
S GIO DC V ĐO TO H NI
TRƯNG THPT BC THĂNG LONG
ĐỀ CƯƠNG GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN: VẬT LÍ 11
PHẦN I: CÂU TRC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1. Dùng vải cọ xát một đầu thanh nhựa rồi đưa lại gần hai vật nhẹ thì thấy thanh nhựa hút cả hai vật này. Hai vật
này không thể là
A. hai vật không nhiễm điện.
B. hai vật nhiễm điện cùng loại.
C. hai vật nhiễm điện khác loại.
D. một vật nhiễm điện, một vật không nhiễm điện.
Câu 2. Ba điện tích điểm chỉ có thể nằm cân bằng dưới tác dụng của các lực điện khi
A. ba điện tích cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
B. ba điện tích không cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
C. ba điện tích không cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.
D. ba điện tích cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.
Câu 3. Tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 2 lần thì lực tương tác giữa chúng
A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 4 lần. D. giảm đi 4 lần.
Câu 4. Tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực điện tác dụng giữa
chúng
A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. giảm đi 4 lần. D. không đổi
Câu 5. Hai quả cầu cùng kích thước nhưng cho tích điện trái dấu và có độ lớn khác nhau. Sau khi cho chúng tiếp xúc
nhau rồi tách ra thì chúng sẽ :
A. luôn luôn đẩy nhau
B. luôn luôn hút nhau
C. có thể hút hoặc đẩy tuỷ thuộc vào khoảng cách giữa chúng
D. Không có cơ sở để kết luận
Câu 6. (SBT CTST) Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-9 đặt trong chân không. Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu
để lực tính điện giữa chúng có độ lớn 2,5.10-6N?
A. 0,06 cm B. 6 cm C. 36 cm D. 6 m
Câu 7. (SBT CD) Vật A mang điện với điện tích 2 C, vật B mang điện với điện tích 6 C. Lực điện do vật A tác dụng
lên vật B là 𝐹
𝐴𝐵, lực điện do vật B tác dụng lên vật A là 𝐹
𝐵𝐴. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. 𝐹
𝐴𝐵 = −3𝐹
𝐵𝐴 B. 𝐹
𝐴𝐵 = −𝐹
𝐵𝐴
C. 3𝐹
𝐴𝐵 = −𝐹
𝐵𝐴 D. 𝐹
𝐴𝐵 = 3𝐹
𝐵𝐴
Câu 8. (SBT CD) Hai quả cầu kim loại nhỏ giống hệt nhau mang điện tích 2Q và -Q được đặt cách nhau một khoảng r,
lực điện tác dụng lên nhau có độ lớn là F. Nối chúng lại với nhau bằng một dây dẫn điện sau đó bỏ dây dẫn đi. Sau khi
bỏ dây nối hai quả cầu tác dụng lên nhau một lực điện có độ lớn là:
A. F. B. F/2 C. F/4 D. F/8
Câu 9. Hai điện tích điểm q1 = +3µC và q2 = -3µC, đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3cm. Lực tương tác
giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Câu 10. Hai điện tích điểm q1 = 1.10-9 C và q2 = -2.10-9 C hút nhau bằng một lực có độ lớn 10-5N khi đặt trong không khí.
Khoảng cách giữa chúng là:
A. 32cm B. 42cm C. 3cm D. 4cm
Câu 11. Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và

A. tác dụng lực lên mọi vật đặt trong nó. B. tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó.
C. truyền lực cho các điện tích. D. truyền tương tác giữa các điện tích.
Câu 12. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về
A. phương của vectơ cường độ điện trường. B. chiều của vectơ cường độ điện trường.
C. phương diện tác dụng lực. D. độ lớn của lực điện.
Câu 13. Đơn vị của cường độ điện trường là
A. N. B. N/m. C. V/m. D.
Câu 14. Đại lượng nào dưới đây không liên quan tới cường độ điện trường của một điện tích điểm 𝑄 đặt tại một điểm
trong chân không?
A. Khoảng cách 𝑟 từ 𝑄 đến điểm quan sát. 𝐁. Hằng số điện của chân không.
C. Độ lớn của điện tích 𝑄. D. Độ lớn của điện tích 𝑄 đặt tại điểm quan sát.
Câu 15. Một điện tích điểm 𝑄 < 0 đặt trong chân không. Cường độ điện trường do điện tích 𝑄 gây ra tại một điểm 𝑀
cách 𝑄 một khoảng 𝑟 có phương là đường thẳng nối 𝑄 với M và
A. chiều hướng từ 𝑀 tới 𝑄 với độ lớn bằng 𝑄
4𝜋𝜀0𝑟2.
