intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương môn học máy điện

Chia sẻ: Phan Thi Ngoc Giau | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

336
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Thông tin chung về môn học Tên môn học: Máy điện Mã môn học: 20243088 Số tín chỉ: 3 Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại họ Các môn học tiên quyết: Giải tích mạch điện, Trường điện từ. Các môn học kế tiếp: Truyền động điện, Nhà máy điện và Trạm biến áp

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương môn học máy điện

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA CƠ - ĐIỆN – ĐIỆN TỬ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Mẫu chương trình đào tạo tín ch ỉ) 1 . Thông tin chung về môn học Tên môn học: Máy điện - Mã môn học: 20243088 - Số tín chỉ: 3 - Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại học - Lo ại môn học: Bắt buộc - Bắt buộc:   Lựa chọn:  Các môn học tiên quyết: Giải tích mạch điện, Trư ờng điện từ. - Các môn học kế tiếp: Truyền động điện, Nhà máy điện và Trạm biến áp. - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: - Nghe giảng lý thuyết : 30 tiết  Làm bài tập trên lớp : 15 tiết  Thảo luận : 15 tiết  Thực h ành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 0 tiết  Hoạt động theo nhóm : 30 tiết  Tự học : 60 giờ  Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Điện công nghiệp, Khoa Cơ-Điện-Điện - tử. 2 . Mục tiêu của môn học Kiến thức: Cung cấp kiến thức cơ b ản về máy biến áp, lý luận chung về máy điện - quay, máy điện không đồng bộ cho sinh viên làm cơ sở để tiếp thu các kiến thức chuyên ngành. Cung cấp kiến thức cơ bản về máy điện đồng bộ, máy điện một chiều và các máy điện đặc biệt cho sinh viên làm cơ sở để tiếp thu các kiến thức chuyên n gành.  Kỹ năng: Trên cơ sở các kiến thức mà môn học trang bị, SV có điều kiện hơn khi hội nhập với những vấn đ ề kỹ thuật liên quan phát sinh trong thực tế cuộc sống, trong các công ty, xí nghiệp,… Từ đó, h ình thành kỹ năng phát triễn nghề nghiệp. Do đ ặc đ iểm của môn học có tính hệ thống cao, là sự kết hợp của nhiều vấn đề kỹ thuật khác nhau nên sinh viên cần có kỹ năng phân tích và thiết kế hệ thống cao, kỹ năng tư duy,
  2. tìm tòi, phát hiện những vấn đề mới phát sinh, kỹ năng lựa chọn và ra quyết định xây dựng hệ thống theo hướng tối ưu hóa. Thái độ, chuyên cần : Sinh viên cần phải tham dự lớp đầy đủ để nắm vững kiến thức - môn học, tạo nguồn cảm hứng yêu thích, đam mê môn học, ngành học cho sinh viên. Góp ph ần tạo sự tự tin vào năng lực bản thân khi sinh viên ra trường. 3 . Tóm tắt nội dung môn học Khái niệm chung về máy điện. Máy biến áp: Khái niệm chung về máy biến áp ; tổ nối dây và từ hoá máy biến áp; quan hệ điện từ trong máy biến áp; các chế độ làm việc của máy biến áp; quá trình quá độ trong máy biến áp; các loại máy biến áp đặc biệt. Các vấn đề lý luận chung về máy điện quay; dây quấn máy điện quay; S.t.d. của dây quấn máy điện quay xoay chiều; sức điện động của dây quấn máy điện quay xoay chiều. Máy điện không đồng bộ; đại cương về máy điện không đồng bộ; quan hệ điện từ trong máy điện không đồng bộ; đồ thị vòng tròn của máy điện không đồng bộ; mở máy và đ iều chỉnh tốc độ của động cơ không đồng bộ; động cơ không đồng bộ một pha. Máy điện đồng bộ: khái niệm chung về máy điện đồng bộ; từ trường trong máy điện đồng bộ; quan hệ điện từ trong máy điện đồng bộ; máy phát điện đồng bộ làm việc với tải đối xứng và không đối xứng; các máy phát điện đồng bộ làm việc song song; động cơ và m áy bù đồng bộ; quá trình quá độ trong máy điện đồng bộ. Máy điện một chiều: các vấn đề chung về máy điện một chiều; từ trường trong máy đ iện một chiều; quan hệ điện từ trong máy điện một chiều; máy phát điện một chiều; động cơ điện một chiều; các loại máy điện một chiều đặc biệt. 4 . Tài liệu học tập Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác) - ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, n ơi có tài liệu này, website, băng hình, ...). [1] Vũ Gia Hanh, Trần Khánh Hà, “Máy điện 1 ”, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật 2008 . [2] Vũ Gia Hanh, Trần Khánh Hà, “Máy điện 2 ”, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2008. [3 ] Nguyễn Hữu Phúc, “Kỹ thu ật điện 2”, Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, 2003. [4 ] A.E. Fitzgerald , “Electric Machinery”, Mc. Graw Hill 1990. [5 ] P.C. Krause, O. Wasynczuk, S.D. Sudhoff, “Analysis of Electric Machinery”, Inc., New York 1994. [6 ] T. Wildi, “Electrical Machines, Drives, and Power Systems”, Prentice-Hall, Inc 2000. (Giảng viên ghi rõ): -  Những bài đọc chính: [1], [2], [3]  Những bài đọc thêm: [4], [5], [6]
