lại Windows mà không Reboot lại toàn bộ. Đó là ngay sau khi chọn ShutDown từ Start Menu và chọn Restart the Computer, giữ phím Shiff trong khi nháy chuột vào OK hoặc
nhấn Enter. Nó sẽ khởi động lại máy tính nhưng không phải là toàn bộ. Nhả phím Shiff ngay sau khi Click, nếu không Windows đôi khi sẽ nhắc nhở sự sao nhãng này của bạn bằng thông báo "wish with fingertip".
Giữ phím Shifff trong khi nháy trogn Windows 95 thường đưa ra nhiều kết quả thú vị. Ví dụ Shiffright Click lên một file trong Explorer đưa ra cho bạn một chọn lựa thêm vào của việc mở file đó với bất kỳ một chương trình nào bạn đã đăng ký. Giữ Shiff trong khi nháy vào nút Delete của Explorer hay vào lệnh Delete của Menu lúc nháy chuột phải sẽ bỏ qua Recycle Bin và gửi thẳng file của bạn vào "niết bàn". Nói chung khi bạn giữ phím Shiff để khởi động Windows 95 (ngược lại với Reboot) bạn nên giữ nó tận khi dòng chữ "Windows is now restarting" xuất hiện trên màn hình. Bằng cách đó bạn sẽ chắc chắn được kết quả mong muốn.
Khi bạn ShiffRightClick một file trong Explorer, các item của menu không chỉ bao gồm những item được định nghĩa cho những kiểu file thông thường mà còn thêm những gì menu cho các file lạ là Open With xuất hiện. Nhưng nếu bạn đã thêm những mục menu khác cho những kiểu file lạ bằng Windows 95 Registry những mục này sẽ xuất hiện khi bạn ShiffRightClick.
Và sau đây là một vài mách nước khác với ShiffClick: Nếu bạn mở một loạt folder để tới một file riêng biệt, bạn có thể muốn kết thúc một vài cửa sổ folder trên desktop. Tất nhiên bạn có thể đóng từng cái một nhưng nếu bạn giữ phím Shiff trong khi đóng một folder sâu nhất, tất cả những cái còn lại cũng sẽ đóng ngay. Phím Shiff cũng có thể thay đổi cách đối xử trong một vài ứng dụng Windows 95. Ví dụ, trong Microsoft Word 7.0, nếu bạn nháy chuột vào Menu File, lựa chọn thứ 3 của menu sẽ là Close, nhưng nếu bạn Shiff Click thì lựa chọn này lại là Close All, để đóng tất cả các văn bản đang mở. Tất nhiên bạn có thể tìm nhiều ví dụ khác nữa!
Cá biệt hoá Desktop của bạn
Mẹo: Hãy sử dụng tối đa khả năng kéo nhả của Windows
Bạn hãy giữ phím phải chuột thay vì bấm vào phím trái chuột. Khi bạn nhả chuột, hành động mặc định sẽ được nhấn mạnh bằng chữ đậm, nhưng bạn sẽ có khả năng di chuyển, sao lưu, hay tạo một tham chiếu tắt tới biểu tượng.
Tuỳ biến thực đơn Start
Để tinh chỉnh thực đơn Start, bạn hãy bấm phím phải chuột lên thanh tác vụ và chọn Properties | Start Menu Programs | Advanced. Windows quản lý các biểu tượng tắt trên hệ thống giống hệt như cách thức quản lý tệp hệ thống nên bạn hoàn toàn tuỳ biến những biểu tượng, tham chiếu tới các chương trình giống như cấu trúc phân cấp thư mục quen thuộc. Bạn hãy chú ý chỉ có một thư mục duy nhất được phép đặt trên thực đơn Start đó là thư mục Programs. Hãy đặt tất cả những biểu tượng tắt tới các chương trình hay sử dụng vào thư mục này, chúng sẽ hiển thị phía trên thư mục Programs, cho phép bạn khả năng truy cập dễ dàng vào các chương trình. Nếu bạn sử dụng IE4 hay Windows 98, bạn có thể tái cấu trúc lại các biểu tượng tham chiếu tới chương trình nhờ khả năng phân nhóm, kéovàthả các biểu tượng này. Một điều bạn
luôn luôn ghi nhớ đó là không đưa bất cứ chương trình nào vào thư mục Start trừ các biểu tượng tắt tham chiếu tới chúng vào thư mục này.