B. chiều hướng từ 𝑀 ra xa khỏi 𝑄 với độ lớn bằng 𝑄
4𝜋𝜀0𝑟2.
C. chiều hướng từ 𝑀 tới 𝑄 với độ lớn bằng −𝑄
4𝜋𝜀0𝑟2.
D. chiều hướng từ 𝑀 ra xa khỏi 𝑄 với độ lớn bằng −𝑄
4𝜋𝜀0𝑟2.
Câu 16. Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm 𝑄 = 2 ⋅ 10−13C. Cường độ điện trường tại một điểm M cách
𝑄 một khoảng 2 cm có giá trị bằng
A. 2,25 V/m. B. 4,5 V/m.
C. 2, 25.10−4 V/m. D. 4,5 ⋅ 10−4 V/m.
Câu 17. Điện tích điểm q = -3 μC đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 12 000V/m, có phương thẳng đứng chiều từ
trên xuống dưới. Xác định phương chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q:
A.
→
F
có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, F = 0,36N
B.
→
F
có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, F = 0,48N
C.
→
F
có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F = 0,36N
D.
→
F
có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F = 0,036N
Câu 18. (SBT CTST) Cường độ điện trường do một điện tích q lớn gây ra tại một điểm M là 𝐸
. Đặt một điện tích thử
dương. Nếu ta thay điện tích thử ấy bằng một điện tích âm, độ lớn gấp 4 lần điện tích thử ban đầu thì cường độ điện
trường tại M thay đổi như thế nào?
A. độ lớn không đổi có chiều ngược chiều 𝐸
B. độ lớn giảm 4 lần có chiều ngược chiều 𝐸
C. độ lớn giảm 4 lần không đổi chiều
D. không đổi
Câu 19. Hai điện tích thử q1, q2 (q1 = 4q2) theo thứ tự đặt vào 2 điểm A, B trong điện trường. Lực tác dụng lên q1 là F1,
lực tác dụng lên q2 là F2 (F1 = 3F2). Cường độ điện trường tại A và B là E1 và E2 với
A. E2 =
3
4
E1 B. E2 = 2E1 C. E2 =
1
2
E1 D. E2 =
4
3
E1
Câu 20. Một điện tích điểm q được đặt trong điện môi đồng tính vô hạn. Tại một điểm M cách q một đoạn 0,4m, điện
trường có cường độ 9.105 V/m và hướng về phía điện tích q. Hỏi dấu và độ lớn của q. Cho ε = 2,5
A. q = - 40μC B. q = + 40μC C. q = - 36μC D. q = + 36μC
Câu 21. Có hai điện tích q1 = 5.10-9 C, q2 = - 5.10-9 C đặt cách nhau 10cm. Xác định cường độ điện trường tại điểm M
nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách đều hai điện tích

A. 18000 V/m B. 45000 V/m C. 36000 V/m D. 12500 V/m
Câu 22. Cường độ điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 𝑈 sẽ
giảm đi khi
A. tăng hiệu điện thế giữa hai bản phẳng. B. tăng khoảng cách giữa hai bản phẳng.
C. tăng diện tích của hai bản phẳng. D. giảm diện tích của hai bản phẳng.
Câu 23. Điện trường đều tồn tại ở
A. xung quanh một vật hình cầu tích điện đều.
B. xung quanh một vật hình cầu chỉ tích điện đều trên bề mặt.
C. xung quanh hai bản kim loại phẳng, song song, có kích thước bằng nhau.
D. trong một vùng không gian hẹp gần mặt đất.
Câu 24. Các đường sức điện trong điện trường đều
A. chỉ có phương là không đổi. B. chỉ có chiều là không đổi.
C. là các đường thẳng song song cách đều. D. là những đường thẳng đồng quy.
Câu 25. Khoảng cách giữa hai cực của ống phóng tia 𝑋 (Hình 18.1) bằng 2 cm, hiệu điện thế giữa hai cực là 100kV.
Cường độ điện trường giữa hai cực bằng
Hinh 18.1. Ống phóng tia 𝑋 trong máy chup 𝑋 quang chẩn đoán hình ảnh
A. 200 V/m. B. 50 V/m. C. 2000 V/m. D. 5000000 V/m.
Câu 26. Trong ống phóng tia 𝑋 ở Bài Câu 4, một electron có điện tích 𝑒 = −1, 6.10−19C bật ra khỏi bản cực âm (catôt)
bay vào điện trường giữa hai bản cực. Lực điện tác dụng lên electron đó bằng
A. 8 ⋅ 10−13 N. B. 8 ⋅ 10−18 N. C. 3,2 ⋅ 10−17 N. D. 8 ⋅ 10−15 N.
Câu 27. Trong các hình dưới đây hình nào biểu diễn điện trường đều?
