Đề cương Bệnh học nội khoa
lượt xem 47
download
Tài liệu "Đề cương Bệnh học nội khoa" tổng hợp các câu hỏi hữu ích liên quan đến bệnh học nội khoa, tài liệu nhằm hỗ trợ ôn tập và hệ thống lại kiến thức. Mời các bạn cùng tham khảo và ôn tập thật hiệu quả với tài liệu này nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương Bệnh học nội khoa
- ĐỀ CƯƠNG BỆNH HỌC NỘI KHOA CÂU 1:Trình bày triệu chứng lam sang và cách sử trí bệnh nhaan bị rắn cắn? *triệu chứng 1,tại chỗ -đau dữ dội,sưng tấy thành quầng đỏ tại vùng bị rắn cắn,lan truyền lên phía trên và ra xung quanh rất nhanh -sau 12 giowfxuaats hiện những vết tím nhợt,những nốt phỏng nước xung quanh vết rắn cắn.nếu vỡ gây chảy máu lien tục -máu chảy lien tục ở vùng răn cắn,sau 24h có dấu hiệu hoaiij tử tổ chức(mảng mục)tại vết thương -sau 3-4 ngày,các triệu chứng trên giảm dần,nhưng có thể miệng vết thương chảy nước vàng rồi mủ,hoại tử nhiều,thịt rữa ra hôi thối chỉ còn gân vs xương 2,toàn than -sau khi bị rắn độc cawns15-30 phút,bệnh nhân thấy choáng váng,toát mồ hôi,mất thăng bằng về vận động tự chủ ,khát nước,nôn mửa ỉa chảy chuột rút -mạch nhanh loạn nhịp huyết áp kẹt Rối loạn hô hấp(khó thở khi hít vào,có cảm giác bế tắc ở ngực) -chảy máu răng lợi,sốt 38,5-39 độ(có khi hạ nhiệt độ) -bệnh nhân lịm dần và có thể chết do lịm hô hấp *xử trí 1,tai chỗ -không để nạn nhân tự đi,chạy -đặt garo ngay trên vết cắn(bỏ ra sau 1h) -chườm đá,rửa vết cắn bằng nước sạch,cồn 70 độ -chích rộng vết cắn,nặn máu hoặc hút bằng ống giác,sau đó đắp bằng rượu hội và băng lại -cho uống rượu hội:ng lớn uống 45-50ml trong 1 lần.Mỗi ngày uống tối đa 150- 200ml.sau 2 -3 ngày nếu chỉ còn xưng cho uống them mỗi ngày 20-40ml -uống nước chè đường hoặc chanh đường -chuyển bệnh nhân đến bệnh viện 2,tại bệnh viện -tiêm huyết thanh chống nọc độc rắn(đặc hiệu) Tiêm dưới da xung quanh tại chỗ bị cắn 10-20ml huyết thanh đặc hiệu cho từng loại rắn.nếu không rõ loại rắn cắn phải tiêm loại huyêt thanh đa gias2,ddieeeuf trị triệu chứng và theo dõi -phóng bế quanh vết cắn bằng Novocain 1-2% 5-10ml(thử phản ứng) -tiêm huyết thanh phòng uốn ván SAT: 1500UI dưới da(thử phản ứng) Cho kháng sinh dự phòng:Amoxicilin,Cephalexin 50mg/kg/ngày/5-7 ngày Chống phù nề băng corticoid:Prednisolon 5mg*4 viên/5-7 ngày uống sau ăn -giảm đau an thần Thuốc cầm máu:Adrenoxyl ông 1,5mg,viên 10mg.liều 2 ống/ngày Adona :ống 25mg,viên 30mg.liều 2oongs/ngày Transamiin: ống 0,25mg,viên 0,25mg/ngày -theo dõi sát tình trạng: rối loạn đong chảy máu.suy thận cấp(thiểu nieuj,vô niệu,ure và creatinine máu tăng).rối loạn hô hấp và tim mạch để xử trí kịp thời
- CÂU 2: Trình bày triệu chứng lâm sangf của bệnh nhân bj say nắng say nóng.Phương pháp điệu trị và dự phòng bệnh nhân say nắng say nóng *triệu chứng -triệu chưng lâm sang của say nắng say nóng thường giống nhau,nhưng say nắng thường nặng hơn và nặng ngay từ đầu vì tia tử ngoại tác động trực tiếp vào vùng cổ,gáy làm cho trung khu điều hòa than nhiệt bị chấn động có thể bị xung huyết,tụ máu -triệu chúng đầu tiên là trngj thái ngây ngất,khó chịu,mặt đỏ nhừ,vã mồ hôi như tắm,ù tai hoa mắt chóng mặt.nhức đầu họng khô,đi lảo đảo làm các thao tác mất chính xác,than nhiệt tăng cao 39-40 độ,mạch nhanh nhỏ,có khi đâu bụng,nôn mửa -truuongf hợp nặng thường mất tri giác,than nhiệt tăng rất cao 41-42 độ,da niêm mạc lúc này khô nóng,mạch nhanh nhhor,HA tụt,dãy dụa mê sảng,cuối cùng là co giật và đi vào hôn mê *điều trị và dự phòng 1,điều trị Phát hiện sớm xử trí kịp thời những ng có triệu chứng của say nắng say nóng,đưa nạn nhân vaof nơi thoáng mát,cởi bỏ trang thiết bị,quần áo ngoài,lau mồ hôi Hạ nhiệt đọ cơ thể bằng cách quạt mát,kết hợp với chườm lạnh vùng trán nách bẹn gáy,,có thể xoa cồn toàn than để hạ than nhiệt nhanh Cho uông nước trà đường lạnh hoặc nước lạnh pha them ít muối,hoạc cho uống ORESOL 1gói pha với 1 lít nước sôi dể nguội uống theo nhu cầu -thuốc haj nhiệt:uống một trong các thuốc sau Pẩcethamol 500mg *1vieen -trợ tim: tiêm 1 trong các thuốc sau spactein 0,05g*ống.tiêm bắp -trợ hô hấp: lobelin 0,01g*ống.tiêm bắp -nếu co giật có thể tiêm seduxen 10mg*ống.tiêm bắp -truyền dịch:bù nước và điện giải: ringerlactat*500-1000ml Glucose 5%*500-1000ml Natricacbonat 14%*500-1000ml Trường hợp nặng chô thở oxy,thở máy Nếu ngừng tim,ngừng thở phải tiến hành thổi ngạt ,ấn tim ngoài long ngực *đông y có thể dung 1trong các bài thuốc sau Bài 1:lá đậu ván trắng 100g giã nát,vắt nước cốt uống Bài 2: mía giò 100g,giã nát,vắt nước cốt uống Bài 3: rau má 100g giẫ nát vắt nước cốt uống Bài 4: cát căn 50g pha nuocs uống *dự phòng Khi lao động,làm việc ngoài trời nắng nóng phải co kế hoạch bố trí thời gian lammf việc nghỉ ngơi hợp lý,có đủ nước uống Phải có phương tiện bảo hộ lao động khi làm viêc ngoài trời nóng nắng Phát hiện sớm người có dấu hiệu say nóng say nắng xử trí kịp thời Tăng cường rèn luyện than thể,thích ghi dần với môi trường nắng nóng CÂU 3: nêu khai niệm về sốt.các mức dộ sốt?các kiểu sốt? xử trí bệnh nhân sốt: *khái niệm:sốt là khi than nhiệt đo bằng nhiệt kế cao quá mức bình thường,biểu hiện tạng thái bệnh lý và là 1 phản ứng của cơ thể đối với nhiều nguyên nhân gây bệnh *các mức độ sốt Hơi sốt hoặc sốt nhẹ:37,5 độ
