
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ NGHỆ II
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN:
KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
(Dùng cho trình độ Cao Đẳng, Trung Cấp )
GVBS: NGUYỄN NGỌC LINH
TPHCM, tháng 03 năm 2018

2
R1R
R1R
Bài 1: LINH KIỆN THỤ ĐỘNG
1. Điện trở
1.1. Ký hiệu, phân loại, cấu tạo
1.1.1. Định nghĩa:
Là linh kiện thụ động có khả năng cản trở dòng điện trong mạch điện tử.
1.1.2. Ký hiệu:
1.1.3. Phân loại, cấu tạo :
a. Điện trở than:
* Cấu tạo điện trở than : là loại điện trở được sử dụng nhiều nhất trong các mạch điện.
Điện trở than dùng bột than ép lại dạng thanh, được bao bọc bởi một lớp cách điện.
* Ký hiệu– Hình dáng điện trở:
* Phân loại điện trở
+Phân loại dựa trên công suất, thì điện trở thường được chia làm 3 loại:
- Điện trở công suất nhỏ
- Điện trở công suất trung bình
- Điện trở công suất lớn.
Tuy nhiên, do ứng dụng thực tế và do cấu tạo riêng của các vật chất tạo nên điện trở nên
thông thường, điện trở được chia thành 2 loại:
- Điện trở: là các loại điện trở có công suất trung bình và nhỏ hay là các điện trở chỉ cho
phép các dòng điện nhỏ đi qua.
- Điện trở công suất: là các điện trở dùng trong các mạch điện tử có dòng điện lớn đi qua
hay nói cách khác, các điện trở này khi mạch hoạt động sẽ tạo ra một lượng nhiệt năng khá lớn.
Chính vì thế, chúng được cấu tạo nên từ các vật liệu chịu nhiệt.
+Phân loại dựa trên cấu tạo như: điện trở than, điện trở màng kim loại, điện trở dây
quấn…
+Phân loại dựa trên công dụng: biến trở, nhiệt trở, quang trở…
b. Điện trở dây quấn:

3
Dây làm điện trở là một hợp kim được quấn trên một lõi cách điên, hai đầu có chân ra để
nối các mạch điện.
c. Điện trở màng than:
* Cấu tạo:
Trên một lõi gốm người ta phủ một lớp than tinh thể, hai đầu nối ra hai chân bằng kim
loại đưa ra ngoài.
Người ta thay đổi trị số điện trở bằng cách: Thay đổi bề dày của lớp màng than; tạo những
rãnh xoắn trên bề dày lớp màng than.
* Đặc điểm:
-Độ ổn định cao
-Công suất từ 0,5 đến vài W
-Giá thành thấp.
1.2. Cách đọc, đo và cách mắc điện trở
1.2.1. Cách đọc
- Đọc theo trị số trên thân điện trở.
- Đọc theo mã màu.
1.2.1.1. Đọc theo trị số trên thân điện trở:
- Ghi trị số trực tiếp :
VD : 10R = 10
100 = 100
4R7 = 4,7
- Ghi 3 số :
* Số thứ nhất : chỉ giá trị đầu.
* Số thứ hai : chỉ giá trị thứ hai.
* Số thứ ba : chỉ số số 0 đứng bên phải.
Đơn vị là
.
VD : 273 = 27000
= 27K
333 = 3300
= 33K
1.2.1.2. Đọc theo mã màu :
Trị số của điện trở than được ghi bằng các vòng màu theo qui ước của Hoa Kỳ.
Bảng qui ước về màu sắc điện trở :
Màu
Vòng số 1,2,3
Vòng số 4
(Nhân lũy thừa của
10 )
Vòng số 5
(Sai số) (%)
Vòng số 6 (0C)
(khả năng chịu
nhiệt)
Đen
0
x100
Nâu
1
x101
1
100
Đỏ
2
x102
2
50
Cam
3
x103
3
15
Vàng
(yellow)
4
x104
4
25
Lục
5
x105
0.5
Lam
6
x106
0.25
10

4
Tím
7
x107
0.1
5
Xám
8
x108
0.05
Trắng
9
x109
1
Vàng kim
(gold)
x10-1
5
Bạc
x10-2
10
a. Loại 3 vòng màu :
Vòng số 1 : số thứ nhất
Vòng số 2 : số thứ hai
Vòng số 3 : Nhân lũy thừa của 10
và luôn luôn có sai số là 20%.
VD: Nâu đỏ nâu : 12 x101
=120
20%
Vàng tím đen : 47 x100
=47
20%.
Vàng tím nâu : : 47 x101
=470
20%.
b. Loại 4 vòng màu : dựa vào bảng màu để xác định giá trị điện trở.
* Cách đọc :
Vòng số 1 : số thứ nhất
Vòng số 2 : số thứ hai
Vòng số 3 : Nhân lũy thừa của 10
Vòng số 4 : sai số
VD: Vàng tím vàng bạc : 47 x104
=470K
10%.
Lam xám vàng bạc : 68 x104
=680K
10%.
Vàng X.lục đỏ vàng kim : 45 x102
=4.5K
5%.
c. Loại 5 vòng màu : là loại điện trở có độ chính xác cao.
* Cách đọc :
Vòng số 1 : số thứ nhất
Vòng số 2 : số thứ hai
Vòng số 3 : số thứ ba

5
+
R1
U1
IR2
U2
U
Vòng số 4 : Nhân lũy thừa của 10
Vòng số 5 : sai số
VD : Lục lục đen bạc đỏ : 550x10-2
2% = 5.5
2%
Cam xám đen cam đỏ : 380 x103
=380K
2%.
d. Loại 6 vòng màu : là loại điện trở có độ chính xác cao, có cho biết tham số nhiệt thay
đổi đơn vị phần triệu cho 10C.
1.2.3. Cách mắc điện trở
a. Mắc nối tiếp : cách này làm tăng trị số điện trở và tăng công suất tiêu tán.
Theo định luật Ohm:
Ta có :

