TRƯỜNG THCS PHƯỚC NGUYÊN
TỔ KHTN-CN
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN KHTN 9
PHÂN MÔN VẬT LÍ
Câu 1: Tìm phát biểu sai.
A. Tia sáng qua quang tâm của thấu kính thì truyền thẳng.
B. Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia truyền qua tiêu điểm chính của thấu
kính.
C. Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló có đường kéo dài qua tiêu điểm chính
của thấu kính.
D. Tia tới song song với trục chính của thấu kính thì truyền thẳng.
Câu 2: Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính của một thấu kính phân kì, chùm tia thu
được là chùm
A. hội tụ. B. song song.
C. phân kì, đường kéo dài của các tia ló cắt nhau tại tiêu điểm chính F của thấu kính.
D. phân kì, đường kéo dài của các tia ló cắt nhau tại quang tâm của thấu kính.
Câu 3: Có thể sử dụng kính lúp để quan sát vật nào dưới đây?
A. Một con virus. B. Một bức tranh phong cảnh.
C. Một chi tiết trong đổng hồ đeo tay. D. Một thiên thể trong hệ Mặt Trời.
Câu 4: Công việc của người nào dưới đây không cần sử dụng đến kính lúp?
A. Một người già đọc sách. B. Một kĩ sư nông nghiệp đang nghiên cứu về sâu bọ.
C. Một học sinh đang quan sát bầu trời. D. Một người thợ sửa đồng hồ.
Câu 5: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Khối lượng riêng của chất làm dây dẫn.
C. Chiều dài dây dẫn. D. Tiết diện dây dẫn.
Câu 6: Một đoạn dây dẫn bằng đồng chiều dài gấp hai lần chiều dài của đoạn dây dẫn bằng nhôm.
Điện trở của đoạn dây đồng R1 điện trở của đoạn dây nhôm R2. So sánh R1 với R2, câu trả lời nào
dưới đây là đúng?
A. R1 = 2R2. B. R1 < 2R2. C. R1 > 2R2. D. Không đủ điều kiện để so sánh.
Câu 7: Hình 8.1 mô tả hệ thống thấu kính trong ống kính của một máy ảnh. Hãy
chỉ rõ đâu là thấu kính hội tụ và đâu là thấu kính phân kì trong hệ thống.
(1) – Thấu kính…………………… (2) – Thấu kính ……………………
(3) – Thấu kính …………………. (4) – Thấu kính …………………
Hãy vẽ tia ló ứng với các tia tới trong Hình 8.2.
Câu 8: Bằng những
kiến thức đã học về thấu
kính,
kính lúp. Hãy giải thích tại
sao khi dùng kính lúp hứng ánh sáng mặt
trời, người ta thể tạo lửa đốt cháy được đám cỏ khô hay tờ giấy
(Hình 10.1).
Câu 9: Tính điện trở của các đoạn dây dẫn trong các trường hợp dưới
đây:
a) Dây dẫn làm bằng nhôm có chiều dài 80 cm và tiết diện là 0,2 mm2.
b) Dây dẫn làm bằng nikelin chiều dài 400 cm tiết diện 0,5
mm2.
Câu 10: Tính
a. Hiệu điện thế giữa hai đầu bàn là điện là 220 V, điện trở của dây nung nóng của bàn là là 50Ω. Cường
độ dòng điện chạy qua dây nung nóng của bàn là là bao nhiêu?
b. Cường độ dòng điện qua dây tóc bóng đèn là 0,7 A, điện trở của dây tóc bóng đèn là 310 Ω. Xác định
hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
c. Một lò sưởi điện được đốt nóng bằng dây hợp kim có điện trở suất 1,1.10-6 Ωm, tiết diện dây đốt là 0,1
mm2. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu lò sưởi là 220 V thì cường độ dòng điện qua lò sưới là 5 A. Xác định
chiều dài của dây đốt.
d. Một vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu một bóng đèn sợi đốt, chỉ 120V, còn ampe kế đo cường độ
dòng điện qua bóng đèn chỉ 0,08 A. Xác định điện trở của bóng đèn và vẽ sơ đồ mạch điện.
e. Một dây đồng có chiều dài 1800 mm được gắn vào 2 đầu dây một hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng
điện chạy qua dây là 0,5A.Tính điện trở của dây và đường kính tiết diện của dây.