- Sốt vừa:38-38,5 độ Sốt cao:39-40 độ Sốt rất cao:>40 độ *các kiểu sốt Sốt lien tục:nhiệt độ lúc naof cũng cao,mức chênh lệch nhiệt đọ giữa sáng và chiều trong ngày không quá 1độ,thường gặp trong các bệnh như viêm phổi,thương hàn Sốt dao động:sốt dai dẳng,nhưng biểu đồ rất đặc hiệu,trên 1 nền nhiệt độ vọt cao lên 39-40 độ,sau vài giờ trở lại bình thường,,sự lên vọt nhiệt độ có thể vài lần trong ngày,có khi không theo một chu kì nhất định nào.Gặp trong bệnh nhiễm khuẩn máu,viêm màng trong tim bán cấp. Sốt có chu kì: là một kiểu sốt cơn trong đó 1 đợt sốt vài ba ngày hoặc 5-7 ngày rồi mới hết sốt,nhưng lại tiếp 1 đợt sốt khác gặp trong các bệnh sốt rét cơn sốt hồi quy Sốt kéo dài:là sốt lien tục trong ba tuần lễ *xử lý bệnh nhân sốt -Lấy nhiệt độ: Dặt nhiệt kế ở hậu môn là chính xác nhất hoặc đặt dưới nách cũng được.Nhiệt kế phải được giữ trong nách ít nhất 3 phút -Cởi quaannf áo,bỏ bớt chăn khi đang sốt cao.Nhiều người trong lúc vận chuyển bệnh nhi đến bệnh viện mà quấn nhiều khăn ,trùm quá kĩ bệnh nhân đang sốt nóng lkhieens bệnh nhân co giật. -Lau mát với khăn ướt nước ấm:Dùng khăn mềm,sạch,nhúng nước ấm lau lên khắp mình,chờ bốc hơi thì lau tiếp cho tới khi than nhiệt xuống 37,5 độ.chú ý phải theo dõi nếu sốt cao thì lau tiếp nhiệt độ giảm,lạnh thì mặc áo vào.Nếu sốt lại thì lau tiếp nước ấm tiếp -Bù nước điện giải: Dùng orezol pha 1lit nước uống theo nhu cầu.có thể dung nước cam quýt chanh cũng rất tốt -Uống paracetamol 500mg*2-4 viên/24 giờ CÂU 5:TRÌNH BÀY NGUYÊN NHÂN VÀ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA BỆNH SUY NHƯỢC THÂN KINH?CÁCH ĐIỀU TRỊ BỆNH SUY NHƯỢC THẦN KINH? *các tác nhân gây chấn thương TK rất đa dạng:có thể là sang chấn cấp tính,xảy ra đột ngột,như vỡ nợ,phá sản,ng than tuwrr vong…hoặc là những căng thẳng tâm lý kéo dài:mâu thuaanxx trong công tác,quan hệ xã hội,ham muốn tiền tài địa vị không thành đạt… *TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG: -sau các cố gắng làm việc về trí óc,sau căng thẳng tâm lí bệnh nhân thấy không theertieeps tục làm việc.đau đầu âm ỉ,khooong đau thành cơn,dau lên khi suy nghĩ,lo lắng,có thể kèm theo chóng mặt thường xuyên. -rối loạn giấc ngủ,khó vào giấc,ngủ không ngon,nhiều ác mộng. do ngủ ngon không sâu nên bệnh nhân có cảm giác thức trắng đêm. -trạng thái tâm lý không ổn định,thường kèm theo kém kiên nhẫn,dễ nóng nảy,cáu gắt,phản ứng quá mức bình thường khi có gì khó chịu.khi co ý dịnh làm việc dễ chóng chản nản,mệt mỏi,hay bỏ cuộc.ng bệnh dễ mủi long,xúc động. -kèm theo thường xuyên đau mỏi cơ bắp toàn than,cơ thể dễ suy yếu và kieetj sức sau những cố gắng rất nhỏ về thể lực.bệnh nhân có cảm giác sức khỏe không hồi phục dù đc nghỉ ngơi -ở giai đoạn 3:bệnh nhân không còn ham thích làm việc,bi quan,chán nản,không còn khả năng làm việc trí óc,lao động chân tay dễ mệt mỏi,trí nhớ giảm,hay quên.có biểu
- hiện rối loạn thần kinh thực vật:hồi hộp,đánh trống ngực,khó thở,toát mồ hôi,run tay,đầy bụng,khó tiêu,xsuy giảm hoạt động tình dục,di ting… *ĐIỀU TRỊ: +nguyên tắc: liệu pháp tâm lí là phương pháp chủ yểu.cần giải thích cho bệnh nhân hiểu đc bệnh có thể khỏi đc,hiểu ra các nguyên nhân chấn thương tâm lý,cố gắng khắc phục các nguyên nhân.khôi phục quá trình hưng phấn vỏ não:dưỡng sinh,khí công,thôi mien,châm cứu….tham quan du lịch,tham gia các hoạt động công đông. -tích cựu điều trị triệu trứng:dung thuốc giảm đau,an thần,thuốc ngủ,tằng cường tuần hoàn não… -châm cứu,bấm huyệt -động viên bệnh nhân ăn uống nâng cao sức khỏe,sử dụng các loại vitamin,nguyên tố vi lượng.. +điều trị bằng thuốc: -thuốc ngủ: gacdenal viên 0,1g uông ngày 1-2 viên trước ngủ Stilnox viên 10mg tác dụng gây ngủ nhanh.chống chỉ điịnh vs trẻ em dưới 15 tuổi,bệnh nhân nhược cơ -thuốc trấn an thần kinh:dung cho các trạng thái lo âu thần kinh căng thẳng,trạng thái thaanff kinh dễ biij kích thíc,mất ngủ nhẹ.chống chỉ định :suy gan,suy thận,phụ nữ có thai,lái tàu xe Diazepam(seduxen) viên 5mg,ống 10mg uống 1-2 viên/ngày.tiêm bắps1 ống/lần Dogmatil viên 50mg ngày uống 1-2 lần mỗi lần 2 viên Tranxen viên 5mg 10mg ngày uống 1-2 viên -thuốc giảm đau dãn cơ Paracetamol viên 0,5g ngày uống 2-3 viên Meloxican viên 7,5mg ngày uoongg 2 viên -tăng cường tuần hoàn não Cavinton viên 5mg ông 