Tuỳ biến thực đơn Send To (Gửi tới)
Microsoft cung cấp cho bạn khá nhiều tiện ích bên trong Windows Explorer. Phần này chúng ta sẽ cùng khám phá thế giới của thư mục Send. Bạn hãy nhấn phím phải chuột, thực đơn ngữ cảnh chứa tuỳ chọn Send sẽ hiện ra. Dưới tuỳ chọn này là một loạt các kết nối tới các chương trình và thao tác được định nghĩa sẵn. Mặc định bạn có thể gửi tài liệu tới ổ đĩa mềm, chương trình gửi thư của Microsoft và có thể cả tiện ích Briefcase của bạn nữa. Song không chỉ có vậy bạn nên thêm các chương trình bạn hay sử dụng để tạo cảm giác thoải mái trên hệ thống của bạn. Đây là những kỹ thuật đơn giản để thực hiện điều đó:
Mở thư mục C:\Windows\SendTo. Bạn sẽ nhìn thấy những kết nối của thực đơn Send To được liệt kê trong thư mục này. Hãy xoá bỏ những thứ không cần thiết và thêm vào những chương trình của bạn.
Đưa biểu tượng Control Panel vào thực đơn Start
Mở Explorer ngay trong thực đơn Start bằng cách bấm phím phải khi trỏ chuột vào núm Start và chọn Explorer. Nháy chuột vào khoảng trống của cửa sổ bên phải và chọn New | Folder. Tại trường tên thay vì gõ tên thông thường bạn hãy gõ chính xác tổ hợp ký tự sau:
Control Panel.{21EC20203AEA1069A2DD08002B30309D}
Bây giờ trở lại thực đơn Start bạn sẽ nhìn thấy toàn bộ những biểu tượng của Control Panel được nạp vào thư mục Control Panel ngay trong thực đơn Start.
Bạn có thể áp dụng kỹ thuật này cho thư mục Printer hay Dial Up với thứ tự tên các thư mục như sau:
Printer:
Printers.{2227A2803AEA1069A2DE08002B30309D}
Dial Up Networking:
Dial Up Net.{992CFFA0F557101A88EC00DD010CCC48}
Khởi động nhanh các chương trình
Thực đơn Start là một nơi lý tưởng để đặt các chương trình bạn thường sử dụng trên hệ thống. Song với một số phần mềm bạn hay "động" tới hơn cả thì Thanh công cụ Khởi động nhanh sẽ đem lại nhiều tiện lợi hơn hẳn (Quick Launch bar). Một điều không may cho bạn nếu bạn không cài đặt IE4, hay Windows 98. ở chế độ mặc định, IE4 đặt biểu tượng IE, Outlook Express, kênh thu thập thông tin của bạn, và một núm có tên Show Desktop sẽ thu nhỏ tất cả các cửa sổ đang được mở trên màn hình. Tuy nhiên bạn hoàn toàn tuỳ biến hoá thanh công cụ này, hãy bấm phím phải vào thanh công cụ, chọn Delete từ thực đơn ngữ cảnh để xóa các biểu tượng không cần thiết ra khỏi thanh công cụ. Nhưng nếu bạn muốn thêm một biểu tượng vào thanh công cụ, bạn hãy kéo shortcut của chương trình lên trên thanh công cụ, hệ thống tự động thêm
biểu tượng chương trình vào thanh khởi động nhanh. Mặc dù vậy bạn hãy ghi nhớ một điều, chớ nên thêm quá nhiều biểu tượng vào thanh khởi động nhanh vì điều đó sẽ làm chậm tốc độ khởi động của hệ thống.
Tweak UI
Một lần nữa Tweak UI đem lại cho bạn rất nhiều tiện ích cá biệt desktop, hệ thống của bạn. Bạn tìm thấy nó trong thư mục \Tools\Reskit\Powertoy\Tweakui.inf trên đĩa CDROM Windows 98, hoặc tải xuống từ địa chỉ: www.microsoft.com/ windows/downloads/contents/ wutoys/nttweakui/default.asp
Sử dụng tiện ích này bạn có thể điều chỉnh chức năng hình ảnh, âm thanh, và rất nhiều thứ khác từ bảng General.