Câu 11: Phát biểu định luật Ohm. Viết công thức định luật Om, cho biết tên gọi và đơn vị ácc đại lượng
có trong công thức
Câu 12: Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a. Tia tới đến quang tâm thì tia khúc xạ truyền thẳng không đổi hướng
b. Tia tới song song với trúc chính của TKHT thì tia khúc xạ đi qua quang tâm
c. Kính lúp cấu tạo chính là Thấy kính phân kì
d. Điện trở của dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của dây.
e. Vôn là đơn vị đo của Hiệu điện thế
f. Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với Hiệu điện thế
g. Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
PHÂN MÔN HOÁ
Câu 1: Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Tiêu thụ quá nhiều chất béo có nguy cơ gây bệnh béo phì.
b) Mọi loại chất béo đều có hại cho sức khoẻ.
c) Nên ưu tiên sử dụng các chất béo có nguồn gốc dầu thực vật hay dầu cá.
d) Sử dụng chất béo nguồn gốc động vật nên được hạn chế.
A B C D
Đúng Sai Đúng Đúng
Câu 2: Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Glucose và saccharose có công thức phân tử lần lượt là C12H22O11 và C6H12O6.
b) Glucose dùng trong công nghiệp tráng gương do phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành
một lớp bạc mỏng trên bề mặt có khả năng phản xạ ánh sáng hoàn toàn.
c) Glucose dùng trong công nghiệp sản xuất rượu do có phản ứng lên men tạo thành ethylic alcohol.
d) Thuỷ phân saccharose bằng enzyme hoặc acid tạo hai chất có cùng công thức phân tử.
A B C D
Sai Đúng Đúng Đúng
Câu 3: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Đốt các loại tơ có chứa protein đều có mùi khét, đó là mùi của khí nitrogen thoát ra.
b) Protein có trong các loại tơ như tơ tằm, tơ lông cừu, tơ nylon.
c) Trứng, các loại thịt, các loại hạt đậu đều chứa protein.
d) Riêu cua (các mảng thịt cua nổi lên khi nấu) là hiện tượng đông tụ protein bởi nhiệt độ.
A B C D
Sai Sai Đúng Đúng
Câu 4: Nguyên tố nào dưới đây không có trong các hợp chất carbohydrate?
A.C. B. H. C. O. D. Cl.
Câu 5: Công thức nào dưới đây là công thức phân tử của tinh bột hoặc cellulose?
A. C5H10O5. B.C6H12O6. C. C12H22O11. D. (C6H10O5)n.
Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose đều tạo ra
A. glucose. B. fructose C. glucose và fructose D. saccharose
Câu 7: Loại quả nào sau đây có chứa hàm lượng glucose lớn nhất?
A. Quả dưa hấu B. Quả nho chín. C. Quả chuối chín D. Quả xoài chín
Câu 8: Hợp chất không tan trong nước là
 A. acetic acid B. ethylic alcohol C. đường glucose D. dầu vừng (Dầu mè).
Câu 9: Xà phòng được điều chế bằng cách nào?
A. Phân hủy chất béo B. Thủy phân chất béo trong môi trường axit
C. Hòa tan chất béo trong dung môi hữu cơ D. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.
Câu 10: Tính chất vật lí của Cellulose là
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước nóng
C. Chất rắn, không màu, tan trong nước D. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước.
Câu 11: Dựa vào nguồn gốc, polime được phân thành mấy loại chính? (2 loại chính là Polime tổng hợp
và Polime tự nhiên)
Câu 12: Khi cho dung dịch iodine vào hồ tinh bột thì hiện tượng gì? (hồ tinh bột chuyển sang màu
xanh tím)
Câu 13: a) Hãy cho biết một số chất béo thường gặp trong tự nhiên (Không cần viết công thức). (TL:
dầu mè, dầu dừa, mỡ động vật, bơ…)
b) Em hãy đề xuất một số biện pháp sử dụng chất béo trong việc ăn uống hằng ngày để thể khoẻ
mạnh, tránh được bệnh béo phì.
Hướng dẫn giải
- Hạn chế sử dụng chất béo từ m động vật c thực phẩm chế biến sẵn (qua quá trình chiên hay
nướng).
- Ưu tiên dùng chất béo từ dầu thực vật như dầu ô liu, dầu hạt cải hoặc dầu hướng dương, chất béo giàu
omega-3 từ cá như cá hồi, cá mòi,…
- Nấu ăn ở nhiệt độ thấp hoặc sử dụng phương pháp nấu không cần dầu mỡ như luộc, hấp, hoặc nướng để
giảm lượng chất béo trong bữa ăn.
Câu 15: Người ta thường dùng glucose để tráng ruột phích (phích dùng để giữ nóng cho nước). Trung
bình mỗi ruột phích khối lượng bạc tráng lên 0,756g. Tính khối lượng glucose cần dùng để tráng 1
ruột phích, biết hiệu suất của phản ứng tráng bạc chỉ đạt 40%.
Câu 16: Potassium stearate được sử dụng chủ yếu trong mĩ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da,... Một cơ
sở sản xuất dùng 1,78 tấn chất béo thì sẽ sản xuất được bao nhiêu tấn potassium stearate? Biết hiệu suất
của quá trình này đạt 60%.
Biết PHPU là (C17H35COO)3C3H5 + 3KOH 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
Câu 17: Đun 26,7 kg chất béo có công thức hóa học (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH dư (giả sử
hiệu suất phản ứng đạt 100%), khối lượng glycerol thu được là
Câu 18: Cho 89g ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m
gam glixerol và a gam muối.
a) Viết PTHH.
b) Giá trị của m là bao nhiêu ?
c) Tính a
PHÂN MÔN SINH HỌC
A. Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của quá trình nguyên phân?
A. Giúp cho các tế bào của cơ thể thực hiện các chức năng khác nhau, từ đó giúp cơ thể sinh trưởng và
phát triển.
B. Là cơ sở cho quá trình sinh sản hữu tính ở sinh vật.
C. Đảm bảo cho bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài được di truyền một cách ổn định qua các thế hệ
các loài sinh sản vô tính.
D. Tạo ra các cá thể sinh vật có nhiều đặc điểm khác nhau.
Câu 2: Quá trình nào sau đây diễn ra không dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân?
A. Quá trình hình thành hạt và quả. B. Quá trình lớn lên của quả.
C. Quá trình tái sinh đuôi ở thằn lằn. D. Quá trình lành lại của vết thương.
Câu 3: Loài sinh vật nào sau đây có hình thức sinh sản dựa trên cơ sở là quá trình nguyên phân?
A. Cây bưởi. B. Đỉa. C. Trâu rừng. D. Cây thông.
Câu 4: ruồi giấm bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm tiến hành nguyên phân một lần sẽ
hình thành bao nhiêu tế bào con và mỗi tế bào có số lượng nhiễm sắc thể lần lượt là
A. 2 và 4. B. 4 và 8. C. 2 và 8. D. 4 và 4.
Câu 5: Giảm phân là hình thức phân chia ở các tế bào
A. soma. B. mầm sinh dục. C. sinh dục chín. D. hợp tử.
Câu 6: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về kết quả của quá trình giảm phân?
A. 1 tế bào (2n) → 2 tế bào (2n). B. 1 tế bào (2n) → 4 tế bào (2n).
C. 1 tế bào (2n) → 2 tế bào (n). D. 1 tế bào (2n) → 4 tế bào (n).
Câu 7: Hiện tượng di truyền liên kết được phát hiện bởi
A. Mendel. B. Morgan. C. Watson. D. Crick.
Câu 8: Sự xác định giới tính ở sinh vật chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố sau đây, ngoại trừ
A. hormone. B. cặp nhiễm sắc thể giới tính C. nhiệt độ. D. nguồn thức ăn.
Câu 9: Bệnh di truyền có thể gây ra bởi các nguyên nhân sau đây, ngoại trừ
A. đột biến gene. B. đột biến nhiễm sắc thể.
C. rối loạn hoạt động gene. D. suy giảm hệ miễn dịch.
Câu 10: Bệnh bạch tạng do
A. đột biến gene trội trên nhiễm sắc thể thường. B. đột biến gene trội trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường. D. đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 11: Những hội chứng nào sau đây do đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây ra?
A. Hội chứng mèo kêu, Jacobsen,... B. Hội chứng Down, Turner, Klinefelter,...
C. Hội chứng Fragile X, Dravet,... D. Hội chứng Dravet, Jacobsen, Down,...
Câu 12: Ở người, gene A quy định da bình thường, allele a đột biến quy định da bạch tạng, các gene nằm
trên nhiễm sắc thể thường. Trong một gia đìnhbố mẹ bình thường nhưng con trai của họ bị bạch tạng.
Hỏi bố mẹ có kiểu gene như thế nào về tính trạng này?
A. Aa × Aa. B. Aa × AA. C. AA × AA. D. XAXa × XAY.
Câu 13: Tại sao trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền cần quan tâm đến đạo đức sinh học?
A. quá trình nghiên cứu, ứng dụng công nghệ di truyền thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi
trường.
B. quá trình nghiên cứu, ứng dụng công nghệ di truyền bắt buộc tác động vào hệ gene của sinh
vật, đặc biệt là hệ gene của người.
C. Vì quá trình nghiên cứu, ứng dụng công nghệ di truyền sẽ mang lại nhiều thách thức cho xã hội.
D. Vì quá trình nghiên cứu, ứng dụng công nghệ di truyền chưa nhận được sự đồng thuận cao.
Câu 14: Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của công nghệ di truyền?
A. Chuyển gen trừ sâu bệnh từ vi khuẩn vào cây bông, tạo được giống bông kháng sâu bệnh.
B. Tạo chuột nhắt chứa hormone sinh trưởng từ chuột cống.
C. Tạo cừu biến đổi gene tạo protein người trong sữa.
D. Tạo giống nho và dưa hấu tam bội có năng suất cao, không có hạt.
Câu 15: Sự kiện nào trong công nghệ di truyền đã mở ra nhiu hướng nghiên cứu mới như bảo tồn động
vật quý hiếm, tạo động vật nhân tạo cho các thí nghiệm y sinh, sản xuất các cơ quan nội tạng phục vụ cấy
ghép tạng?
A. Nhân bản thành công cừu Dolly. C. Nuôi cấy thành công tế bào gốc.
B. Công bố bản đồ gene người. D. Phát hiện hệ thống CRISPR/Cas9.
B. Điền Đúng/Sai cho các câu sau:
STT Nhận định Đ/S
1Di truyền liên kết được ứng dụng để tạo các tổ hợp gene quy định các
tính trạng mong muốn.
2Sự kết hợp giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì bộ
NST lưỡng bội hoặc đơn bội đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính.
3Các gene nằm trên cùng một NST sẽ phân li cùng nhau vmột giao tử
trong quá trình giảm phân và tổ hợp cùng nhau qua quá trình thụ tinh.
4Giới tính của sinh vật chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường trong
và ngoài cơ thể.
5Giảm phân là hình thức phân chia của các tế bào sinh dục sơ khai trong
thời kì chín để tạo nên các giao tử.
6Bệnh di truyền các bệnh lí gây ra những biến đổi của NST hoặc sai
sót trong quá trình hoạt động của phân chia tế bào.
7 Bệnh bạch tạng do đột biến gene trội trên NST giới tính.
8Các sinh vật biến đổi gene ứng dụng trong xử ô nhiễm môi trường
thường là vi sinh vật.
C. Sử dụng câu trả lời ngắn để trả lời cho các câu sau:
1. Sau khi kết thúc giảm phân, từ 1 tếo mẹ bộ NST lưỡng bội tạo thành…..tế bào con (giao tử)
bộ NST………….
2. Cặp NST giới tính ở người nam là…………
3. Trong di truyền liên kết, đối tượng nghiên cứu mà Morgan lựa chọn là loài………..
4. Bộ NST của người mắc hội chứng Down có 3 chiếc NST ở cặp số………….
5. Từ 2 tế bào ban đầu sau khi tiến hành nguyên phân 3 lần sẽ tạo ra……..tế bào mới
6. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 của Việt Nam nghiêm cấm kết hôn giữa những người có quan hệ
họ hàng trong phạm vi……….
II. TỰ LUẬN
Câu 1: ý kiến cho rằng: "Việc sinh con trai hay con gái do người mẹ quyết định". Theo em, ý kiến
này đúng hay sai? Giải thích.
Ý kiến trên sai. người, cặp nhiễm sấc thể giới tính nữ XX, nam XY. Trong quá trình giảm
phân, mẹ cho trứng X, bố cho hai loại tinh trùng X Y. Sự kết hợp giữa trứng X với tinh trùng X
con gái, giữa trứng X với tinh trùng Y → con trai. Như vậy, việc sinh con trai hay gái là do người bố.
Câu 2: Một tế bào mầm sinh dục tiến hành nguyên phân liên tiếp ba lần. Các tế bào con sinh ra đều trở
thành tế bào sinh dục chín và tiến hành giảm phân tạo giao tử. Tính số lượng giao tử được hình thành.
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Câu 3: Tại sao hôn nhân cận huyết làm tăng nguy cơ mắc các bệnh, tật di truyền ở đời con?