Để có mt d án kinh doanh hoàn ho!
(Phn đầu)
Trên thc tế, không phi ch doanh nghip nào cũng thành công vi d án
kinh doanh ca mình. Nếu bn đã tng tht bi, bn th dành chút ít thi gian
vàng ngc để nhìn li d án đó và đối chiếu nó vi nhng yếu t dưới đây, xem
đã đủ chưa, có cn b sung gì không? Rt có th bn s rút ra cho mình mt vài
kinh nghim khá b ích nào đó.
1/ Vn:
Yếu t vn cn được đặt lên hàng đầu trong quá trình lp d án. Để đi đến
thành công thì dĩ nhiên điu đầu tiên và cũng quan trng nht là bn cn có đủ
vn, c v tin mt cũng như các loi hình vn khác. Quy định pháp lut ca nhiu
nơi yêu cu ch doanh nghip có mt lượng vn pháp định nht định. Mt khác,
mt d án kinh doanh cn có mt s vn cn thiết để đảm bo cho nghĩa v tr n
khi cn. Ti M, pháp lut thường quy trách nhim c th cho ch doanh nghip,
nhng người chu trách nhim v vn đề vn. Nếu mt ch doanh nghip tht bi
trong vic cung cp vn cho các hot động kinh doanh và sau đó bóp méo tình
hình tài chính ca công ty trước các ch n, toà án có th cho phép các ch n thu
hi toàn b s tin cho vay trước thi hn t mt hay nhiu công ty ca ch doanh
nghip.
Thêm vào đó, ch doanh nghip không nên khiến các nhà đầu tư hiu nhm
v s lượng vn cn thiết cho vic bt đầu và thc hin d án kinh doanh. Nếu ch
doanh nghip “g gm” nhng khon tin t các nhà đầu tư mà không trên cơ s
s vn thc tế ca vn d án, chng hn như “Chúng tôi ch cn duy nht 50.000
USD để khi động hot động kinh doanh trong vòng 12 tháng” – và sau đó, cùng
vi thc tế hot động đầu tư, ch doanh nghip li cho rng lượng vn đó chưa đủ
và yêu cu nhà đầu tư tiếp tc b ra nhng khon tin mi thì pháp lut cho phép
các nhà đầu tư có th yêu cu ly li khon tin đầu tư ca mình trc tiếp t tay
ch doanh nghip. Pháp lut rt coi trng nhng gì mà ch doanh nghip đã cam
kết v s vn góp ban đầu.
Do vy, để đảm bo yếu t vn, các d án kinh doanh nên c gng xác định
lượng vn cn thiết trong mt thi gian hp lý. Ch doanh nghip cn phác tho
và tính toán nhng con s trên cơ s hp lý hoá các chí phí cn thiết như chi phí
khi động d án, vn hot động, chi phí đầu tư mua sm, chi phí hot động và li
nhun. Nhng con s tài chính này nên chính xác và được áp dng trong khong
thi gian t sáu đến mười hai tháng. Vic xác định thi gian thc tế s da vào các
yếu t như tính phc tp ca d án, lượng vn cn thiết, s lượng nhà đầu tư
nhng d đoán tình hình tài chính trong tương lai. Vi bước đi này, ch doanh
nghip s gim thiu các ri ro pháp lut v vn đề vn phát sinh t vic bt buc
phi tăng vn đầu tư và bóp méo s tht vi các nhà đầu tư.
2/ Vic s dng vn
Mt d án kinh doanh kh thi là d án mà ti đó kh năng s dng đồng
vn được tính toán rõ ràng và cn thn. Các nhà đầu tư, ch nđối tác kinh
doanh s rt quan tâm đến vic công ty d định s dng đồng vn đầu tư ca h
như thế nào để sinh li nhun và đẩy mnh tăng trưởng cho công ty. Vn đề đặt ra
đối vi ch doanh nghip là trong mi d án kinh doanh cn to ra s đồng nht
trong mong đợi ca mình vi mong đợi ca các nhà đẩu tư, ch nđối tác kinh
doanh.
Kh năng s dng vn trong mi d án kinh doanh thường bao gm chi phí
nguyên vt liu, chi phí đầu tư mua sm tài sn c định, chi phí nghiên cu và phát
trin, chi phí cho marketing, nâng cao năng lc sn xut, thuê nhà thu ph và nhà
tư vn, tr lương và tr hoa hng. Ví d, nếu ch doanh nghip mun s dng mt
lượng vn khá ln để tr lương và hoa hng thì cn nêu rõ điu này trong d án
kinh doanh. Càng chi tiết bao nhiêu trong vic s dng vn thì d án kinh doanh
s càng tránh được ri ro by nhiêu, các nhà đầu tư, ch n cũng s an tâm hơn vi
đồng tin mình đã b ra.