Trong bảng IE4 bạn có thể tắt chức năng Active Desktop, xoá bỏ địa chỉ URL, cũng như xoá bỏ thư mục Favorites, Documents ra khỏi thực đơn Start.
Trong bảng Desktop kiểm soát các biểu tượng đặc biệt MSN hay Internet Explorer xuất hiện trên desktop.
Thay đổi sự kết hợp với tệp
Bạn có cảm thấy khó chịu không khi thay vì mở tệp hình ảnh bạn yêu thích trong Photoshop, hệ thống lại kích hoạt Microsoft Paint hay Lview Pro. Chỉ bằng vài kỹ thuật đơn giản hệ thống lại "dễ bảo" như thường:
Mở Explorer, chọn một tệp thuộc loại tệp bạn muốn thay đổi sự kết hợp. Giữ phím Shift trong khi kích phải chuột vào tệp, chọn Open With. Bây giờ tại hộp thoại hiện ra, bạn hãy chọn chương trình bạn muốn sử dụng để mở loại tệp này. Đánh dấu vào tuỳ chọn "Always use this program to open this file, " bấm OK và mọi việc đã hoàn tất.
Và sau đây là những mẹo cho Win đã được hệ thống hoá và phân loại
A Những thao tác cơ bản:
1Avoiding Startup Applications (tránh khởi động các ứng dụng) Nh bạn biết, nếu bạn giữ phím SHIFT trong quá trình Windows 98 đang khởi động, khi đó không có ứng dụng nào trong danh mục (folder) StartUp sẽ đợc kích hoạt.Thật đáng tiếc, nếu bạn xử lý quá trình này quá nhanh thì tiếp theo Windows 98 sẽ thi hành ở chế độ an toàn (Safe mode). Phơng pháp tốt hơn là giữ phím Ctrl khi con trỏ đồng hồ cát xuất hiện trên màn hình.
2 Desktop với sự thực thi Server: Nếu bạn có một hệ thống UPS hoặc một Backup data card, thì hãy thay đổi hiện trạng hiệu suất máy tính của bạn thành một máy phục vụ. Hiện trạng này khiến cho bộ đệm (buffer) linh hoạt hơn khi lu trữ dữ liệu, đồng thời cũng giảm bớt thời gian truy suất ổ cứng. Để thay đổi hiện trạng, kích chuột phải vào My Computer, chọn Properties, và sau đó kích vào nhãn Performance. Click vào nút File System và thay đổi lựa chọn trong mục "Typical role of this computer" thành "Network Server".
3 Gỡ bỏ những Password đang chọc tức bạn: Nh đã biết, bạn có thể tạo 2 hay nhiều hơn sự bố trí của màn hình, mỗi một sự truy cập đều sử dụng một
Password riêng biệt. Nếu Password này làm bạn bực mình thì bạn có thể làm theo những bớc sau để xoá password: Đầu tiên, mở Control Panel, Click đúp chuột vào biểu tợng Password, sau đó nhắp chuột vào User Profiles, và Click vào "All users of this PC use the same preferences and desktop setting". Click vào Change Password và sau đó Click vào Change Windows Passwords. Gõ vào password cũ và để trống những hộp khác. Click OK, click Close, và sau đó khởi động lại Windows 98. Nếu đã thực hiện xong bớc đầu tiên mà vẫn không xoá đợc password thì mở Conrtrrol Panel, click đúp vào biểu tợng Network. Click vào danh sách Primary Network logon, lựa chọn Windows Logon. Click OK và khởi động lại máy tính của bạn.
4 Sự lựa chọn phím tắt: Thông thờng sử dụng các phím Ctrl+X, Ctrl+C, Ctrl+V hoặc Ctrl+Z để thao tác Cut, Copy, Paste hoặc Undo. Những phím tắt này đợc bố trí để thuận tiện cho việc dùng các ngón tay bên trái với bàn phím còn các ngón phải để sử dụng chuột. Trên thực tế bạn có thể thao tác tơng tự bằng các ngón tay phải. Những phím tắt là: Shift+delete để Cut, Ctrl+Insert để Copy, Shift+Insert để Paste và Alt+Backspace để Undo. Chú ý: Sử dụng những phím Shift+delete chỉ khi trong một ứng dụng, nếu bạn sử dụng phím tắt này trong Windows Explorer thì nó sẽ xoá mất file của bạn.
