CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
123
ĐẶT STENT ĐỘNG MCH CNH TRONG ĐIU TR
TC ĐA TNG TUN HOÀN NÃO TRƯỚC
Đặng Minh Đức1*, Phm Đình Đài1
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá kết qu ca vic đặt stent động mch cnh trong điu tr tc
đa tng tun hoàn não trước (tandem occlusion - TO). Phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu hi cu, mô t phân tích 63 trường hp TO được chia thành 2 nhóm,
da trên s khác bit v chiến lược điu tr v trí tn thương ngoi s: Nhóm 1
(điu tr bo tn) và nhóm 2 (đặt stent động mch cnh trong). Kết qu: Thi gian
điu tr tái thông trong nhóm 2 là 55,6 ± 17,9 phút, thp hơn so vi nhóm 1
(82,2 ± 37,8 phút), vi p < 0,05. T l mTICI 2b-3 trong nhóm 1 là 82,4%, nhóm
2 là 86,2%, vi p = 0,94. T l chy máu não (CMN) có triu chng trong nhóm 2
là 13,8%, nhóm 1 là 8,8%, vi p = 0,82. T l tái tc mch nhóm 1 thp hơn
nhóm 2: 6,9% so vi 26,5%, p = 0,04. Nhóm 2 có kết cc hi phc lâm sàng tt
(mRS 0 - 2) cao hơn nhóm 1: 62,1% so vi 32,4% (p = 0,03). Kết lun: Đặt stent
động mch cnh trong điu tr TO là phương pháp an toàn, gim thi gian can
thip, gim t l tái tc mch và ci thin kết cc lâm sàng ca người bnh (NB).
T khóa: Tc đa tng tun hoàn não trước; Can thip ni mch; Đặt stent
động mch cnh.
CAROTID STENTING IN ENDOVASCULAR TREATMENT
FOR TANDEM OCCLUSION
Abstract
Objectives: To evaluate the results of carotid stenting in endovascular treatment
for tandem occlusion (TO). Methods: A retrospective, descriptive study analysing
63 TO patients who received endovascular treatment and divided into 2 groups
based on the different treatment approaches for the cervical ICA lesion: Group 1
(medical treatment) and group 2 (carotid stenting). Results: Angiography time in
group 2 was 55.6 ± 17.9 minutes, lower than that in group 1 (82.2 ± 37.8 minutes),
1Khoa Đột qu, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Đặng Minh Đức (dangminhduc88@gmail.com)
Ngày nhn bài: 08/12/2024
Ngày được chp nhn đăng: 02/01/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50si1.1125
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
124
p < 0.05. The rate of successful reperfusion in group 1 was 82.4%, and in group 2
was 86.2%, p = 0.94. The rate of symptomatic intracranial hemorrhage in group 2
was 13.8%, and in group 1 was 8.8%, p = 0.82. The rate of re-occlusion in group
2 was lower than that in group 1: 6.9% compared to 26.5%, p = 0.04. Group 2 had
a higher rate of favorable outcome (mRS 0 - 2) compared to group 1: 62.1% versus
32.4%, p = 0.03. Conclusion: Carotid stenting in TO endovascular treatment is
safe and reduces angiography time, re-occlusion rate and improves clinical outcomes.
Keywords: Tandem occlusion; Endovascular treatment; Carotid stenting.
ĐẶT VN ĐỀ
Tc đa tng tun hoàn não trước
được định nghĩa là các trường hp hp
nghiêm trng ( 90% đường kính) hoc
tc hoàn toàn động mch cnh trong
(internal carotid artery - ICA) đon
ngoi s do xơ va hoc lóc tách động
mch kết hp vi tc ICA đon ni s
và/hoc động mch não gia (middle
cerebral artery - MCA) đon M1, 2 [1].
Điu tr can thip ni mch
(endovascular treatment - EVT) đã tr
thành bin pháp điu tr tiêu chun cho
các trường hp tc mch ln vòng tun
hoàn trước (larger vessel occlusion -
LVO) [2] nói chung và TO nói riêng.