10 mg.uống ngày 2 viên.tiêm bắp ngày 1 ống Sibelium viên 5mg uông ngày 2 lần mỗi lần 1 viên. Cerebrolysin ống 1ml,5ml,10ml,tiêm tĩnh mạch chậm 5-10ml/ngày CÂU 6:KHHAIS NỆM NGUYÊN NHÂN TRIỆU CHỨNG CỦA ĐÁI THÁO ĐƯỜNG? KHÁI NIỆM: Đái tháo đường là bệnh do rối loạn chuyển hóa gluxit,nguyen nhân do thiếu hụt insulin hoàn toàn hoặc kkhoong hoàn toàn,biểu hiện bằng tăng cường huyết mãn tính,khi qua ngưỡng sẽ có đường niệu.bệnh gây nhiều biến chứng. NGUYÊN NHÂN; -do tuyến tụy: suy giảm chức năng tụy,teo tụy không rỗ nguyên nhân,sỏi tụy,ung thư đầu tụy,viêm tụy… -do tăng cường chức năng thùy trước tuyến yên(bệnh khổng lồ+đái tháo đường) -cường tuyến giáp trạng(basedow kết hợp dái thái đường) -cường tuyến vỏ thượng thận -ngoài ra còn có những yếu tố thận lợi như:đặc điểm di truyền,cơ địa béo bệu ít hoạt động về thể lực,hay gặp ở lứa tuổi trung niên hoặc tuổi già… TRIỆU CHỨNG *LÂM SÀNG
- Giai đoạn đầu bệnh diễn biến thầm lặng ,không triệu chứng,phần lớn bệnh nhân phát hiện qua xét nghiệm máu thấy glucose tăng Về sau bệnh tiến triển nặng dần,biệu hieennj lâm sàng điển hình với các biểu hiện sau: -đái nhiều: bệnh nhân có thể đái hang lít đến hang chục lít trong ngày,trước tiểu bệnh nhân đái ra bãi đất có ruồi đậu kiến bâu -uông nhiều: lượng nc uống tương đương lượng nc tiểu ra trong ngày -ăn nhiều cả số lần và số lượng,lúc nào cũng có cảm giác đói,muốn ăn,ăn nhiều bữa,mỗi bữa cũng ăn nhiều hơn -gầy sút cân nhiều:kèm theo gầy bệnh nhân có cảm giác mệt mỏi cả về thể xác lẫn tinh thần *CẬN LÂM SÀNG Đường huyết lúc đói tăng cao hơn mức bình thường rất nhiều,có bệnh nhân đường huyết tăng lên gấp 10 lần so vs binhhf thường Xét nghiệm nc tiểu: -dường niệu có thể từ 40-100g/l Có thể có cetonic trong nc tiểu CÂU 7:THẾ NÀO LÀ CHẢY MÁU TIÊU HÓA,NGUYÊN NHÂN,TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ CHẢY MÁU TIÊU HÓA CAO? *chảy máu tiêu hóa cao là chảy máu tiêu hóa trên góc Treitz không kể chảy máu từ răng lợi.chảy máu tiêu hóa cao thường biểu hiện hoặc là dưới hingf thức nôn ra máu hoặc đi ỉa ra máu hoặc cả hai.Bất luận nhiều hay ít,chảy máu có thể tự cầm hoặc ngược lại có thể nặng them và dẫn đến tử vong. *Nguyên nhân: + từ thực quản: -chảy máu từ tĩnh mạch trướng thực quản:gặp trong xơ gan.trong tăng áp tĩnh mạch cửa từng phần,trong giãn tĩnh mạch cửa bẩm sinh. -K thực quản:gây viêm loét hoại tử gây chảy máu từ các mạch máu tân sinh trong u -hôi chứng Mallory-Weiss:thường sảy ra ở những nguoiiwf uống rượu,thoát hoành vị,tăng áp lực cửa,tăng áp lực ổ bụng,trong nôn và trào ngược thực quản và dạ dày.chảy máu đây là do các vết nứt ,loét từ chỗ nối dạ dày và thực quản có độ dài ngắn,nông sâu rất thay đổi -viêm loét thực quản cấp:do nhiễm trùng hay do các chất làm hỏng như acide,base mạnh -polype thực quản +từ dạ dày tá tràng(thường gặp nhất) -loét dạ dày tá tràng -k dạ dày -viêm dạ dày cấp -tĩnh mạch trướng dạ dày trong tăng áp lực cửa -polype tá tràng -thoát hoành vị +chảy máu từ tụy và mật -chảy máu đường mật:chủ yếu là do sỏi đường mật hoặc do giun chui đường mật -chảy máu từ tụy:do các nang tụy loét vào mạch máu
- +chảy máu do các bệnh về máu -sốt xuất huyết :do giảm tiểu cầu và tổn thương thành mạch- -xuất huyết giảm tiểu cầu -leucémie:do giảm tiểu cầu và gia tăng hệ thống kháng đông -suy tủy:do giảm tiểu cầu -suy gan nặng *triệu chứng +cơ năng: -tiền triệu • Cảm giác lợm giọng,khó chịu vùng thượng vị và buồn nôn. • Đau vùng thượng vị thường gặp trong viêm loét dạ dày • Cảm thấy hoa mắt chóng mặt hoạc ngất xỉu nhất là chảy máu cấp và nặng • Đau bụng quằn quại -nôn ra máu:thường lẫn với thức ăn và dịch vị,số lượng và màu sắc rất thay đổi tùy theo số lượng máu chảy,tính chhaats chảy máu và thời gian gian lưu lại trong dạ dày • Nếu chảy máu ít và nôn ngay thường có màu hồng • Chảy máu ít và nôn chậm thường có màu đen và loãng • Nếu chảy máu nhiều và cấp thì thường nôn ran gay,do đó có màu đỏ toàn của máu • Nếu chảy từ tĩnh mạch trướng thực quản thì ộc ra máu tươi có thể có cục máu đông -đi ỉa ra máu:thường trong chảy máu cao nhất là từ dạ dày trở len và số lượng nhiều và đều có nôn sau đó đi ỉa ra máu.phân thường có màu đen,nâu,phân nát bong,có mùi thối khắm +thục thể: -mạch nhanh ,huyết áp tụt,vã mồ hôi chân tay lạnh -dấu hiệu thiếu máu não,lượng nước tiểu khó theo dõi *nguyên tắc điều trị: Cầm máu Bồi phụ lại lượng máu đã mất Hồi sức chống trụy tim Điều trị nguyên nhân Theo dõi sát để khi cần can thiệp ngoại khoa kịp thời CÂU 8:TRIEUJ CHỨNG LÂN SÀNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG? *Triệu chứng: + Triệu chứng cơ năng: -Đau bụng: Vị trí đau:vùng thượng vị Tính chất đau:nóng rát,bứt rứt,co rút Tính chu kì:lien quan tới bữa ăn Tính định kì:bệnh thường xuất hiện vào một mùa nhất định trong năm Hướng lan:ra sau lưng,lan bên sườn phải -Nôn và buồn nôn: -Ợ hơi ợ chua -Xuất hiện rối loạn tiêu hóa:táo bón…
