intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK1 môn Hóa học 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn

Chia sẻ: Wangjunkaii Wangjunkaii | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

35
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập HK1 môn Hóa học 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn phục vụ cho các bạn học sinh khối lớp 8 trong quá trình ôn thi để bạn có thể học tập chủ động hơn, nắm bắt các kiến thức tổng quan về môn học. Mời các bạn cùng tham khảo đề cương!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK1 môn Hóa học 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn

  1. TRƯỜNG THCS LONG TOÀN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I ­ HÓA HỌC 8 NĂM HỌC: 2020 ­ 2021 A. LÝ THUYẾT 1. Công thức hóa học dùng biểu diễn chất :   + Đơn chất : A ( đơn chất kim loại và một vài phi kim như : S,C … ) + Đơn chất : Ax ( phần lớn đơn chất phi kim, thường x = 2 ) + Hợp chất : AxBy ,AxByCz …  ­ Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất (trừ đơn chất A) và cho biết : + Nguyên tố tạo ra chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. + Phân tử khối.  2. Phát biểu quy tắc hóa trị . Viết biểu thức. ­ Quy tắc hóa trị : Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị  của nguyên tố  này bằng   tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. a b ­ Biểu thức :   A By   x  x × a = y × b   B có thể là nhóm nguyên tử;  ví dụ :  Ca(OH)2 ,ta có 1 × II = 2 × 1 Vận dụng :  + Tính hóa trị chưa biết : biết x,y và a ( hoặc b) tính được b (hoặc a) + Lập công thức hóa học khi biết a và b :  ­ Viết công thức dạng chung x b b' ­  Viết biểu thức quy tắc hóa trị, chuyển tỉ lệ :  y a a'  Lấy x = b hoặc b’ và y = a hay a’ (Nếu a’,b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a,b) 3. Sự biến đổi của chất :     ­ Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ  nguyên là chất ban đầu được gọi là hiện tượng  vật lý. ­ Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác được gọi là hiện tượng hóa học. 4. Phản ứng hóa học : ­ Phản ứng hóa học: là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. ­ Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này   biến đổi thành phân tử khác. ­ Phản ứng xảy ra được khi: các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun   nóng, có trường hợp cần chất xúc tác. 1
  2. ­ Nhận biết phản  ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành: Có tính chất khác  như màu sắc, trạng thái hoặc sự tỏa nhiệt và phát sáng. 5. Định luật bảo toàn khối lượng :    ­ Định luật: Trong một phản  ứng hóa hoc, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối   lượng của các chất tham gia phản ứng. A + B → C + D ­ Biếu thức: mA +  mB  =  mC  +  mD 6. Phương trình hóa học :  ­ Ba bước lấp phương trình hóa học :  + Viết sơ đồ phản ứng + Cân bằng phương trình + Viết phương trình hóa học ­ Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số  phân tử  giữa các chất cũng như  từng   cặp chất trong phản ứng. 7. Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. ­ Mol  là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. con số 6.1023 là số Avogađro, kí hiệu là N ­ Khối lượng mol (M)  của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó , tính  bằng gam, có số trị bằng nghuyên tử khối hoặc phân tử khối. ­ Thể tích mol (l) của chất khí là thể tích chiếm bơi N phân tử của chất khí đó. Trong đó: m m m = n × M (g)    rút ra  n  (mol) , M     (g) M n m: là khối lượng chất (g) M: là khối lượng mol (g) ­ Thể tích khí chất khí : + Ở điều kiện tiêu chuẩn :   V   n 22,4  (l) n: là số mol chất (mol)        + Ở điều kiện thường  :  V = n × 24 (l) V: là thể tích chất khí (ở đktc)(l) 8. Tỷ khối của chất khí. MA MA ­ Khí A đối với khí B :      d A/B ­ Khí A đối với không khí :  d A / kk MB 29 2
  3. B. BÀI TẬP  Dạng bài tập 1 :   Phản ứng hóa học ­ Phương trình hóa học Câu 1:  a. Giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào bếp lò, sau đó dùng que lửa châm rồi   quạt mạnh đến khi than bén cháy thì thôi?  b. Sắt để  trong không khí sẽ bị gỉ. Hãy giải thích vì sao ta có thể  phòng chống gỉ  bằng cách bôi  dầu, mỡ hoặc phủ lớp sơn trên bề mặt các đồ dùng bằng sắt? Câu 2:   Lập PTHH, cho biết tỉ  lệ  số  nguyên tử, số  phân tử  của 2 cặp chất trong mỗi phản   ứng( tùy chọn). t0 a)  Na    +  O2  ­­­>  Na2O d)   Al  +   HCl  ­­­ > AlCl3   +   H2 b)   KOH    +   H2SO4 ­­­ >  K2SO4    +  H2O t0 e)   P2O5   +  H2O ­­­ >  H3PO4 c)   Fe(OH)3  ­­­ >  Fe2O3   +   H2O t0 f) C3H8  +  O2   ­­­ >   CO2  +  H2O Dạng bài tập 2: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất Câu 3: Hãy tính : a/ Số mol CO2 có trong 22g khí CO2  b/ Khối lượng của: 0,2 mol Cl2 ; 1,5 mol Na2SO4  Câu 4: Hãy cho biết 44,8 lít khí oxi (đktc)         a. Có bao nhiêu mol oxi?                b. Có bao nhiêu phân tử khí oxi?              c. Có khối lượng bao nhiêu gam? Câu 5: Một hỗn hợp gồm 0,5 mol khí Cl2 và 22 g khí CO2.  a. Tính thể tích của hỗn hợp khí  ở đktc.                 b. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên. Dạng bài tập 3: Tính theo công thức hóa học: Câu 6: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong  hợp chất: a) SO3 b) CuSO4 Câu 7: Hãy tìm CTHH của hợp chất A có chứa 36,8 % Fe ; 21% S ; 42,2% O. Biết khối lượng   mol của hợp chất bằng 152g. Câu 8: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của   X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng  là 82,35% N và 17,65% H. 3
  4. ­ HẾT   ­ ­ Chúc các em đạt kết quả học tập thật tốt. HOÁ TRỊ MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC HOÁ TRỊ Nguyên tố KIM LOẠI Nguyên tố PHI KIM I Natri(Na), Kali(K), Liti(Li), Bạc(Ag) Hydro (H), Clo(Cl) II Canxi (Ca), Magie (Mg), Kẽm (Zn), Bari  Oxi(O) (Ba) I, II Đồng (Cu), Thuỷ ngân (Hg) ( Cu, Hg  thường thể hiện hoá trị II) III Nhôm (Al), Bo(B) II, III Sắt (Fe), Crom(Cr) II, IV Mangan (Mn) II, IV Chì (Pb) Cacbon (C) III,V Photpho (P) II, III, IV, V Ni tơ (N) II, IV, VI Lưu huỳnh (S) HOÁ TRỊ MỘT SỐ NHÓM NGUYÊN TỬ Nhóm  Hóa trị Hidroxit (OH), NO3 I SO4, CO3, SO3 II PO4 III 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2