Ti Bnh vin Quân y 103, điu tr EVT
đối vi các trường hp LVO đã tr
thành k thut thường quy. Trong quá
trình điu tr, chiến lược điu tr tc đa
tng ca chúng tôi chuyn t điu tr
bo tn v trí tn thương ngoi s sang
điu tr đặt stent. Nghiên cu này được
thc hin vi mc tiêu: Đánh giá kết
qu đặt stent động mch cnh trong
điu tr TO ti Bnh vin Quân y 103.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
63 NB TO điu tr ti Khoa Đột qu,
Bnh vin Quân y 103 t tháng 01/2022 -
10/2024.
NB được chia thành 2 nhóm da trên
phương pháp điu tr v trí tn thương
ICA ngoi s:
- Nhóm 1 (điu tr bo tn): Sau khi
tái thông v trí động mch ni s s
dng các thuc kháng kết tp tiu cu
(KKTTC), nhóm statin để duy trì dòng
chy ca ICA.
- Nhóm 2 (đặt stent): Đặt stent ti v
trí ICA đon c được thc hin kết hp
vi tái thông mch bng dng c cơ hc.
CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
125
* Tiêu chun la chn: NB TO được
xác định trên phim chp mch máu não
s hóa xóa nn (digital subtraction
angiography - DSA); thi gian t khi b
bnh - chc động mch 6 gi; đim
ASPECT trên ct lp vi tính (CLVT)
không thuc cn quang 6; đim
Rankin sa đổi (modified Rankin
scale - mRS) trước đột qu 2.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
hi cu, mô t phân tích kết qu gia 2
nhóm được thc hin trên d liu t
bnh án và hình nh hc lưu tr ti h
sơ đin t.
* Điu tr tái thông mch:
- NB được điu tr thuc tiêu si
huyết đường tĩnh mch trước khi tiến
hành can thip ni mch nếu không có
chng ch định [2].
- Quy trình can thip ni mch:
+ Đặt dng c m đường c 8F vào
động mch đùi.
+ ng thông c 8F (Neuron Max 088 -
Penumbra) được đặt ti động mch
cnh chung bên tn thương.
+ S dng k thut hút huyết khi
trc tiếp (a direct aspiration first pass
technique - ADAPT) để tái thông gc
ICA sau đó đánh giá li tn thương.
+ Nếu tc hoàn toàn ICA hoc đường
kính ICA ti v trí hp không đủ để ng
thông c 8F đi qua, tiến hành đặt stent
gc ICA, sau đó tiếp tc tái thông v trí
tn thương ni s (NB thuc nhóm 2).
+ Nếu đường kính ICA ti v trí hp
đủ để ng thông c 8F đi qua, đưa ng
thông 8F vượt qua v trí hp, ly huyết
khi v trí tn thương ni s trước. Sau
khi tái thông, đánh giá li mc độ tn
thương ICA ngoi s. Nếu cn phi đặt
stent ICA, NB s thuc nhóm 2, không
đặt stent thuc nhóm 1.
+ Nhng trường hp NB thuc nhóm
2 (đặt stent ICA): Stent cnh được s
dng là Protégé (Medtronic) đưc trin
khai trc tiếp thông qua microwire
0.014 Chikai 300cm (Asahi).
+ Đối vi c 2 nhóm, sau khi ng
thông c 8F vượt qua đưc v trí tn
thương ICA ngoi s, điu tr EVT v trí
tn thương ni s được thc hin ngay.
+ Can thip ni mch đưc dng li
khi đạt được mc độ tái thông tt
(mTICI 2b/3) hoc khi đạt mc thi
gian 8 gi tính t khi khi phát.
* Thuc chng đông/KKTTC:
- Nhóm 1 (không đặt stent): Sau EVT
24 gi, NB được chp phim CLVT/MRI
s não.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
126
+ Vùng nhi máu 1/3 vùng
cp máu ca MCA s dng liu pháp
KKTTC kép 75mg clopidogrel và 81mg
aspirin mi ngày.
+ Vùng nhi máu 2/3 vùng cp máu
ca MCA hoc có CMN chuyn th
mc độ HI 1-2 [3], s dng liu pháp
KKTTC đơn 81mg aspirin mi ngày.
+ Vùng nhi máu > 2/3 vùng cp
máu ca MCA hoc có CMN chuyn
th mc độ HI 3-4, không s dng
KKTTC.
- Nhóm 2 (stent ICA):
+ Trước khi đặt stent, s dng 180mg
ticagrelor và 324mg aspirin.
+ Sau EVT, CLVT/MRI s não được
thc hin, nếu không có hình nh CMN
chuyn th mc độ HI 3-4, duy trì
heparin tĩnh mch liên tc liu 10
UI/kg/gi trong 24 gi.
+ Sau 24 gi, CLVT/MRI so
được thc hin, nếu không có CMN
chuyn th mc độ HI 3-4, duy trì
180mg ticagrelor và 81mg aspirin mi
ngày ti ngày th 90, sau đó chuyn
aspirin 81mg mi ngày.
+ Nếu đim NIHSS tăng 4 đim,
chn đoán hình nh đưc thc hin để
xác định tình trng CMN chuyn th
thay đổi liu pháp KKTTC.
* Các ch tiêu đánh giá:
Tình trng lâm sàng đánh giá theo
thang đim NIHSS. Mc độ tái thông
mch đánh giá theo thang đim mTICI.
CMN chuyn th đánh giá theo phân
loi chy máu Heidelberg. Mc độ hi
phc lâm sàng ti ngày th 90 được
đánh giá theo thang đim mRS, vi hi
phc lâm sàng tt là đim mRS 2 [4].
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được thc hin theo các
nguyên tc đạo đức nghiêm ngt trong
nghiên cu y hc, tuân th đầy đủ các
quy định do Hc vin Quân y ban hành.
S liu nghiên cu được Bnh vin
Quân y 103, Hc vin Quân y cho phép
s dng và công b. Nhóm tác gi cam
kết không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
Trong thi gian t tháng 01/2022 -
10/2024, chúng tôi ghi nhn có 63
trường hp tc TO được điu tr EVT ti
Bnh vin Quân y 103. Trong đó, 34
trường hp được điu tr bo tn v trí
tn thương ICA ngoi s (nhóm 1) và
29 trường hp được đặt stent ICA
(nhóm 2).
CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
127
Bng 1. Đặc đim NB trong nghiên cu.
Đặc đim
Nhóm 1
(n = 34)
Nhóm 2
(n = 29)
C 2 nhóm
(n = 63)
So sánh gia
2 nhóm (p)
Đặc đim chung
Nam gii
70,6
89,7
79,4
0,11
Tui trung bình (năm)
70,5 ± 10,7
69,9 ± 7,8
70,2 ± 6,5
0,80
NIHSS nhp vin
16,8 ± 7,5
17,4 ± 8,3
17, 1 ± 6,7
0,76
Chn đoán hình nh
Đim ASPECT
7,4 ± 0,8
7,9 ± 1,3
0,06
Tc ICA ni s
47,1%
34,5%
0,44
Tc MCA - M1
32,3%
48,3%
0,30
Tc MCA - M2
20,6%
17,2%
0,98
Đặc đim điu tr tái thông
IV-tPA
41,2%
37,9%
0,99
Thi gian nhp vin -
chc động mch (phút)
231,7 ± 33,8
242,6 ± 34,5
236,4 ± 36,7
0,21
Stent ly huyết khi
29,4%
24,1%
0,85
Hút huyết khi
58,9%
65,5%
0,78
Solumbra
11,7%
10,4%
11,1%
0,81
Gia 2 nhóm, chưa ghi nhn s khác bit có ý nghĩa thng kê v mt s đặc
đim lâm sàng và chn đoán hình nh. T l được điu tr IV-tPA trong nhóm 1 là
41,2%, nhóm 2 là 37,9% (p = 0,99).
Bng 2. Kết qu điu tr tái thông.
Đặc đim
Nhóm 1
(n = 34)
Nhóm 2
(n = 29)
C 2 nhóm
(n = 63)
So sánh gia
2 nhóm (p)
mTICI 2a
17,6%
13,8%
15,9%
0,94
mTICI 2b
26,5%
24,1%
25,4%
0,94
mTICI 3
55,9%
62,1%
58,7%
0,80
mTICI 2b-3
82,4%
86,2%
84,1%
0,94
Thi gian EVT (phút)
82,2 ± 37,8
55,6 ± 17,9
71,2 ± 32,9
< 0,05
Ghi nhn s khác bit v thi gian cn thiết để đạt mc độ tái thông tt thp hơn
trong nhóm 2, vi p < 0,01.