3/ Trách nhim qun lý
Đoàn tàu cn có đầu tàu để chuyn động. Cũng như vy, mi d án kinh
doanh cn có các nhà qun lý chèo lái. Do đó, các d án kinh doanh nên th hin
rõ các trách nhim và nghĩa v cn thiết ca công vic qun lý để thc hin thành
công d án. Trách nhim có th bao gm các chc năng t vic phát trin sn
phm, thuê nhân công, th nghim sn phm, bán hàng, marketing và qun lý tài
chính. Mt khi xác định được nhng điu này, d án kinh doanh ca bn có th
phân định rõ trách nhim cho các nhà qun lý hay các b phn chuyên môn riêng
bit. Lut pháp nhiu nơi thường đưa ra các yêu cu bt buc đối vi trách nhim
qun tr như vic thông qua quyết định, ký và đóng du, cp phép,… Mt công ty
s gim thiu sai sót trong hot động qun tr nếu phân định mt cách chính xác
trách nhim ca các nhà qun lý. Cũng như vy, ch doanh nghip s hn chế
được nhiu ri ro liên quan đến công tác qun lý.
4/ Ri ro bi thường thit hi
D án kinh doanh cn đưa ra được nhng d đoán hp lý v các trường hp
bi thường thit hi phát sinh trong hot động thường nht. Đôi khi, nếu không
lường trước, công ty có th b thit hi khá ln khi phi bi thường trong nhiu
trường hp như khách hàng b thương gây ra bi sn phm ca công ty, nhng sai
sót trong sn phm, dch v ca công ty, các điu khon bo hành chưa hp lý,
nhng sai sót t nhà thu cung cp nguyên vt liu, máy móc hay dch v hay
nhng thiếu sót đối vi nhng nghĩa v ghi trong hp đồng.
Để tránh nhng khon tin bi thường quá ln, ch doanh nghip trong mi
d án kinh doanh ca mình cn lường trước các ri ro có th gp phi, vch ra
nhng kế hoch d tính để gim thiu tác động tiêu cc ca các ri ro này, chng
hn như tính đến vic mua bo him trách nhim, s dng quyn t chi bo hành
trong mt s trường hp, thuê lut sư để duyt li các văn bn, thiết kế các chương
trình th nghim sn phm,… Vic phân tích ri ro bi thường này s giúp ch
doanh nghip gim thiu nhng tác động tiêu cc đến hot động kinh doanh khi
công ty phi bi thường do mt sai sót nào đó. Hơn thế na, s phân tích và vch
kế hoch này s gim bt lo lng ca các nhà đầu tư, ch nđối tác kinh doanh.
5/ Ri ro kinh doanh
Ri ro kinh doanh là yếu t không th b qua nếu bn mun có mt d án
kinh doanh hoàn ho. Trên thương trường, các ri ro kinh doanh thường xuyên
xut hin và có nhng tác động bt li đến hot động kinh doanh. Ri ro kinh
doanh bao gm các s c như mt d liu, xâm phm an ninh, mt các nhân viên
ch cht, mt tài sn có giá tr, giá c thay đổi, xut hin các đối th cnh tranh
mi, nn sao chép sn phm hay dch v ca công ty, giá nguyên liu đầu vào tăng
cao, khó khăn trong vic phân phi, nhng quy định mi và kinh nghim qun lý
yếu kém.
Trước khi lp mt d án kinh doanh, ch doanh nghip cn vch ra các
chiến lược để gim thiu tác động ca ri ro đến hot động ca công ty, chng hn
như sao lưu d liu quan trng, mua bo him, s dng các hp đồng vi giá cung
cp dài hn, đăng ký bo h nhãn hiu hàng hoá, thc thi các kế hoch bo v an
ninh, ch định các nhân viên tt sn sàng làm vic lâu dài, đào to marketing và
phân phi sn phm. Vic phân tích ri ro kinh doanh s gim thiu tác động tiêu
cc khi nhng ri ro này xut hin. Hơn thế na, cũng như ri ro bi thường thit
hi, vic xác định ri ro kinh doanh s gim bt ni lo lng ca các nhà đầu tư,
ch nđối tác kinh doanh. H s tin tưởng và cm nhn được tính kh thi ca
d án.