- Khám thực thể: ân điểm đau thượng vị.trong cơn đau còn có thể thấy cơn co cứng thành bụng vùng thượng vị +Cận lâm sang: X quang dạ dày tá tràng có thuốc cản quang thấy hình ảnh đọng thuốc oqr ổ loét Nội soi dạ dày tá tràng thấy hình ảnh ổ loét vết trợt Xét nghiêm clotest H.P Hút dịch vị dạ dày lúc đói để đánh giá tình trạng bài tiết của dịch vị,định lượng HCl tự do hoặc toàn phần *Điều trị: -Hộ lí: Nghỉ ngơi hoàn toàn trong đợt đau Trranhs căng thẳng đặc biết về mặt tâm lí Theo dõi tính chất cơn đau,đề phonggf các biến chứng có thể sảy ra Ăn lỏng,dễ tiêu,giàu dinh dưỡng,không ăn thức ăn deex lên men,thức ăn chua cay,không dung các chất kích thích như rươu chè cà phê thuốc lá… -Thuốc điều trị: +Kháng sinh :diệt xoắn khuẩn Helicobacter-Pylori Phác đồ kháng sinh hay sử dụng: Amoxilin 500mg*4 viên/ngày*10 ngày và Klion 250mg*4 viên/ngày* 10 ngày Hiện này xoắn khuẩn có xu hướng kháng thuốc nên người ta hay phối hợp : Clarythromycin 500mg*2 viên /ngày*10 ngày và Tinisyn(tinidazon)200mg*2 viên/ngày*10 ngày +Nhóm ức chế cụ thể : Thế hệ I: Cimetidin 200mg*4 viên/ngày dung 4-6 tuần Thế hệ II: Ranitidin 150mg*2 viên/ngày dung 4-6 tuần Thế hệ III:Nizatiddin 20mg *2vieen/ngày dung 4-6 tuần Thế hệ IV:Famotidin 150mg *e viên/ngày dung 4-6 tuần +thuốc ức chế bơm proton Omeprazol 20mg*1 viên/ngày *4-6 tuần Lansoprazol nang 30mg mỗi ngày 1nag Rabeprazol viên 20mg mỗi ngày 1 viên +thuốc trung hòa dịch vị: Maxalox 3vieen/ngày.Chia 3 lần uống trước ăn 15-30 phút Almaca 6vieen/ngày chia 3 lần uống trước ăn 15-30 phút +thuốc bảo vệ niêm mạc băng ổ loét Hiện nay dung loại Bismuth dưới dạng nhũ tuongw với liều thấp vừa cóa tác dụng băng se niêm mạc vừa có tác dụng diệt xoắn khhuaarn HP Trymo 120mg 4 viên/ngày*4-6 tuần chia 2 lần uống trước ăn 30 phút Denol 120mg*4vieen/ngày*4-6 tuần chia 2 lần uống truocs ăn 30 phút Pylocide 120mg*4v viên/ngày*4-6 tuần chia 2 lần truocs ăn 30 phút +thuốc giảm đau chống co thắt(chỉ dung khi bệnh nhân đau,dung 1 trong các thuốc) Nospa 0,04d 2-4 viên/ngày Papaverin 0,04g 2-4 viên/ngày +an thần Seduxen 5mg 1-2 viên Rotudan 30mg 2 viên
- =trợ sức: Vitamin B1,B12,B2,B6 Nếu cơ thể suy kiệt có thể nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch +đông y: Khi bệnh nhân đau có thể châm cứu để cắt cơn đau Kết hợp dùng thuốc điều trị nhhuw viên nghệ mật ong,tam thất,chè dây,mai mực,lá khôi,cao dạ cầm…điều trị có hiệu quả tót CÂU 3: Trình bày nguyên nhân,triệu chứng lâm sanggf bệnh xơ gan? Nguyên nhân: -Do viêm gan siêu vi,nhất là viêm gan B và một số nhóm khác -Do ứ mật kéo dài Thứ phatts do giun chui ,viêm chit đường mật Nguyên phát: hội chứng Hanot,hay còn gọi là xơ gan ứ mật tiên phát -do rượu -Do kí sinh trùng -Do ứ đọng máu kéo dài gặp trong suy tim viêm tắc tĩnh mạch gan trên -0Do nhiễm độc hóa chất -do di truyền: xơ gan lách to như trong hội chứng Banti -Xơ gan do suy dinh dưỡng -Xơ gan do rối loạn chuyển hóa Triệu trứng: + triệu trứng lâm sàng 1,giai đoạn sớm Triệu chứng lâm sang rất nghèo nàn,bệnh nhân vẫn làm việc bình thường,chỉ có 1 số triệu chứng gợi ý sau: -ng bệnh mệt mỏi chán ăn khoa tiêu -rối loạn tiêu hóa,chướng hơi ở bụng,phân lúc lỏng lúc táo bón nhưng không phải là chủ yếu -Đau nhẹ vunngf hạ sườn phải -Có thể gan to mật đọ chắc nhẵn -Có các sao mạch ở da và cổ,ngực,bàn tay son -Có thể có lách to -Chảy máu cam,chayyr máu chân răng Giai đoạn nay chẩn đoán chủ yếu bằng các xét nghiệm CLS :XN chức nawg gan bbij rối loannj,soi ổ bụng,sinh thiết gan để XN mô bệnh học 2,giai đoạn muộn(mất bù) Các triệu chứng biệu hiện băng hội chưng -Hội chứng ttawng áp lực tĩnh machhj cửa Xuất huyết tiêu hóa dưới hai hình thức nôn ra máu tĩnh mạch trướng thực quản oặc ỉa ra máu tươi Lách to Tuần hoàn bang hệ trên da bụng Phù hai chi duoiiws Cổ chướng do tăng áp lực tĩnh mạch cửa nhưng cung có thể do tế bào gan suy kém Ngoài ra beenhhj nhân có thể có sốt nhiễm khuẩn họa tử hay ung thư.có thể có vàng da,nếu có là tình trạng nawgj hay đang tiến triển
