BÀI 20 BÀI 20 DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM VỀ CẶP OXI HÓA-KHỬ CỦA KIM LOẠI A II- PIN ĐIỆN HÓA
III- THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI
IV- DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI
II- Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
V. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
1. So sánh tính oxi hoá khử
Tính oxi hoá của Cation kim loại tăng dần, tính khử của kim loại giảm dần
K+/K Na+/Na Mg2+/Mg Al3+/Al Zn2+/Zn Fe2+/Fe Ni2+/Ni Sn2+/Sn Pb2+/Pb Cu2+/Cu Fe3+/Fe2+ Ag+/Ag Au3+/Au 2H+/H2
-2,93 -2,71 -2,37 -1,66 -0,76 -0,44 -0,26 -0,14 -0,13 0,00 +0,34 +0,77 +0,80 +1,5
V. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
2. Xác định chiều của phản ứng oxi hoá khử
0
0
2
2
3 +
+
+
0,77V
+=
/Cu
/Fe
Cu
Fe
VD1:Dự vào quy tắc α xác định chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá- khử Fe3+/Fe2+ và Cu2+/Cu. E +=
0,34V;E
3
+
2
+
Cu 2 + Cu
Fe Fe
3
2
2
+
+
+
Cu
Fe2
Cu
Fe2
+
→
+
V. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
VD2: Cho kim loại Fe vào dung dịch muối gồm các muối Al(NO3)3 và Ni(NO3)2 Fe(NO3)3 .Thứ tự phản ứng xảy ra như thế nào?
V. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
. Giải thích và viết phương trình hoá học. 0
0
2
+
+
2,37V;
0,00V
−=
=
/Mg
Mg
2H
/H
2
VD: Hãy cho biết chiều của phản ứng hoá học xảy ra giữa các cặp oxi hoá khử :Mg2+/Mg và 2H+/H2; Cu2+/Cu và 2H+/H2 E Cho
E
0
0
2
+
+
Cho
0,34V;
0,00V
+=
=
Cu
/Cu
2H
/H
2
E
E
V. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
2 +
+
M g
2 H
M g
Hα
2
2H + 2H
Cu 2 + Cu
2H+ + Mg H2 + Mg2+
2
+
+
Cu
Cu
H
H2
+→+
2
V. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
3. Xác định suất điện động chuẩn của pin điện hoá E0
pdh
VD1:Xác định suất điện động của pin điện hoá Zn-Cu
0
0
2
2
+
Cho
0,76V;
0,34V
−=
+=
Zn
+ Zn /
Cu
/Cu
E
E
0
pdhE = 0,34 - (- 0,76) = 1,1V
V. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
VD2: Xác định E0 của pin điên hoá Cu-Ag
0,8V
=+
=+
0 Cho E 2+ Cu /Cu
0 0,34V;E + Ag /Ag
0,80
0,34
0,46V
=
−
=
pin
E0
V. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
4. Xác định thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá khử
Ví dụ: Tính thế điện cực chuẩn E0 của những cặp oxi
Cr
hoá -khử sau: a. E0 b. E0
3+/Cr 2+/Mn Mn
- Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hoá: Cr-Ni là +0,51 và của pin Cd-Mn là +0,79. - Cho thế điện cực chuẩn
2
+
40,0
V
−=
/
E o Cd
Cd
2
+
26,0
V
−=
/
E o Ni
Ni
ÁP DỤNG
Ag+/Ag=+0,80V và E0
Hg2+/Hg=+0,85V.
Câu 1: Cho biết E0 Phản ứng nào sau đây xảy ra được?
Hg2+ + Ag+→ Hg+ Ag
A A
B B
Hg + Ag+ → Hg2+ + Ag
Hg2+ + Ag → Hg + Ag
C C
D D
Hg + Ag → Hg2+ + Ag+
Câu 2: Suất điện động của pin Sn-Au là bao
3+
nhiêu Cho biết E0
/Au=+1,5 V và E0
Sn2+/Sn=0,14V
Au
A A
1,46V
B B
1,24V
C C
1,64V
D D
0,96V
Câu 3: Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Sn – Ag là
+
E o
V14,0
−=
Sn2
Sn/
Biết :
+
V8,0
+=
E o Ag
/
Ag
A A
B B
0,79 V. 0,66 V.
C C
D D
0,94 V. 1,09 V.