  3.  Tài liệu trực tuyến: www.abb .com, www.ge.com, http://www.usmotors.com, http://www.electricmotors.machinedesign.com, h ttp://www.simplemotor.com. 5 . Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học Giảng dạy phần lý thuyết cơ bản của môn học. - Ví d ụ, b ài tập phân tích các tình trạng vận hành của máy điện. - Sinh viên làm đề tài tiểu luận. - Báo cáo tiểu luận. - 6 . Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên Yêu cầu sinh viên hiện diện đầy đủ các buổi học trên lớp, tích cực tham gia các hoạt động thảo luận trên lớp, chuẩn bị bài trước khi lên lớp, tuân thủ các qui định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra. Sinh viên cần chủ động tự học, tìm kiếm thông tin tài liệu về môn học trên thư viện và trên internet, trao dồi kỹ năng học nhóm, tham khảo các chương, mục trong các tài liệu tham khảo m à giáo viên yêu cầu. 7 . Thang điểm đánh giá Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét học vụ. 8 . Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học 8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành 8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các đ iểm đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số của từng phần do giảng viên đ ề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua): Điểm kiểm tra thường xuyên tron g quá trình học tập: 10% - Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận; - Điểm đánh giá phần thực hành; - Điểm chuyên cần ; - Điểm tiểu luận: 10% - Điểm thi giữa kỳ: 10% - Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt - nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng; b ài tập cá nhân/ học kì,…). 8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70% Hình thức thi: tự luận - Th ời lượng thi: 90 phút - Sinh viên được tham khảo tài liệu - 8.2. Đối với môn học thực hành:
  4. Tiêu chí đánh giá các bài thực h ành: - Số lượng và trọng số của từng b ài thực hành: - 8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn: Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể: - 9 . Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc g iờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7)) Hình thức tổ chức dạy học môn học Lên lớp Tự Thực hành, học, Nội dung Tổng thí nghiệm, tự Lý Bài Thảo thực tập, nghiên thuyết tập luận rèn nghề,... cứu (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
  5. Chương 1 : Khái niệm chung về máy 2 1 1 0 2 6 điện 1.1 Định nghĩa và phân loại máy điện 1.2 Các đ ịnh luật điện từ cơ b ản thường dùng 1.3 Nguyên lý máy phát điện và đ ộng cơ đ iện 1.4 Vật liệu chế tạo máy điện 1.5 Phát nóng và làm mát máy điện 1.7 Phương pháp nghiên cứu máy điện Bài tập Chương 2 : Máy biến áp 6 3 3 0 6 18 2.1 Khái niệm chung 2.2 Cấu tạo của máy biến áp 2.3 Nguyên lý làm việc của máy biến áp 2.4 Mô hình toán của máy biến áp 2.5 Sơ đồ thay thế của máy biến áp 2.6 Chế độ không tải của máy biến áp 2.7 Chế độ ngắn mạch của máy biến áp 2.8 Các đặc tính làm việc ở tải đối xứng của máy biến áp 2.9 Máy biến áp ba pha và tổ nối dây 2.10 Máy biến áp làm việc song song 2.11 Máy biến áp làm việc với tải không đối xứng 2.12 Quá trình quá độ trong máy biến áp 2.13 Các lo ại máy biến áp đặc biệt Bài tập Chương 3: Các vấn đề lý luận chung về 2 1 1 0 2 6 máy điện quay 3.1 Đại cương về máy điện quay 3.2 Dây quấn của máy điện quay 3.3 Sức điện động của dây quấn máy điện quay xoay chiều 3.4 Sức từ động của dây qu ấn máy điện quay xoay chiều
  6. Bài tập
  7. Chương 4 : Máy điện không đồng bộ 6 3 3 0 6 18 4.1 Khái niệm chung 4.2 Cấu tạo của máy điện không đồng bộ 4.3 Từ trường quay của máy điện không đồng bộ 4.4 Nguyên lý làm việc của máy điện không đồng bộ 4.5 Mô hình toán của máy điện không đồng bộ 4.6 Sơ đồ thay thế máy điện không đồng bộ 4.7 Các chế độ làm việc, giản đồ năng lượng và đồ thị véc tơ 4.8 Mô men điện từ của máy điện không đồng bộ 4.9 Mở máy động cơ điện không đồng bộ b a pha 4.10 Điều chỉnh tốc độ động cơ điện không đồng bộ 4.11 Các đường đặc tính làm việc của máy đ iện không đồng bộ 4.12 Đồ thị vòng tròn của máy điện không đồng bộ 4.13 Động cơ điện không đồng bộ 1 pha Bài tập Chương 5 : Máy điện đồng bộ 6 3 3 0 6 18 5.1 Khái niệm chung 5.2 Cấu tạo máy điện đồng bộ 5.3 Nguyên lý làm việc của máy phát điện đồng bộ 5.4 Từ trường trong máy điện đồng bộ 5.5 Quá trình điện từ và phương trình cân b ằng điện áp 5.6 Cân b ằng năng lượng trong máy điện đồng bộ 5.7 Các đ ặc tính công suất của máy điện đồng bộ 5.8 Đặc tính vận hành trong chế độ xác lập 5.9 Các đ ặc tính làm việc của máy phát
  8. đ iện đồng bộ ở tải đối xứng 5.10 Máy phát điện đồng bộ làm việc với tải không đối xứng 5.11 Máy phát điện đồng bộ làm việc song song 5.12 Động cơ và máy bù đồng bộ 5.13 Máy điện đồng bộ làm việc ở trạng thái quá độ Bài tập
  9. 6 3 3 0 6 18 Chương 6: Máy điện một chiều 6.1 Cấu tạo của máy điện một chiều 6.2 Nguyên lý làm việc của máy điện một chiều 6.3 Dây qu ấn phần ứng của máy điện một chiều 6.4 Sức điện động cảm ứng trong dây quấn máy điện một chiều 6.5 Mô men điện từ và công suất 6.6 Quá trình năng lượng và các phương trình cân b ằng 6.7 Phương pháp kích từ 6.8 Máy phát điện một chiều 6.9 Động cơ điện một chiều 6.10 Máy điện một chiều đặc biệt Bài tập Chương 7 : Động cơ công suất nhỏ 2 1 1 0 2 6 7.1 Động cơ không đ ồng bộ và đồng bộ một pha 7.2 Động cơ không đồng bộ hai pha 7.3 Động cơ vạn năng 7.4 Động cơ bước 7.5 Động cơ một chiều kích từ dùng nam châm vĩnh cửu. 7.6 Động cơ một chiều không chổi than 7.7 Động cơ xoay chiều dùng nam châm vĩnh cửu 7.8 Động cơ từ trở Bài tập 10. Ngày phê duyệt Tổ trưởng Bộ môn Người viết Trưởng khoa (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) ThS. Lê Đình Lương TS. Nguyễn Hùng P GS-TS. Phan Thị Thanh Bình
  10. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA …….. PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Tên môn học: .................................................... Mã môn học: ........................... Số tín chỉ: ......... Tiêu chuẩn Tiêu chí đánh giá Điểm con 2 1 0 i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học, 1. Mục tiêu cụ thể hóa đ ược một số yêu cầu trong mục tiêu chương 2 học phần trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ 2 sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học, có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh 2 giá được mức độ đáp ứng i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần 2. Nội dung 2 và trình độ đối tượng sinh viên học phần ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến 2 thức sinh viên đã đ ược trang b ị iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đ ối trọng vẹn đ ể có thể dễ d àng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ 2 d àng tích lũy trong một học kỳ iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình đ ộ khoa 1 học-k ỹ thuật thế giới v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm (concept), nguyên lý và ứ ng dụng, không chú trọng tới 2 kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có thể tự học vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong 1 việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù hợp 3. Những yêu i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số 2 học phần điều kiện không quá nhiều cầu khác ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng, nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và 2 b ao quát được những nội dung chính của học phần iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá 2 trình theo học iv) Tiêu chu ẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá 2 đ ưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo 2 chính) mà sinh viên có thể tiếp cận vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất 2 Điểm TB = 9.33 Trưởng khoa Người đánh giá (hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)
  11. Xếp loại đánh giá: - Xu ất sắc: 9 đến 10 - Tốt: 8 đến cận 9 7 đến cận 8 - Khá: 6 đến cận 7 - Trung bình: - Không đạt: dưới 6.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2