- -Hội chưng suy gan Sức khỏe giảm sút,ăn kém,khả năng kamf việc giammr Đa xạm đen,có thể có dấu hiệu xuất huyết dưới da dưới hiinhf thức mảng xuất huyết hay chấm đen Có thể có chayyr máu chân răng Hông ban má hay long bàn tay Gan có thể to nhưng thường teo nhỏ +Cận lâm sang: XN máu: bilirubin tăng ở mức độ khác nhau Điện di protein :albumin giảm,Glorubin tăng Nếu có hủy hoại tế bbaof gan thì men gan SGOT Và SGPT tăng caoo Cholesterol ester hóa giảm NH3 máu tăng Siêu âm trên bề mặt gan có nhiều nốt đậm âm,có hình ảnh giãn tĩnh mạch cửa,,giãn tĩnh mạch lách,lách to cổ chướng Soi ổ bungj và sinh thiết gan:khối lượng gan có thể to,có thể teo,nhạt màu,mất mặt gan mất tính nhẵ bong,lần sần,mấp mô do u cục,Những trường hợp nghii ngờ cần sinh thiết gan để chẩn đoaán CÂU 4:trình bày triệu chứng lâm sang CLS bệnh viêm caauf thận cấp.Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm cầu than cấp,điề trị viêm cầu thận cấp +triệu chứng: LÂM SÀNG: Bệnh thường xuất hiện sau đợt nhiễm khuẩ họng hoặc ngòa da ở trẻ em Có các dấu hiệu báo truocs như mệt mỏi chán ăn đau mỏi hai bên vùng thắt lưng -Phù:thường xuất hiện nhanh -Đái ít: lượng nc tiểu khoảng 500-600ml -Đái máu:nc tiểu đục như màu nc rửa thịt -Tăng huyết áp:Gặp trên 60% bệnh nhân bị -Các triệu chứng khác: Soosst nhẹ hoặc sốt vừa,mệt mỏi chán ăn đầy bụng buôn nôn non,khó thở nếu có suy tim trái CLS XN: bạch cầu tăng cao Bạch cầu đa nhân trung tính cao Tốc đọ máu lắng tăng cao Ure tăng nhẹ Creattini bình thường hoặc tăng nhẹ XN nc tiểu: Protein (+), có nhiều hồng cầu,bạch caauf ,trụ hình hạt… +tiêu chuẩn chẩn đoán viêm cầu thận cấp: Dựa vào lâm sàng Phù ,đái ít,đâí ra máu,tăng huyết áp Đau tức vùng thắt lưng,hai bên hố thận Tiền sử có nhiễm khuẩn tai,mũi họng,ngoài da Dựa vào CLS Tăng bạch cầu,tốc đọ máu lắng tăng ASLO tăng
- XN nc tiểu proyein (+),hồng cầu(+) +điều trị: 1.Chế đọ hộ lí: Nghỉ ngơi tại phòng trong thời gian bệnh tiến triển,hạn chế vận đông,tránh nhhi ễm nhiễm độc Theo dõi mạch,huyết áp nhiệt đọ hàng ngày Theo dõi caann nặng tính chất phù Theo dõi số lượng tính chất màu săc nc tiểu Ăn nhạt tuyệt đối,ăn thức ăn dễ tiêu,giau năng lượng,kiêng đạm nếu có,suy thận 2.Thuốc điều trị: -Kháng sinh: Dung 1 trong các thuốc sau: Penixilin 2-3 triệu UI/ngày*10 ngầy,tiêm bắp thại(thử phản ứng trước tiêmm) Ampixilin 2-3 g/ngày *10 ngày Nếu bệnh nhân dị ứng với thuốc trên có thể dung Rovamyyxin 3-6 triệu UI/ngày Erythromyxin 0,25mg *4-6 viên/ngày 10 ngày -chống viêm: Presnisolon 5mg*6 viên/ngày dung liều giảm dần -thuốc lợi tiểu: Phù nhẹ có thể uống: hypothiazide 0,025g*2-4 viên/ngày,Furosemide 40mg*1-2 viên/ngày Phù to có thể tiêm:Lãi 20mg tiêm bắp thịt hoặc tĩnh mạch ngày 1-2 ống -thuốc hạ huyết áp: Nifedipin 10 mg*1-2 viên/ngày Adafat 10mg*1 viên ngậm dưới lưỡi -các thuốc điệu trị khác: Suy tim có thể dung uabain 1/4mg*1 ống,glucoza 30|%*10ml tiêm tĩnh mạch chậm -kết hợp dung thuốc trợ súc,trợ lực,nâng đỡ cơ thể CÂU 5:Nguyên nhân triệu chứng lâm sang và điều trị bệnh đau dây thần kinh hông to NGUYÊN NHÂN: Thoát vị đĩa đệm:gây phù chen ép xung huyết ở rễ gây đau Những bệnh có tổn thương vùng thắt lưng-cùng-chậu gây chèn ép rễ hoặc thần kinh hông : di chứng chấn thương,viêm màng nhện cục bộ,gai đoi đót sóng,cùng hóa cột song,thoát hóa cột sống,cùng hóa đốt sống thăt lưng 5,viêm khớp cùng chậu Các nguyên nhân khác:có thai tháng cuối,ngộ đọc rượu,thiếu vitamin b1,do lạnh TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG: *Cơ năng: Bệnh nhân đau mông lan xuống đùi,cẳng chân,dọc theo dường đi của dây thần kinh.Nếu do thoát vị đĩa đẹm thường sảy ra đọt ngột sau khi gắng sức,mang vác nặng.Có trường hợp bệnh nhân không đi đứng đc,phải năm co chân cho đỡ đau.Đau tắng khi vận đọng hoặc lúc hắt hơi,ho,đi ngoài Bệnh nhân rối loạn cảm giác:tê bì,cảm giác bỏng rát ở bàn chân,cẳng chân,có khi tê bì đáy chậu *Thược thể: Co cứng khối cơ vùng sống thắt lưng
- Lệch vẹo cột sống thắt lưng nếu thoát vị dĩa đẹm Hạn chế vận động cột sống thắt lưng như vúi nghiêng xoay phải xoay trái Dấu hiệu Lasegue(+) Ấn điểm Valleix (+) Nghiệm pháp Schober(+) Rối loạn cảm giác vận đọng Các dấu hiệ khác:teo cơ,giảm cơ lực chân bị bệnh.Cột ssongs cong vẹo sang 1 bên khi dứng thẳng,có kèm theo co cứng cơ cạnh sống ĐIỀU TRỊ: *Nội khoa: Hộ lí ăn uống: -nghỉ ngơi bất đọng tại giường,nằm nghỉ trên ván cứng -Aưn uống những chất dêz tiêu,giàu nawgg lượng *Thuốc điều trị: Thuốc giảm đau chống viêm:có thể dung 1 trong các thuốc sau(không dung cho bệnh nhân có tiền sử viêm loét dạ dày,hành tá tràng) -Aspirin PH8 2-4 viên/ngày -Efferalgan codein 1-2 viên/ngày(viên sủi) -Indomethacin 0,025g*4 viên/ngày -Vontaren 50mg*4 viên/ngày Thuốc giãn cơ: -Myonal 2 viên/ngày -Seduxen 5mg *2 viên/ngày -Transen 5mg*2 viên/ngày Kết hợp vật lí trị liệu:chườm nòng,bó nến,xoa bóp bấm huyệt,châm cứu,kéo dãn cột sống Thủy châm vào các điểm Valleix: -Novocain+B1+B6+B12 -Neurovit 5000 -Dodecatvit 10000 -Dibencozan 20000 Tuyến viện có thể tiêm ngoài màng cứng để điều trị *ngoại khoa: Chỉ định điều trị ngoại khoa cho những trường hợp điều trị nộ khoa không có kết quả Chỉ định tuyệt đói với những bệnh có thoaats vị đĩa đệm CÂU 6:Trình bày nguyên nhân,triệu chứng lâm sang và phương pháp điều trị bệnh thiếu máu:? NGUYÊN NHÂN: -Thiếu máu do mất máu: -Thiếu máu do hồng cầu bị phá hủy nhiều -Thiếu máu do thiếu 1 số chất cho đời sống hồng cầu -Thiếu máu do rối loạn quá trình tạo ra hồng cầu TRIỆU CHỨNG LÂM SANG: Toan than :da xanh niêm mạc nhợt,khám thấy rõ nhất ở gan bàn tay,môi niêm mạc dưới lưỡi,niêm mạc mắt