A.
B.
C.
D.
Câu 28. Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Tính cường
độ điện trường và cho biết đặc điểm điện trường, dạng đường sức điện trường giữa hai tấm kim loại:
A. điện trường biến đổi, đường sức là đường cong, E = 1200V/m
B. điện trường biến đổi tăng dần, đường sức là đường tròn, E = 800V/m
C. điện trường đều, đường sức là đường thẳng, E = 1200V/m
D. điện trường đều, đường sức là đường thẳng, E = 1000V/m
Câu 29. Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron
không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì
electron có vận tốc bằng bao nhiêu:
A. 4,2.106m/s B. 3,2.106m/s C. 2,2.106m/s D. 1,2.106m/s
Câu 30. Một hạt bụi khối lượng 10-3 mang điện tích 5.10-5C chuyển động trong điện trường đều theo một đường sức điện
từ điểm M đến điểm N thì vật vận tốc tăng từ 2.104m/s đến 3,6.104m/s. Biết đoạn đường MN dài 5cm, cường độ điện
trường đều là

A. 2462 V/m B. 1685 V/m C. 2175 V/m D. 1792 V/m.
Câu 31. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd,
với d là:
A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường
sức điện.
D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
Câu 32. Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ
thuộc vào
A. cung đường dịch chuyển. B. điện tích q.
C. điện trường E
. D. vị trí điểm M.
Câu 33. Trong điện trường đều của Trái Đất, chọn mặt đất là mốc thế năng điện. Một hạt bụi mịn có khối lượng m, điện
tích q đang lơ lửng ở độ cao h so với mặt đất. Thế năng điện của hạt bụi mịn là:
A. 𝑊
𝑡=𝑚𝑔ℎ. B. 𝑊
𝑡=𝑞𝐸ℎ. C. 𝑊
𝑡=𝑚𝐸ℎ. D. 𝑊
𝑡=𝑞𝑔ℎ.
Câu 34. Hạt bụi mịn ở Bài Câu 3 dịch chuyển thẳng đứng xuống dưới 10 cm so với vị trí ban đầu sau đó lại bị các luồng
không khí nâng lên trở lại vị trí cũ. Lúc này công của điện trường đều của Trái Đất trong dịch chuyển trên của hạt bụi
mịn sẽ bằng:
𝐀 ⋅ 𝐴 = 0,1 ⋅ 𝑞𝐸. B. 𝐴 = 0,2 ⋅ 𝑞𝐸. C. 𝐴 = 0,1. mg. D. 𝐴 = 0.
Câu 35. Thế năng điện của một điện tích 𝑞 đặt tại điểm 𝑀 trong một điện trường bất kì không phụ thuộc vào
A. điện tích q. B. vị trí điểm M.
C. điện trường. D. khối lượng của điện tích q.
Câu 36. Đặt vào hai bản kim loại phẳng song song một hiệu điện thế 𝑈 = 100 V. Một hạt bụi mịn có điện tích 𝑞 = +3,2 ⋅
10−19C lọt vào chính giữa khoảng điện trường đều giữa hai bản phẳng. Coi tốc độ hạt bụi khi bắt đầu vào điện trường
đều bằng 0, bỏ qua lực cản của môi trường. Động năng của hạt bụi khi va chạm với bản nhiễm điện âm bằng:
A. 𝑊
0= 6,4 ⋅ 10−17 J. B. 𝑊
𝑑= 3,2 ⋅ 10−17 J.
C. 𝑊
𝜎= 1,6 ⋅ 10−17 J. D. 𝑊
𝑑= 0 J.
Câu 37. (SBT CTST) Một điện tích q chuyển động từ điểm A đến B
theo lộ trình như hình 13.2 (A-Q-N-P) trong điện trường đều. Đáp án
nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện
trường làm dịch chuyển điện tích trên từng đoạn đường?
A. AAQ = AQN B. AAN = ANP C. AAN = AQN D. AAQ = AAP
Câu 38. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường
đều 1000V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 2000 J. B. – 2000 J. C. 2 mJ. D. – 2 mJ.
Câu 39. Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông góc với các đường sức điện
trong một điện trường đều cường độ 106 V/m là
A. 1 J. B. 1000 J. C. 1 mJ. D. 0 J.
Câu 40. Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường
đi được một khoảng Lực điện trường thực hiện được công Độ lớn của
điện tích đó là
A. B. C. D.
Câu 41. Đơn vị của điện thế là:
A. vôn (V). B. jun (J). C. vôn trên mét (V/m). D. oát (W).
Câu 42. Điện thế tại một điểm 𝑀 trong điện trường bất kì có cường độ điện trường 𝐸
không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm M. B. cường độ điện trường E
.