5 Làm thế nào để xoá Files từ ổ đĩa mềm và ổ Zip: Bạn đã biết khi xoá một File từ ổ đĩa mềm, nó sẽ vĩnh viễn biến mất cho dù bạn muốn lấy lại từ "thùng rác" của Windows. Vấn đề này cũng xẩy ra tơng tự với các ổ đĩa Zip. Để khắc phục vấn đề này, đầu tiên tạo một folder trong ổ C:/ với tên "Deleted File". Tạo một biểu tợng "Deleted File" và cắt/ dán nó tới Windows/Send to folder. Dán một biểu tợng nữa tới "Deleted File" trên màn hình nếu thấy cần. Bây giờ bất cứ khi nào bạn muốn xoá files từ một ổ đĩa mềm hay ổ Zip, đầu tiên hãy đa chúng tới Deleted File. Sau đó xoá chúng. Nếu cần khôi phục lại hãy tìm chúng trong "sọt rác".
6 In bằng cách kéo và thả: Từ My Computer hoặc Windows Explorer, chọn hồ sơ bạn muốn in. Kéo và thả biểu tợng hồ sơ tới biểu t ợng máy in trong cửa sổ bên phải Windows Explorer.
B Với Start Menu
1 Ngăn cản trình Screen Saver (Preventing the Screen Saver): Khi bạn đang chờ đợi cho trình Disk Deffragmenter, Scan Disk, hoặc Compression Agent hoạt động, trình Screen Saver bất thình lình xuất hiện trên màn hình, lấy trình Defragmentation làm ví dụ, sẽ lặp đi lặp lại từ bớc đầu tiên. Để giải quyết vấn đề này, theo cách thông thờng bạn ngừng hoạt động trình Screen Saver bằng cách sử dụng hộp kiểm Display Properties. Trên thực tế, có một phơng án khác. Đầu tiên, chạy Disk Defragmenter hoặc Scan Disk và tiếp theo đó bấm phím Ctrl+Esc để hiện trình đơn Start . Để cho Start menu hiện ra cho tới khi quá trình Disk Defragmenter hoặc Scan disk hoàn thành. Phơng pháp này sẽ ngăn cản sự xuất hiện của trình Screen Saver trên màn hình.
2 Tối u trình đơn Run: Để mở một tài liệu thông thờng bạn chạy trình duyệt Windows Explorer, và sau đó khảo sát nội dung của ổ cứng cho tới khi tìm thấy tài liệu. Trên thực tế, có một phơng pháp khác là xử dụng trình đơn Run. Click chuột vào nút Start, kích vào Run, gõ vào tên của tài liệu bạn muốn mở hoặc gõ "Recent" và nhấn Enter.
Một của sổ liệt kê tất cả các Files trong C:\Windows\Recent. Để mở folder chính, kích chuột vào Start, kích Run, gõ vào "\" và ấn Enter. Click vào Start, Run, Enter .. ( hai dấu chấm), và chọn OK hoặc ấn Enter. Bạn sẽ nhìn thấy th mục C:\Windows. Muốn mở một trang web a thích của bạn với trình đơn Run ? Hãy kích chuột vào Start, Run, đánh vào địa chỉ trang web (ví dụ WWW.Microsoft.com) và kích Ok hoặc Enter. Internet Explorer sẽ mở ra và sau một lát bạn sẽ thấy trang web đó. Nếu bạn đang làm việc trên một mạng máy tính, sử dụng hộp Run để gõ vào UNC (Universal naming convontion) để tới các th mục tại máy chủ. Để tìm đờng dẫn đầy đủ và phần đuôi mở rộng ẩn của một folder nào đó trong cửa sổ Explorer, hãy kích chuột và kéo file đó vào hộp danh sách Run.
3 Làm đơn giản trình đơn Start: Hầu như chắc chắn bạn muốn đơn giản hoá trình đơn Start Program, bởi có quá nhiều biểu tượng ở trong đó. Lấy ví dụ, bạn có thể di chuyển mục StartUp hoặc biểu tượng không dùng đến trong ứng dụng. Bạn không thể xoá các mục đó từ trình đơn Start Program điều đó khó làm cho nó hiện diện ở lần sau. Phương pháp tốt nhất là đặt thuộc tính ẩn cho các mục đó. Để ẩn mục StartUp làm ví dụ, thử làm các bước sau: Click chuột phải vào nút Start, chọn Open, và sau đó tới mục Program. Kích chuột phải vào mục StarUp và chọn Properties. Đặt thuộc tính Hidden, và kết thúc bằng cách chọn OK. Từ bây giờ, mục StartUp sẽ xuất hiện trong trình đơn StartProgram, nhưng tất cả các tập tin/ chương trình trong đó vẫn được kích hoạt khi Windows khởi động.
4 Dễ dàng truy cập tới ổ đĩa của bạn: Để truy cập dễ dàng tới tất cả các ổ đĩa, hãy vào My Computer, kích chuột và kéo các biểu tượng của ổ đĩa tới nút Start. Các biểu tượng tới các ổ đĩa sẽ hiện trên trình đơn Start. Phương thức này rất có hiệu quả khi màn hình nền của bạn bị đóng bởi các ứng dụng đang chạy.
5 Giảm bớt một lần nhắp chuột: Giảm bớt một lần nhắp chuột khi bạn muốn kích hoạt một ứng dụng sử dụng nút Start. Giữ phím chuột khi đang nhắp nút Start và sau đó di chuyển đến ứng dụng bạn muốn kích hoạt.
C File & Folder:
1 Tạo một tên File đặc biệt: Để tên tài liệu có sự thu hút, hãy sử dụng những ký tự đặc biệt. Lấy ví dụ, đWorld Wide.doc, òRay.xls, Ha_â.etc. Để tìm các ký tự đặc biệt, kích vào StartProgramsAccessoriesSystem Tool Character Map (nếu chưa có hãy vào Control panel, Add Remove Programs, Windows Setup, chọn System tool, Details, đánh dấu mục Character Map, chọn OK), trong bảng Character Map, chọn System trong hộp danh sách Font. Kích vào ký tự bạn muốn sử dụng, ví dụ: ẵ, ? . Tại góc dưới bên phải bạn sẽ thấy các phím tắt dành cho ký tự bạn vừa chọn, ví dụ Alt+0189 của ẵ. Trở về nơi bạn muốn chèn ký tự, kích vào me nu File Save As để lưu tài liệu và trong hộp File name gõ vào Alt+0189 sẽ hiện ra ký tự ẵ.
2 Tạo biểu tợng (Icon) của riêng bạn: Thật dễ dàng để tạo biểu tợng riêng của chính bạn, hãy lựa chọn một ảnh bitmap (.bmp) và sửa phần đuôi
mở rộng của nó thành .ico. Để làm việc đó, mở Windows Explorer, kích vào View, Folder Options, kích vào thanh View, đánh dấu vào mục "Hide file extensions for known files type", và kích OK. Chọn file ảnh từ ổ đĩa của bạn, ấn F2, và sau đó sửa phần đuôi thành .ico.
3 Di chuyển nhanh tới th mục mẹ: Bất cứ nơi nào bạn có thể mở một th mục con, trong Explorer, My Computer, Open hay trong hộp nhập Save, hoặc Registry Editor, bạn có thể đóng nó lại bằng phím Backspace (<). Phím này có tác dụng chuyển lên mức cao hơn của th mục con mà bạn muốn đóng.
4 Tạo một biểu tợng từ một con trỏ chuột: Bạn có thể sử dụng một con trỏ chuột nh một biểu tợng. Để làm điều đó, Click chuột phải vào một tài liệu hay một biểu tợng shortcut mà bạn muốn thay đổi biểu tợng của nó. Từ menu chính, chọ Properties. Kích vào thanh Shortcut, kích vào nút Change Icon. Sử dụng nút Browse để tới th mục C:\Windows\Cursors. Chọn All Files trong hộp danh sách Files of Type, chon một biểu tợng của con trỏ và kích OK. Trong những biểu tợng có sẵn khác, bạn có thể sử dụng một biểu tợng nh một con trỏ chuột. Để làm việc này, mở Control Panel, kích đúp vào biểu tợng Mouse, và kích vào thanh Pointers. Kích đúp vào một con trỏ bạn muốn sử dụng. Chọn All Files từ cột Files of Type, sau đó chọn và kích đúp vào một biểu tợng. Để kết thúc kích vào nút OK.
5 Lu lại những kết quả đã tìm thấy: Sau khi tìm thấy tất cả các tập tin mà bạn cần (bằng cách kích vào menu Start, Find, Files or Folder), bạn có thể lu lại kết quả bàng cách kích vào menu File Save Search. Trên màn hình nền của Windows 98 sẽ xuất hiện một shortcut tới các kết quả vừa tìm thấy của bạn, hãy đặt cho nó một cái tên. Bởi vậy, trong t ơng lai khi bạn cần tìm tất cả những files này, bạn không phải thao tác lại với hộp Find. Hãy bấm vào Shortcut trên màn hình.
D Desktop:
1 Cách làm cho các Shortcut có hiệu quả hơn: Sau khi làm việc với một thời gian dài, có lẽ bạn không nhận thấy có quá nhiều các Shortcut trong môi tr ờng Windows của bạn. Lấy ví dụ, bạn có thể tìm thấy một Shortcut tới Word trong màn hình nền, menu Start, mục Programs, hay trong th mục Microsoft Office. Đó là một phơng pháp bạn có thể dùng để giảm bớt số lợng Shortcut. Đầu tiên mở Windows Explorer và sau đó chọn menu Tool, Find, mục Files or Folder. Gõ *.LNK trong hộp Named và kích Find Now. Sau đó chờ một lát, một danh sách các Shortcut sẽ hiện ra. Kích vào trong Name để sắp xếp danh sách theo tên. Nếu một ứng dụng có nhiều hơn một Shortcut, bạn có thể chọn một và xoá những cái còn lại.
2 Những biểu tợng bí mật Tất cả những biểu tợng Windows 98 hình thành từ tập tin SHELL32.DLL đó có thể tìm thấy trong th mục Windows\Systems. Cũng có những tập tin khác tợng tự trong th mục này; chúng là PIFMRG.DLL, SYNCUI.DLL, SYSTRAY.EXE, và AWFEX32.EXE. Bạn có thể sử dụng một trong những file này để tạo một biểu tợng cho một Shortcut mới hoặc thay thế cho một biểu tợng cũ ít hơn hấp dẫn. Ngoài ra th mục Windows còn chứa đựng tập tin PROGRAM.EXE và MORICONS.DLL, nơi đây chứa đựng đầy đủ các biểu tợng của Windows 3.x.
3 Luôn luôn để sẵn để sử dụng thanh địa chỉ (Address Bar): Một trong những viên ngọc của IE4 là có một dòng lệnh luôn hiện sẵn, ở đó bạn có thể khởi đầu một ch ơng trình, mở những th mục, tới một trang web và hơn nữa. Kích chuột phải lên thanh Taskbar và chọn Toolbars/Address. Khi đó hộp Address hiện ra trên thanh công cụ Toolbar, kích và giữ chuột trên chữ "Address" và kéo nó tới phía trên cùng màn hình nền của bạn. Kích chuột phải lên thanh Address và chọn Always on Top. Bây giờ, khi nào bạn phóng to một ứng dụng, chúng sẽ nằm ở giữa thanh Address ở trên cùng và thanh tác vụ (Taskbar) ở dới.
4 Dùng ảnh nền bằng tập tin RLE: Không chỉ với các file BMP, DIB, GIF, JPEG hay HTML, bạn cũng có thể sử dụng file RLE làm ảnh nền màn hình Windows. Để làm điều đó, thực hiện các bớc sau: Kích chuột phải vào màn hình nền Windows, chọn Properties, và kích vào Background. Kích vào nút Browse, gõ "*.RLE" (không gõ dấu "") trong hộp File name, ấn Enter. Khảo sát ổ cứng của bạn để tìm file RLE thích hợp và kết thúc bằng OK.