- Thần kinh:hậu quả của giảm hồng cầu gây thiếu oxy não.Bệnh nhân biểu hiện chóng mặt,tối sầm,dễ ngất.Mau mệt,nhức đầu,ù tai Tuần hoàn:khó thở hay bị hồi hộp,trống ngực.Mạch nhanh nhỏ,nghe tim có tiếng taamm thu tại mỏm tim do thiếu máu.Có thể có tiếng ngựa phi.Nếu nặng có tiếng ngựa phi Nội tiết:hay gặp vô kinh ở phụ nữ,liệt dương ở nam,chuyển hóa cơ bản tăng nhẹ Rối loạn tiêu hóa:chán ăn,nôn,ỉa chảy hoặc táo bón ĐIỀU TRỊ: *Hộ lí: Nghỉ ngơi hoàn toàn trong quá trình điều trị Tránh những công việc nặng nhọc,làm việc gắng sức Có chế độ ăn hợp lí,ăn đạm và thức ăn có nhiều sắt như gan cá,trứng rau quả nhiều vitamin Theo dõi mạch,huyết áp,tình trạng toàn than Cho thở oxy nếu khó thở nhiều *điều trị nguyên nhân: Tìm nguyên nhân để diều trị Tùy theo nguyên nhân mà có cách điều trị khác nhau như: -thiếu máu do giun móc dung thuốc tẩy giun -thiếu máu do sốt rét dung thuốc điều trị đặc hiệu sốt rét Thiếu máu do trĩ gây chảy máu thì cắt trĩ…. *thuốc điều trị: Tùy theo từng loại thiếu máu mà sử dụng: -Vitamin B1 ống 500-1000mcg tiêm bắp 1-2 ống/ngày trong 2-4 tuần -Sắt Oxalat viên 0,05g mỗ ngayfuoongs 2=4 viên -Axit folic viên 5mg ngày uống 4-10 viên.Dùng đến khi hết biệu hiện thiếu máu -TRuyền dịch bù khối lượng tuần hoàn trong thiếu máu cấp:Ringerlactat*500- 1000ml,Glucooza 5%*500-1000ml,NaCl 9%o*500-1000ml -Những trường hợp thiếu máu vừa và nặng có thể truyền mauus cùng nhóm mỗi lần 200-300ml máu,ccachs 4-5 ngày truyền 1 lần -Trợ tim: Spactein 0,05 g*ống tiêm bắp thịt,Coramin 0,25g*ống tiêm bắp thịt -Nếu bệnh nhân suy tim,tụt huyết áp có thể dung:Uabain 1/4mg*ống,Glucoza 30| %*ống tiêm tĩnh mạch chậm -An thần:Seduuxen 5mg*1-2 viên hoặc Rotunnda 30mg*1-2 viên CÂU 1:Viêm phế quản cấp là gì?trình bày triệu chứng lâm sang cận lâm sang và điều trị bện viêm phế qwuanr cấp: *Viêm phế quản cấp là tình trạng viêm nhiễm niêm mạc của phế quannr lớn và phế quản trung bình *Triệu chứng lâm sang: Bệnh bắt đầu băng viêm long đường hô hấp trên,sổ mũi,hawys hơi,rát họng,ho khan.Khi viêm nhiễm lan xuống đường ho hấp dưới là bệnh toàn phát goomf 2 giai đoạn: +Giai đoạn viêm khô: Bệnh nhân cảm thấy bỏng rát sau xương ức,tăng kho ho.Ho khan hoặc ông ổng,ho từng cơn,khản tiếng
- Triệu chứng toàn than:sốt có thể sốt cao 39-49 độ,nhức đầu,mệt mỏi,biếng ăn.Khám phổi có rải rác ran rít và ran ngáy +Giai đoạn viêm ướt Cảm giác rát bỏng sau xương ức giảm và hết,khó thở nhẹ,ho khạc đờm nhầy,đờm vàng mủ Nghe phổi có rann rít ran ngáy ran ẩm tovaf vừa hạt.Diễn biến 4-10 ngày thì khỏi hẳn.Có trường hợp ho khan kéo dài vài tuần Có thể bệnh bắt đàu rầm rộ bieuuj hiện sốt cao,ho nhiều,ho ra máu… *Cận lâm sang: X quang phổi:rốn phổi đậm Xét nghiệm máu số lượng bạch cầu tăng.tootcs đọ máu lắng tăng *Điều trị: Thể nhẹ:nghỉ ngơi tại giường.Uống đủ nước ấm.cho giảm ho,long đờm:tecpin codein,dextromethophan…Không dung kháng sinh Thể nặng:có viêm,có mủ,viêm amydal,viêm VA,viêm tai giữa,viêm phế quản: -cho dung kháng sinh:Ampicilin,Amoxicilin,Cefixim,Gentamycin… -thuốc giảm ho:Codein,Detromethophan.. -Thuốc long đờm:NatriBenzoat,Nhóm Âcetyl Cystein -Thuốc chống co thắt cơ trơn phế quản:Salbutamol,Bricanyl,Ephedrin,Theophhylin -Thuốc chống dị ứng:Promethazin,Clopheniramin.. -Hạ sổ ,giảm đau -Long đờm:Natri benzoate -điều trị nguyên nhân CÂU 2:Viêm phổi thùy là gì?trình bày triệu chứng và cách điều trị bệnh viêm phổi thùy *Viêm phổi thùy là tổn thương và đông đặc nhu mô phổi do các tác nhân khác nhau,thường gặp nhất trong các viêm phổi do vi khuẩn nhưng không phải do lao *triệu chứng: +Cơ năng: Bệnh biệu hiện sốt cao 39-40 độ,rét run,thở nhanh,nông,đau ngực bên tổn thương.Lúc đầu ho khan,sau 1-2 ngày ho khạc đờm màu rỉ sắt.Thở nhanh nông,vã mồ hôi.Mụn rộp do Herpes ở mooii và mặt.Hay có rối looanj tiêu hóa +THực thể: Cử đọng bên lồng ngực tổn thương giảm,gõ đục,rung thanh tăng.nghe tiếng rì rào phế nag giảm,có tiếng ran nổ hoặc tiếng thổi ống,đôi khi thấy tieenggs cọ màng phổi Khi bệnh lui,cfacs tiếng ran sẽ thưa thớt và chuyển thành ran nổ hai thì,gõ phổi hết đục và mất tiêng ống thổi Hiên nay,do sử dụng kháng sinh sớm ,triệu chứng hầu như không đc điển hình.Đôi khi chỉ đau ngực ,khoog sốt và khạc đờm.Ở người cao tuổi,có khi triệu chứng tại cơ quan hô hấp bị mờ nhạt,nhưng triệu chứng rối loạn thần nhiễm lại rõ rệt +Cân lâm sang: Xét nghiêm máu:bạch cầu tăng cao,bạch cầu đa nhân trung tính tăng,tốc đọ máu lăng tăng X quang phổi:có đám mờ cchieems cả thùy phổi,hoặc một phần phân thùy phổi,có hình tam giác hoặc hình thang,đáy quay ra ngoài,đỉnh quay vào trong hay khư trú ở thùy dưới,thùy giữa,bên phải gặp nhiều hơn bên ttraiis *Điều trị:
- +nguyên tắc: Cho kháng sinh sớm Có thể phể phối hợp kháng sinh trong trường hợp nặng Dựa vào kháng sinh đồ +Kháng sinh: Thường cho kháng sinh sớm truocs khi có kết quả khsngs sinh đồ 1 kháng sinh nhóm β lactam đơn độc hoặc phối hợp 1 kháng sinh nhóm Aminosid Penicillin 1 triệu đơn vị,mỗi ngày tiêm bắp 2 lần.Có thể phối hợp với Gentamycin 80mg/ngày.Có thể dung các loại kháng sinh khác:Cephalosporin,Ampicilin,Tetracylin. Thời gian sửu dụng kháng sinh là từ 7-10 ngày Có thể cho them corticoid liệu tri9nhf ngắn như trong điều trị viêm phế quản cấp +Điều trị triệu chứng: Bổ sung nước và điện giải:truyeenff các loại dịch Hạ sốt:chườm lạnh,pẩcetamol Giảm đau ngực Giảm ho,long đờm Điều trị biến chứng(mủ màng phổi,mủ mang tim,) CÂU 3:Hen phế quản là gi?trình bày triệu chứng lâm sang,phương phấp điều trị và sự phòng bệnh hen phế quản? *Hen phế quản là:tình trạng viêm mạn tính ở đường thở.Qúa trình viêm này gây khó thở rít,ho,tức ngực từng đợt tái diễn,thường sảy ra về đêm và sáng sớm.Cơn ho có thể hồi phục hoặc không hồi phục do điều trị bằng thuốc dãn phế quản và corticoid *Triệu chứng: Ở thể điển hình: thường sảy ra về đêm +Cơ năng: Cơn he phế quản phân chia 3 giai đoạn: Giai đoạn tiền triệu:bệnh nhân hắt hơi sổ mũi,ho khan,ngứa họng,tức ngực Giai đoạn khó thở:bắt đầu bằng cơn khó thở,khó thở chậm,thở ra khó,có tiếng khò khử và tiếng rít.Nếu cơn nặng,bệnh nhân phải ngồi dậy,há mồm để thở.Người mệt nhọc,toát mồ hôi,tiếng nói ngắt quãng.Cơn khó thở có thể keoos dài vài phút,vài giờ hoặc cả ngày Giai đoạn phục hồi:cơn khó thở giảm dần,cuối cơn khó thở ho tăng dần,khạc đờm trong,quuanhs đín.Càng khạc đờm đc nhiều bệnh nhân càng cảm tháy dễ chịu.Ngoài cơn bệnh nhân hoàn toàn bình thường +khám thực thể: Nhình:rút lõm hố thượng đòn và các khoảng lien sường,các cơ hô hấp tăng hoạt đọng Gõ :vang hai phổi Nghe: rì rào phế nag giảm,có ran rít ,ran ngáy khắp hai phổi +Các thể lâm sang: Cơn hen gắng sức :xuất hiện khi gắng sức,có thể tránh cơn hen gắng sức bằng cáh thở khí ấm và ẩm hoặc daungf thuốc kích thích Cơn hen trẻ em:khó thở kèm sốt tái dieennx vào buổi tối hioongs viêm phế quanrco thắt.Cơn khó thở thường xuất hiện cùng với tình trạng nhiễm vius đường hô hấp Hen nghê nghiệp:do bị tiếp xúc với bụi ô nhiễm lien quan đến nghề nghiệp như công nhaann xưởng gỗ,giấy cao su….. *Diều trị:
- +Nguyên tắc Tăng khả năng thong khí Giãn cơ trơn phế quản Điều hòa nước và điện giải +cụ thể: -với cơn hen nhẹ: Theophyllin 0,1g*4-6 viên/24h Khí dung Ventolin Khi điều trị cơn hen nhej và trung bình,phương thức điều trị nay là phù hợp với tuyến cơ sở -Với ơn hen nặng Nằm cao đầu ,hút đờm dãi,thở oxy.Nếu suy hô hấp nặng phải đặt nooiij khí quản,thở máy Corticosteroid:Depersolon hoặc Solummedrol truyền tĩnh mạch,có thể kết hợp Aminophylin Điều hòa nước và điện giải:qua dường uống và truyền dịch:dung dịch glucose 5%,dung dịch natricacbonat 14%o +dự phòng: Hạn chế và loại bỏ tiếp xúc với dị nguyên:thuốc lá,thuốc lào,bụi Giải mẫn cảm bằng dị nguyên đặc hiệu Kháng viêm Corticoid dạng hít Điều trị các ổ nhiễm trùng ở mũi,họng,xoang.. Thay đổi nơi làm việc và sinh sống,làm sạch môi trường sống Thánh mọi sang chấn tinh thần Tập thể dục liệu phấp Bảo vệ sự bền vững của màng tế bào Mastocyte :Coromolyn onwtal Dieduf trị ngoại khoa:cát hạch giao cảm ngực Nếu không đỡ phải chuyển tuyế trên điều trị tránh suy hô hấp và nguy cơ tử vong CÂU 4:Suy tim là gì?nêu những nguyên nhân dẫn đến suy tim trái,suy tim phải,suy tim toàn bộ.Trình bày triệu chứng lâm sang của suy tim trái. *Suy tim là 1 trạng thái bệnh lí,tim không đủ khả năng bơm đi và cung cấp một khối lượng máu cho nhu cầu chuyển hóa và sinh lý của cơ thể *nguyên nhân suy tim trái: Tăng huyết áp động mạch:làm cản trở sự tống máu của thất trái gây suy tim trái Hở hoạc heepjvan động mạch chủ đơn thuàn hoặc phối hợp vói nhau Hở van hai lá Nhồi máu cơ tim thất trái Rối loạn nhịp tim Bệnh tim bẩm sinh như hẹp eo động mạch chủ,thong lien thất,còn ống động mạch…. *nguyên nhân suy tim phải: Các bệnh phổi mãn tings như:hen phế quản,vieem phế quản mạn giãn phế quản…… dần dần đưa đến bệnh cảnh của phế quản mãn Hẹp van hai lá là nguyên nhân thường gặp nhất Hẹp van động mạch phổi Nhồi máu cơ tim thất phải Tắc động mạch phổi:gây bệnh cảnh suytim phải cấp tính