E 1000V / m,=
d 5cm.=
5
A 15.10 J.
−
=
6
5.10 C.
−
6
15.10 C.
−
6
3.10 C.
−
5
10 C.
−

C. điện tích q đặt tại điểm 𝑀. D. vị trí được chọn làm mốc của điện thế.
Câu 43. Biết điện thế tại điểm 𝑀 trong điện trường đều trái đất là 120 V. Mốc thế năng điện được chọn tại mặt đất.
Electron đặt tại điểm 𝑀 có thế năng là:
A.
19
192 10 V.
−
−
B.
19
192 10 J
−
−
.
C.
19
192 10 V
−
. D.
19
192 10 J
−
Câu 44. Biết hiệu điện thế . Đẳng thức chắc chắn đúng là
A. . B. . C. . D.
.
Câu 45. (Đề chính thức của BGDĐT – 2018) Một điện tích điểm q dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường,
hiệu điện thế giữa hai điểm là Công của lực điện thực hiện khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là:
A. B. C. D.
Câu 46. Thế năng của một êlectron tại điểm trong điện trường của một điện tích điểm là Điện tích của
êlectron là Điện thế tại điểm bằng
A. B. C. D.
Câu 47. Trong không gian có điện trường, một êlectron chuyển động với vận tốc bay ra từ một điểm có
điện thế và đi dọc theo đường sức của điện trường đến điểm thì vận tốc bằng không. Biết khối lượng và
điện tích của êlectron lần lượt là và Điện thế của điện trường tại là
A. B. C. D.
Câu 48. (SBT KN) Tại nơi có điện trường trái đất bằng 115 V/m, người ta đặt hai bản phẳng song song với nhau và song
song với mặt đất. Bản thứ nhất cách mặt đất 1 m và được nối với mặt đất bằng một dây đồng. Bản thứ hai cách mặt đất
1,073 m và được tích điện dương. Hiệu điện thế đo được giữa hai bản là 1,5 V. Chọn mặt đất là mốc điện thế, điện thế
bản nhiễm điện dương bằng
A. 1,5 V. B. 8,39 V. C. 0 V. D. −8,39 V.
Câu 49. Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là:
A. điện dung C B. điện tích Q
C. khoảng cách d giữa hai bản tụ. D. cường độ điện trường.
Câu 50. Khi trong phòng thi nghiệm chil có một số tụ điện giống nhau với cùng điện dung C, muốn thiết kế một bộ tụ
điện có điện dung nhỏ hơn C thi:
A. chắc chắn phải ghép song song các tự điện.
B. chắc chắn phải ghép nối tiếp các tụ điện.
C. chắc chắn phải kết hợp cả ghép song song và nối tiếp.
D. không thể thiết kế được bộ tự điện như vậy.
Câu 51. Hai tụ điện có điện dung lần lượt C1= 1𝜇F, C2= 3𝜇F ghép nối tiếp. Mắc bộ tụ điện đó vào hai cực của nguồn
điện có hiệu điện thế 𝑈 = 40 V. Điện tích của các tụ điện là:
A. 𝑄1=40 ⋅10−6C và 𝑄2=120 ⋅10−6C.
B. 𝑄1= 𝑄2=30.10−6C.
C. 𝑄1= 7,5 ⋅ 10−6C và 𝑄2=22,5 ⋅ 10−6C.
D. 𝑄1= 𝑄2=160 ⋅10−6C.
Câu 52. Một tụ điện khởi động cho động cơ có các thông số như Hình 21.1. Đơn vị VAC (hoặc V.ac) là điện áp ứng với
dòng điện xoay chiều, còn VDC (hay V.dc) là điện áp ứng với dòng điện một chiều cùng được đọc là vôn. Thông số điện
áp 370 VAC được hiểu là
MN
U 3 V=
M
V 3 V=
N
V 3 V=
MN
V V 3 V−=
NM
V V 3 V−=
MN
U.
MN
qU .
2
MN
q U .
MN
U / q.
2
MN
U / q .
M
19
32.10 J.
−
−
19
l,6.10 C.
−
−
M
32V.+
32V.−
20V.+
20V.−
7
3.10 m/s
A
6000V
B
31
9,1.10 kg
−
19
1,6.10 C.
−
−
B
3441V.
3260V.
3004V.
2820V.