- *nguyên nhân gâu suy tim toàn bộ: Những nguyên nhân gây suy tim phải và suy tim trái nhưng thường gặp nhất là các trường hợp suy tim trái tiến triển thành suy tim toàn bộ: Viêm tim toàn bộ do thấp tim,viêm nooiij tâm mạc nhiễm khuẩn,vieem cơ tim do virus Các bệnh cơ tim giãn Thiếu máu nặng Thiếu vitamin B1 *triệu chhungws lâm sang của suy tim trái: Khó thở:là triệu chứng biểu hiện sớm và đặc trungw của suy tim trái.Trong giai đoạn đầu chỉ khó thở khi gắng sức,khi suy tim nặng lên thì khó thở tăng dần,kể cả lúc nghỉ ngơi.Khó thở là khi tăng áp lực mao mạch và tĩnh mạch phổi Có nhiều mức độ khác nhauvaf phụ huộc vào mức độ suy tim trái: -khó thở khi gắng sức -khó thở khi làm việc nhẹ -khó thở thường xuyên lien tục cả khi nghỉ ngơi,bệnh nhân nằm cũng khó thở nên thường xuyên phải ngồi dậy để thở -cơn khó thở kịch phát thành cơn:thường vào ban đêm,là biệu hiện hen tim Phù phổi cấp là thể nặng hen ttim do tăng áp lực mao mạch phổi,dẫn đến thoát dịch vào phế nang,bệnh nhân khó thở dữ dội,ho khạc ra bọt màu hồng -ho thường xảy ra vào ban đêm hoặc khi bệnh nhân gắng sức,thường là ho khan nhưng cũng có khi ra đờm lẫn tia máu hoặc bọt hồng -toàn than suy yếu mệt mỏi:do giảm tưới máu hệ cơ xương.Ngoài bệnh nhân lớn tuổi có tình trạng giảm tưới máu não nên bệnh nhân nhức đầu,mất ngủ,trí nhớ kém…. CÂU 5:Hở van hai lá là gì?nguyên nhân dẫn đến hở van hai lá.trình bày triệu chứng và tiêu chuẩn chẩn đoán hower van hai lá?các biến chứng do hở van hai lá *Hở van hai lá là:tình tranggj lỗ van hai lá không khép kín trong kì tâm thu tống máu vào động mạch do đó máu sẽ phụt ngược từ thất trái lên nhĩ trái *Nguyên nhân hở van 2 lá:chủ yếu do thấp tim,một số trường hợp gặp trong viêm nội tâm mạc,chấn thương tim… *triệu chứng +hở van hai lá thực thể: Khó thở:bệnh có thể trong thời gian dai không triệu chứng,về sau khi bắt đầu suy tim bệnh nhân xuất hiện khó thở Nghe tim:tiêng thổi tâm thu thực thể ở mỏm tim:tiếng thổi chiếm hết thì tâm thu,lan xa,lên nách,gian sườn hai,van trái,có khi ra cả sau lưng,không thay đổi theo tư thế bệnh nhân Chụp Xquang:thất trái bình thường hoặc to ra Điện tim đồ:bình thường nếu không có suy tim.Khi có suy tim trái:thất trái đầỳ nhĩ trái +Hở van 2 lá cơ năng: Đặc điểm của tiếng thổi tâm thu cơ năng:rất nhẹ,không chiếm hết thì tâm thu,its xa lên nách,thaay đổi kkhi bệnh nhân thay đổi tư thế Ngoài ra bao giờ cũng có triệu chứng suy tim trái:khó thở,tiếng ngụa phi..Xquang:ntaam thất trái to ra *tiêu chuẩn chẩn đoán: Dựa vào tiếng thổi tâm thu thực thể ở mỏm tim *Các biến chứng:
- Biến chứng thường là:suy tim trái,phù phổi cấp thì biến chuyển nhanh đến suy tim toàn bộ và không hồi phục nữa. CÂU 6:Trình bày triệu chứng lâm sang bệnh tăng huyết áp.Các phân độ tăng huyết áp? trình bày nguyên tắc điều trị,chế độ ăn uống với bệnh nhân tăng huyết áp? *Triệu chứng lâm sang của bệnh tăng huyết áp: +Triệu chứng cơ năng: Ở giai đoạn đầu của bệnh thường ít xuất hiện các triêuh chứng cơ năng,sau 1 quá trình tăng huyết áp kéo dài,có thể xuất hiện các triệu chứng: -Nhức đầu,ù tai,chóng mặt,hay quen,lao động trí óc giảm -Rối loạn thị lực như nhìn mờ,nhìn có hiện tượng ruồi bay -Đái nhiều về đêm -Đôi khi đau ngực vùng trước tim,khó thở +triệu chứng thực thể: Đo huyết áp;số đo huyết áp tăng cao hơn bình thường và tăng thường xuyên Bắt mạch :thấy động mạch căng nảy Nghhe tim:tiêng tim đập mạnh,co thể có tiếng thổi tâm thu tại mỏm tim,tiếng T2 vang mạnh và tách đôi ở ổ động mạch chủ Soi đáy mắt thấy động mạch và hẹp long,có thể phù nề gai thị,chảy máu võng mạc *phân độ tăng huyết áp: Theo tổ chức y tế thế giới 1999 đối với ng >= 18 tuổi: Độ tăng huyết áp Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương (mmHg) (mmHg) Độ I 140-159 và/hoặc 90-99 Độ II 160-179 và/hoặc 100-109 Độ III >=180 và hoặc >=110 Tăng huyết áp tâm thu đơn >=180 và
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình bệnh nội khoa gia súc part 1
26 p | 659 | 157
-
ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶP (Kỳ 1)
5 p | 350 | 111
-
Kỹ thuật Điều trị học nội khoa: Phần 1 (Tập 1)
92 p | 174 | 67
-
Chuyên đề Bệnh học đại cương: Phần 2
380 p | 211 | 64
-
ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶP (Kỳ 9)
5 p | 157 | 49
-
Từ đại cương tới thực hành lâm sàng trong bệnh học lão khoa: Phần 1
216 p | 123 | 24
-
BÀI GIẢNG BASEDOW (Kỳ 6)
7 p | 133 | 22
-
Chuyên đề bệnh học nội khoa (Tập 1): Phần 1
101 p | 146 | 18
-
Chuyên đề bệnh học nội khoa (Tập 1): Phần 2
92 p | 146 | 16
-
ĐẠI CƯƠNG BỆNH NHƯỢC CƠ (Myasthenia Gravis Pseudo - Paralytica) (Kỳ 1)
5 p | 104 | 16
-
Phương pháp điều trị nội khoa Đông y: Phần 2
146 p | 23 | 12
-
BỆNH TIÊU THƯỢNG BÌ PHỎNG NƯỚC BẨM SINH (Kỳ 1)
5 p | 82 | 5
-
Chẩn đoán và điều trị các bệnh nội khoa Đông y: Phần 1
71 p | 14 | 5
-
Bệnh học Ngoại khoa: Phần 2
152 p | 44 | 3
-
Nghiên cứu bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2
338 p | 9 | 2
-
Đề cương học phần Nội bệnh lý 2 (Mã học phần: IME323)
35 p | 2 | 2
-
Đề cương học phần Nội bệnh lý 3
32 p | 2 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn