TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM TỔ VẬT LÍ – CÔNG NGHỆ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN VẬT LÝ LỚP 10
I. Hình thức kiểm tra
Trắc nghiệm khách quan (24 câu - 8 điểm) kết hợp tự luận (2 điểm).
II. Nội dung
1. Chuyển động cơ 2. Chuyển động thẳng đều 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều 4. Sự rơi tự do 5. Chuyển động tròn đều 6. Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc 7. Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm. 8. Ba định luật Newton 9. Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn 10. Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc 11. Lực ma sát 12. Lực hướng tâm 13. Bài toán về chuyển động ném ngang 14. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song 15. Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực 16. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song. Qui tắc hợp lực song song cùng chiều.
III. Ma trận đề kiểm tra
1. Phần Trắc nghiệm (8,0 điểm)
Nội dung
Chương I:
3
3
4
2
Nhận biết Hiểu Vận dụng 1 Vận dụng 2 Tổng
Động học chất điểm
2
3
3
1
12
Chương II: Động lực học chất điểm
Chương III:
1
1
1
0
9
Cân bằng vật rắn
3
Tổng Tỷ lệ
6 25%
7 29,2%
8 33,3%
3 12,5%
24 100%
2.
Phần Tự luận (2,0 điểm)
Bài toán Động lực học chất điểm Giải các bài toán về chất điểm chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo, lực ma sát; tính toán các đại lượng vật lí liên quan.
IV. Đề tham khảo
TỔ VẬT LÝ TRƯỜNG THPT HOÀNGHOATHÁM ĐÀNẴNG
1
TỔ VẬT LÍ – CÔNG NGHỆ MÔN: VẬT LÍ LỚP 10 TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 – 2018
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1
B. sự di chuyển của vật.
B. quỹ đạo và tốc độ không đổi
C. v = v0 – at B. v = v0 + at D. v = – v0 + at
B. vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. D. vật chuyển động thẳng đều.
B. quãng đường s tỉ lệ với thời gian t. D. tọa độ x tỉ lệ với thời gian t.
B. v1 < v2. D. không có cơ sở để so sánh v1 và v2.
thì và
hợp với nhau góc α có hợp lực là C. = 180o B. = 90o . Nếu D. = 120o sau đó lại làm dãn thêm một
C. D. B. . . . .
TỔ VẬT LÝ TRƯỜNG THPT HOÀNGHOATHÁM ĐÀNẴNG
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu - 8,0 điểm) Câu 1. Chuyển động cơ là A. sự dời chỗ của vật. C. sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác theo thời gian. D. sự thay đổi khoảng cách của vật. Câu 2. Chuyển động thẳng đều có A. tốc độ không thay đổi. C. quỹ đạo là đường thẳng, quãng đường đi được không đổi. D. quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. Câu 3. Công thức quan hệ vận tốc, thời gian và gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều A. v = v0 + at2 Câu 4. Chọn phát biểu đúng. A. Dưới tác dụng của lực, vật sẽ chuyển động thẳng đều hoặc tròn đều. B. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động cho vật. C. Nếu không có lực tác dụng thì vật sẽ đứng yên. D. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi vận tốc hoặc làm cho vật bị biến dạng. Câu 5. Khi vật chịu tác dụng của hợp lực có độ lớn và hướng không đổi thì: A. vật chuyển động tròn đều. C. vật sẽ chuyển động thẳng biến đổi đều. Câu 6. Chọn đáp án đúng. A. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn. B. Hai lực cân bằng là hai lực cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn. C. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, ngược chiều và có cùng độ lớn. D. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, cùng chiều và có cùng độ lớn. Câu 7. Một vật chuyển động thẳng đều có A. quãng đường s tỉ lệ với vận tốc v. C. tọa độ x tỉ lệ với vận tốc v. Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng A. Độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn của chuyển động thẳng chậm dần đều. B. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, vật có gia tốc lớn hơn thì sẽ có vận tốc lớn hơn. C. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, vật có gia tốc tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian. D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc có độ lớn không đổi. Câu 9. Hai vật có khối lượng m1 > m2 được thả rơi tự do tại cùng một địa điểm và cùng một độ cao, v1 và v2 lần lượt là vận tốc ngay trước khi chạm đất của hai vật. Chọn nhận xét đúng. A. v1 > v2. C. v1 = v2. Câu 10. Hai lực đồng quy A. = 0o Câu 11. Một lò xo có độ cứng k, người ta làm nó dãn một đoạn đoạn x. Lực đàn hồi của lò xo khi đó là A. Câu 12. Chọn phát biểu đúng. A. Trong nhiều trường hợp, lực ma sát nghỉ đóng vai trò là lực phát động. B. Lực ma sát trượt luôn có hại. C. Khi các vật đứng yên, ở mặt tiếp xúc luôn xuất hiện xuất hiện lực ma sát nghỉ. D. Lực ma sát trượt tỉ lệ với áp lực nên luôn tỉ lệ với trọng lực. Câu 13. Nhận xét nào sau đây là đúng. Quy tắc mômen lực
2
D. 8 km/h. B. 6 km/h. C. 7 km/h.
B. h/min = 12/1; vh/vmin = 16/1. D. h/min = 12/1; vh/vmin = 9/1.
D. 38 m. C. 190 m. B. 62,2 m.
B. 36 m. C. 108 m. D. 306 m.
B. nhỏ hơn 300 N. C. bằng 300 N. D. bằng 500 N.
B. 0,35s D. 0,125s
D. 7200 N. B. 2400 N. C. 720 N.
B. 200 N/m. C. 2 N.m. D. 2 N/m.
B. x = 30t + t2 (m), t = 15 s, v = 70 m/s. D. x = - 30t + t2 (m), t = 15 s, v = -10 m/s.
C. 1,05s D. 1,5 s B. 2 s
D. 11760 N. C. 12000 N. B. 10000 N.
TỔ VẬT LÝ TRƯỜNG THPT HOÀNGHOATHÁM ĐÀNẴNG
A. chỉ được dùng cho vật rắn có trục cố định. B. chỉ được dùng cho vật rắn không có trục cố định. C. không dùng cho vật nào cả. D. dùng được cho cả vật rắn có trục cố định và không cố định. Câu 14. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5 km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là A. 5 km/h. Câu 15. Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Tỉ số giữa tốc độ góc của hai kim và tỷ số giữa tốc độ dài của đầu mút hai kim là A. h/min = 1/12; vh/vmin = 1/16. C. h/min = 1/12; vh/vmin = 1/9. Câu 16. Thả một vật từ độ cao h so với mặt đất, trước khi chạm đất vận tốc của vật là 38 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao h là A. 72,2 m. Câu 17. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 21,6 km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 0,5 m/s2 và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 43,2 km/h. Chiều dài dốc là A. 6 m. Câu 18. Một người đẩy một vật có trọng lượng 500 N trượt thẳng đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực nằm ngang có độ lớn 300 N. Khi đó, độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật A. lớn hơn 300 N. Câu 19. Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25 m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 1,5 m (theo phương ngang). Lấy g = 10m/s2. Thời gian rơi của bi là C. 0,5s A. 0,25s Câu 20. Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính 250 m. Tốc độ của xe là 30 m/s. Khối lượng xe là 2 tấn. Độ lớn của lực hướng tâm của chiếc xe là A. 240 N. Câu 21. Một lực có độ lớn 10 N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20 cm. Mômen của lực tác dụng lên vật có giá trị là A. 200 N.m. Câu 22. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc không đổi 30 m/s. Đến chân một con dốc, đột nhiên máy ngừng hoạt động và ôtô theo đà đi lên dốc đến một độ cao nào đó thì dừng lại và lại xuống dốc. Nó luôn có một gia tốc ngược chiều với vận tốc ban đầu và bằng 2 m/s2 trong suốt quá trình lên và xuống dốc. Chọn trục toạ độ cùng hướng chuyển động, gốc toạ độ và gốc thời gian lúc xe ở vị trí chân dốc. Phương trình chuyển động; thời gian xe lên dốc; và vận tốc của ôtô sau 20 s lần lượt là A. x = 30 – 2t (m), t = 15 s, v = -10 m/s. C. x = 30t – t2 (m), t = 15 s, v = -10 m/s. Câu 23. Một vật rơi tự do từ độ cao h, trong giây cuối cùng rơi được một đoạn bằng 3/4 h. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật là A. 1,1 s Câu 24. Một ôtô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với tốc độ có độ lớn là 36 km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50 m. Lấy g = 10m/s2. Áp lực của ôtô vào mặt đường tại điểm cao nhất là A. 9600 N. II. PHẦN TỰ LUẬN (2,0 điểm) Một vật có khối lượng m = 8 kg chịu tác dụng lực F = 24 N theo phương ngang, chuyển động thẳng nhanh dần đều trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc ban đầu v0 = 0. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là µ = 0,2. Cho g = 10 m/s2. a) Tính gia tốc chuyển động của vật. b) Khi vật đạt vận tốc v1 = 72 km/h kể từ lúc v0 = 0 thì lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường tổng cộng mà vật đi được cho đến khi dừng lại. ---HẾT---
3
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN: VẬT LÍ LỚP 10
TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM TỔ VẬT LÍ – CÔNG NGHỆ
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 2
B. Trái đất quay quanh trục của nó.
B. đường xiên góc với trục Ot. D. đường xiên góc với trục Ov.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu - 8,0 điểm) Câu 1. Trường hợp nào sau đây có thể coi chuyển động là chất điểm? A. Trái đất quay quanh Mặt trời. C. Hai hòn bi lúc chạm với nhau. D. Ôtô chuyển động trên chiếc cầu bắc qua con mương nhỏ. Câu 2. Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là A. đường thẳng song song với trục Ot. C. đường song song với trục Ov. Câu 3. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc ban đầu và có điểm xuất phát không trùng với vật mốc là
A.
B.
, ( v0, a cùng dấu).
,( v0, a cùng dấu).
C.
D.
,( v0, a cùng dấu).
, ( v0, a trái dấu).
B. cùng phương, cùng chiều với vectơ vận tốc.
Câu 4. Một viên bi X được ném ngang từ một điểm. Cùng lúc đó, tại cùng độ cao, một viên bi Y có cùng kích thước nhưng có khối lượng gấp đôi được thả rơi từ trạng thái nghỉ. Bỏ qua sức cản của không khí. Hỏi điều gì sẽ xảy ra? A. Y chạm đất trước X. B. X chạm đất trước Y. C. Y chạm đất trong khi X mới đi được nửa đường. D. X và Y chạm đất cùng một lúc. Câu 5. Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm A. vuông góc với vectơ vận tốc. C. cùng phương, ngược chiều với vectơ vận tốc. D. có hướng không đổi. Câu 6. Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là
A.
B.
C.
D.
B. a = 8 m/s2; v = 1 m/s. D. a = –8 m/s2; v = 1 m/s.
D. giảm 4 lần.
B. giảm 2 lần.
C. tăng
.
Câu 7. Vận tốc của một chất điểm chuyển động dọc theo trục 0x cho bởi hệ thức v = 15 – 8t (m/s). Gia tốc và vận tốc của chất điểm lúc t = 2 s là A. a = 8 m/s2; v = –1 m/s. C. a = –8 m/s2; v = –1 m/s. Câu 8. Một vật rơi tự do từ độ cao h, nếu độ cao tăng lên gấp 2 lần thì thời gian rơi A. tăng 2 lần. Câu 9. Chuyển động của các vật nào sau đây là chuyển động tròn đều? A. Chuyển động quay của bánh xe máy khi vừa hãm phanh. B. Chuyển động quay của Mặt trăng so với Trái đất. C. Chuyển động quay của chiếc đu khi đang quay ổn định. D. Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi mới bắt đầu khởi hành.
và
thì:
hợp với nhau góc α có hợp lực là
B. = 90o
C. = 180o
. Nếu D. = 120o
Câu 10. Hai lực đồng quy A. = 0o Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi? A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng. B. Phản lực của mặt bàn tác dụng lên quyển sách đặt trên bàn không phải là lực đàn hồi. C. Đối với dây thép khi bị kéo thì lực đàn hồi là lực căng. D. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc. Câu 12. Tác dụng một lực đẩy theo phương ngang lên một thùng hàng, thùng vẫn nằm yên trên sàn nhà. Các lực tác dụng lên thùng hàng gồm: A. lực đẩy, trọng lực và lực ma sát nghỉ. B. lực đẩy, trọng lực, phản lực của mặt sàn và lực ma sát trượt. C. lực đẩy, trọng lực, phản lực của mặt sàn và lực ma sát nghỉ.
TỔ VẬT LÝ TRƯỜNG THPT HOÀNGHOATHÁM ĐÀNẴNG
4
D. x = 2t +5 (m).
B. x = x = -2t +5 (m). C. x = -2t +1 (m).
B. v = 4(t – 1) (m/s)
C. v = 2(t – 1) (m/s)
D. v = 2(t + 2) (m/s)
D. 12 h.
B. 5 m/s2 và 0,08 Hz.
và
thành hai lực B.
N.
D. F2 =
vuông góc nhau. Nếu F = 100 N, F1 = 60 N thì C. F2 = 80 N.
N.
D. vật dừng lại ngay.
C. 0,64 N.
B. 1,25 N.
D. 1,5 N.
v(m/s)
B. 16 N. D. 12 N.
B
C
10
D
B. 13,75 m/s. C. 6,875 m/s. D. 27,5 m/s
A O
t(s)
16
10
4
D. 9 m
B. 7 m
C. 100 N/m.
D. 10 N/m.
B. 1 N/m.
D. lực đẩy, trọng lực và phản lực của mặt sàn. Câu 13. Điều nào sau đây là đúng nói về sự cân bằng lực ? A. Một vật đứng yên vì các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau. B. Một vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau. C. Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. D. Các câu A, B, C đều đúng. Câu 14. Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ v = 2 m/s. Lúc t = 2s thì vật có toạ độ x = 5m. Phương trình toạ độ của vật là A. x = 2t +1 (m). Câu 15. Phương trình chuyển động của một vật có dạng: x = 3 – 4t + 2t2 (m;s). Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là A. v = 2(t – 2) (m/s) Câu 16. Thả một hòn đá từ độ cao h xuống đất. Hòn đá rơi trong 0,5 s. Nếu thả hòn đá từ độ cao h’ xuống đất mất 1,5 s thì h’ bằng C. 9 h. B. 6 h. A. 3 h. Câu 17. Một chất điểm chuyển động đều trên một đường tròn bán kính R = 12 m, với tốc độ dài 43,2 km/h. Gia tốc hướng tâm của chất điểm là A. 155,52 m/s2 và 0,08 Hz. C. 155,52 m/s2 và 8 Hz. D. 5 m/s2 và 8 Hz. Câu 18. Phân tích lực A. F2 = 40 N. Câu 19. Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì A. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s. B. vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại. C. vật đổi hướng chuyển động. Câu 20. Một vật khối lượng 200 g đặt trên một mặt bàn nằm ngang đang quay với tốc độ góc 2 rad/s. Vật cách trục quay 30 cm. Lực ma sát tác dụng vào vật có độ lớn A. 0,24 N. Câu 21. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là 12 N, 16 N và 20 N. Nếu bỏ đi lực 16 N thì hợp lực của hai lực còn lại bằng A. Không xác định được. C. 20 N. Câu 22. Đồ thị vận tốc – thời gian của một chất điểm được cho như hình vẽ. Tốc độ trung bình của chất điểm trong thời gian chuyển động là A. 10 m/s. Câu 23. Các giọt nước rơi tự do từ mái nhà xuống sau những khoảng thời gian bằng nhau. Khi giọt thứ nhất vừa chạm đất thì giọt thứ năm bắt đầu rơi. Biết mái nhà cao 16 m. Khoảng cách giữa giọt thứ nhất và giọt thứ hai khi giọt thứ nhất vừa chạm đất là A. 4 m C. 8 m Câu 24. Người ta treo một vật có khối lượng 0,3 kg vào đầu dưới của một lò xo (đầu trên cố định), thì lò xo dài 31 cm. Khi treo thêm một vật 200 g nữa thì lò xo dài 33 cm. Lấy . Độ cứng của lò xo là A. 9,7 N/m. II. PHẦN TỰ LUẬN (2,0 điểm) Một vật có khối lượng 0,5g đặt trên bàn nằm ngang như hình vẽ bên. Hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là µ = 0,25. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F = 2 N có phương nằm ngang. Lấy g = 10 m/s2. a) Tính quãng đường vật đi được sau 2 s. b) Sau đó lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho đến khi dừng lại.
---HẾT---
TỔ VẬT LÝ TRƯỜNG THPT HOÀNGHOATHÁM ĐÀNẴNG
5
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN: VẬT LÍ LỚP 10 TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM TỔ VẬT LÍ – CÔNG NGHỆ
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 3
B. sự di chuyển của vật.
B. quỹ đạo và tốc độ không đổi
C. v = v0 – at B. v = v0 + at D. v = – v0 + at
B. vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. D. vật chuyển động thẳng đều.
B. quãng đường s tỉ lệ với thời gian t. D. tọa độ x tỉ lệ với thời gian t.
B. v1 < v2. D. không có cơ sở để so sánh v1 và v2.
thì và
B. = 90o hợp với nhau góc α có hợp lực là . Nếu D. = 120o C. = 180o sau đó lại làm dãn thêm một
C. D. B. . . . .
TỔ VẬT LÝ TRƯỜNG THPT HOÀNGHOATHÁM ĐÀNẴNG
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu - 8,0 điểm) Câu 1. Chuyển động cơ là A. sự dời chỗ của vật. C. sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác theo thời gian. D. sự thay đổi khoảng cách của vật. Câu 2. Chuyển động thẳng đều có A. tốc độ không thay đổi. C. quỹ đạo là đường thẳng, quãng đường đi được không đổi. D. quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. Câu 3. Công thức quan hệ vận tốc, thời gian và gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều A. v = v0 + at2 Câu 4. Chọn phát biểu đúng. A. Dưới tác dụng của lực, vật sẽ chuyển động thẳng đều hoặc tròn đều. B. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động cho vật. C. Nếu không có lực tác dụng thì vật sẽ đứng yên. D. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi vận tốc hoặc làm cho vật bị biến dạng. Câu 5. Khi vật chịu tác dụng của hợp lực có độ lớn và hướng không đổi thì: A. vật chuyển động tròn đều. C. vật sẽ chuyển động thẳng biến đổi đều. Câu 6. Chọn đáp án đúng. A. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn. B. Hai lực cân bằng là hai lực cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn. C. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, ngược chiều và có cùng độ lớn. D. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, cùng chiều và có cùng độ lớn. Câu 7. Một vật chuyển động thẳng đều có A. quãng đường s tỉ lệ với vận tốc v. C. tọa độ x tỉ lệ với vận tốc v. Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng A. Độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn của chuyển động thẳng chậm dần đều. B. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, vật có gia tốc lớn hơn thì sẽ có vận tốc lớn hơn. C. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, vật có gia tốc tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian. D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc có độ lớn không đổi. Câu 9. Hai vật có khối lượng m1 > m2 được thả rơi tự do tại cùng một địa điểm và cùng một độ cao, v1 và v2 lần lượt là vận tốc ngay trước khi chạm đất của hai vật. Chọn nhận xét đúng. A. v1 > v2. C. v1 = v2. Câu 10. Hai lực đồng quy A. = 0o Câu 11. Một lò xo có độ cứng k, người ta làm nó dãn một đoạn đoạn x. Lực đàn hồi của lò xo khi đó là A. Câu 12. Chọn phát biểu đúng. A. Trong nhiều trường hợp, lực ma sát nghỉ đóng vai trò là lực phát động. B. Lực ma sát trượt luôn có hại. C. Khi các vật đứng yên, ở mặt tiếp xúc luôn xuất hiện xuất hiện lực ma sát nghỉ. D. Lực ma sát trượt tỉ lệ với áp lực nên luôn tỉ lệ với trọng lực. Câu 13. Nhận xét nào sau đây là đúng. Quy tắc mômen lực
6
D. 8 km/h. B. 6 km/h. C. 7 km/h.
B. h/min = 12/1; vh/vmin = 16/1. D. h/min = 12/1; vh/vmin = 9/1.
D. 38 m. C. 190 m. B. 62,2 m.
B. 36 m. C. 108 m. D. 306 m.
B. nhỏ hơn 300 N. C. bằng 300 N. D. bằng 500 N.
B. 0,35s D. 0,125s
D. 7200 N. B. 2400 N. C. 720 N.
B. 200 N/m. C. 2 N.m. D. 2 N/m.
B. x = 30t + t2 (m), t = 15 s, v = 70 m/s. D. x = - 30t + t2 (m), t = 15 s, v = -10 m/s.
C. 1,05s D. 1,5 s B. 2 s
D. 11760 N. C. 12000 N. B. 10000 N.
TỔ VẬT LÝ TRƯỜNG THPT HOÀNGHOATHÁM ĐÀNẴNG
A. chỉ được dùng cho vật rắn có trục cố định. B. chỉ được dùng cho vật rắn không có trục cố định. C. không dùng cho vật nào cả. D. dùng được cho cả vật rắn có trục cố định và không cố định. Câu 14. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5 km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là A. 5 km/h. Câu 15. Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Tỉ số giữa tốc độ góc của hai kim và tỷ số giữa tốc độ dài của đầu mút hai kim là A. h/min = 1/12; vh/vmin = 1/16. C. h/min = 1/12; vh/vmin = 1/9. Câu 16. Thả một vật từ độ cao h so với mặt đất, trước khi chạm đất vận tốc của vật là 38 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao h là A. 72,2 m. Câu 17. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 21,6 km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 0,5 m/s2 và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 43,2 km/h. Chiều dài dốc là A. 6 m. Câu 18. Một người đẩy một vật có trọng lượng 500 N trượt thẳng đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực nằm ngang có độ lớn 300 N. Khi đó, độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật A. lớn hơn 300 N. Câu 19. Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25 m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 1,5 m (theo phương ngang). Lấy g = 10m/s2. Thời gian rơi của bi là C. 0,5s A. 0,25s Câu 20. Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính 250 m. Tốc độ của xe là 30 m/s. Khối lượng xe là 2 tấn. Độ lớn của lực hướng tâm của chiếc xe là A. 240 N. Câu 21. Một lực có độ lớn 10 N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20 cm. Mômen của lực tác dụng lên vật có giá trị là A. 200 N.m. Câu 22. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc không đổi 30 m/s. Đến chân một con dốc, đột nhiên máy ngừng hoạt động và ôtô theo đà đi lên dốc đến một độ cao nào đó thì dừng lại và lại xuống dốc. Nó luôn có một gia tốc ngược chiều với vận tốc ban đầu và bằng 2 m/s2 trong suốt quá trình lên và xuống dốc. Chọn trục toạ độ cùng hướng chuyển động, gốc toạ độ và gốc thời gian lúc xe ở vị trí chân dốc. Phương trình chuyển động; thời gian xe lên dốc; và vận tốc của ôtô sau 20 s lần lượt là A. x = 30 – 2t (m), t = 15 s, v = -10 m/s. C. x = 30t – t2 (m), t = 15 s, v = -10 m/s. Câu 23. Một vật rơi tự do từ độ cao h, trong giây cuối cùng rơi được một đoạn bằng 3/4 h. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật là A. 1,1 s Câu 24. Một ôtô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với tốc độ có độ lớn là 36 km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50 m. Lấy g = 10m/s2. Áp lực của ôtô vào mặt đường tại điểm cao nhất là A. 9600 N. II. PHẦN TỰ LUẬN (2,0 điểm) Một vật có khối lượng m = 8 kg chịu tác dụng lực F = 24 N theo phương ngang, chuyển động thẳng nhanh dần đều trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc ban đầu v0 = 0. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là µ = 0,2. Cho g = 10 m/s2. c) Tính gia tốc chuyển động của vật. d) Khi vật đạt vận tốc v1 = 72 km/h kể từ lúc v0 = 0 thì lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường tổng cộng mà vật đi được cho đến khi dừng lại. ---HẾT---
7
TỔ VẬT LÍ – CÔNG NGHỆ MÔN: VẬT LÍ LỚP 10 TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 – 2018
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 4
B. Trái đất quay quanh trục của nó.
B. đường xiên góc với trục Ot. D. đường xiên góc với trục Ov.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu - 8,0 điểm) Câu 1. Trường hợp nào sau đây có thể coi chuyển động là chất điểm? A. Trái đất quay quanh Mặt trời. C. Hai hòn bi lúc chạm với nhau. D. Ôtô chuyển động trên chiếc cầu bắc qua con mương nhỏ. Câu 2. Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là A. đường thẳng song song với trục Ot. C. đường song song với trục Ov. Câu 3. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc ban đầu và có điểm xuất phát không trùng với vật mốc là
A. B. , ( v0, a cùng dấu). ,( v0, a cùng dấu).
C. D. ,( v0, a cùng dấu). , ( v0, a trái dấu).
B. X chạm đất trước Y.
B. cùng phương, cùng chiều với vectơ vận tốc.
A. Cân bằng bền, cân bằng không bền.
B. a = 8 m/s2; v = 1 m/s. D. a = –8 m/s2; v = 1 m/s.
D. giảm 4 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng .
Câu 4. Một viên bi X được ném ngang từ một điểm. Cùng lúc đó, tại cùng độ cao, một viên bi Y có cùng kích thước nhưng có khối lượng gấp đôi được thả rơi từ trạng thái nghỉ. Bỏ qua sức cản của không khí. Hỏi điều gì sẽ xảy ra? A. Y chạm đất trước X. C. Y chạm đất trong khi X mới đi được nửa đường. D. X và Y chạm đất cùng một lúc. Câu 5. Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm A. vuông góc với vectơ vận tốc. C. cùng phương, ngược chiều với vectơ vận tốc. D. có hướng không đổi. Câu 6. Các dạng cân bằng của vật rắn là B. Cân bằng không bền, cân bằng phiếm định. C. Cân bằng bền, cân bằng phiếm định. D. Cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định Câu 7. Vận tốc của một chất điểm chuyển động dọc theo trục 0x cho bởi hệ thức v = 15 – 8t (m/s). Gia tốc và vận tốc của chất điểm lúc t = 2 s là A. a = 8 m/s2; v = –1 m/s. C. a = –8 m/s2; v = –1 m/s. Câu 8. Một vật rơi tự do từ độ cao h, nếu độ cao tăng lên gấp 2 lần thì thời gian rơi A. tăng 2 lần. Câu 9. Chuyển động của các vật nào sau đây là chuyển động tròn đều? A. Chuyển động quay của bánh xe máy khi vừa hãm phanh. B. Chuyển động quay của Mặt trăng so với Trái đất. C. Chuyển động quay của chiếc đu khi đang quay ổn định. D. Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi mới bắt đầu khởi hành.
thì:
và B. = 90o . Nếu D. = 120o hợp với nhau góc α có hợp lực là C. = 180o
TỔ VẬT LÝ TRƯỜNG THPT HOÀNGHOATHÁM ĐÀNẴNG
Câu 10. Hai lực đồng quy A. = 0o Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi? A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng. B. Phản lực của mặt bàn tác dụng lên quyển sách đặt trên bàn không phải là lực đàn hồi. C. Đối với dây thép khi bị kéo thì lực đàn hồi là lực căng. D. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc. Câu 12. Tác dụng một lực đẩy theo phương ngang lên một thùng hàng, thùng vẫn nằm yên trên sàn nhà. Các lực tác dụng lên thùng hàng gồm: A. lực đẩy, trọng lực và lực ma sát nghỉ. B. lực đẩy, trọng lực, phản lực của mặt sàn và lực ma sát trượt.
8
B. hợp với nhau một góc nhọn D. đồng quy
D. x = 2t +5 (m). B. x = x = -2t +5 (m). C. x = -2t +1 (m).
D. 12 h.
B. 5 m/s2 và 0,08 Hz. D. 5 m/s2 và 8 Hz.
và thành hai lực
B. N. C. F2 = 80 N. vuông góc nhau. Nếu F = 100 N, F1 = 60 N thì D. F2 = N.
D. vật dừng lại ngay.
v(m/s)
B
C
10
D
C. 0,64 N. B. 1,25 N. D. 1,5 N.
A O
16
10
4
t(s)
B. 13,75 m/s. 6,875 m/s. C. D. 27,5 m/s
D. 9 m B. 7 m
C. 100 N/m. D. 10 N/m.
TỔ VẬT LÝ TRƯỜNG THPT HOÀNGHOATHÁM ĐÀNẴNG
C. lực đẩy, trọng lực, phản lực của mặt sàn và lực ma sát nghỉ. D. lực đẩy, trọng lực và phản lực của mặt sàn. Câu 13. Chỉ có thể tổng hợp được hai lực không song song nếu hai lực đó A. vuông góc nhau C. hợp với nhau một góc tù Câu 14. Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ v = 2 m/s. Lúc t = 2s thì vật có toạ độ x = 5m. Phương trình toạ độ của vật là A. x = 2t +1 (m). Câu 15. Phương trình chuyển động của một vật có dạng: x = 3 – 4t + 2t2 (m;s). Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là A. v = 2(t – 2) (m/s) B. v = 4(t – 1) (m/s) C. v = 2(t – 1) (m/s) D. v = 2(t + 2) (m/s) Câu 16. Thả một hòn đá từ độ cao h xuống đất. Hòn đá rơi trong 0,5 s. Nếu thả hòn đá từ độ cao h’ xuống đất mất 1,5 s thì h’ bằng C. 9 h. B. 6 h. A. 3 h. Câu 17. Một chất điểm chuyển động đều trên một đường tròn bán kính R = 12 m, với tốc độ dài 43,2 km/h. Gia tốc hướng tâm của chất điểm là A. 155,52 m/s2 và 0,08 Hz. C. 155,52 m/s2 và 8 Hz. Câu 18. Phân tích lực A. F2 = 40 N. Câu 19. Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì A. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s. B. vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại. C. vật đổi hướng chuyển động. Câu 20. Một vật khối lượng 200 g đặt trên một mặt bàn nằm ngang đang quay với tốc độ góc 2 rad/s. Vật cách trục quay 30 cm. Lực ma sát tác dụng vào vật có độ lớn A. 0,24 N. Câu 21. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là 12 N, 16 N và 20 N. Nếu bỏ đi lực 16 N thì hợp lực của hai lực còn lại bằng B. 16 N. A. Không xác định được. D. 12 N. C. 20 N. Câu 22. Đồ thị vận tốc – thời gian của một chất điểm được cho như hình vẽ. Tốc độ trung bình của chất điểm trong thời gian chuyển động là A. 10 m/s. Câu 23. Các giọt nước rơi tự do từ mái nhà xuống sau những khoảng thời gian bằng nhau. Khi giọt thứ nhất vừa chạm đất thì giọt thứ năm bắt đầu rơi. Biết mái nhà cao 16 m. Khoảng cách giữa giọt thứ nhất và giọt thứ hai khi giọt thứ nhất vừa chạm đất là A. 4 m C. 8 m Câu 24. Người ta treo một vật có khối lượng 0,3 kg vào đầu dưới của một lò xo (đầu trên cố định), thì lò xo dài 31 cm. Khi treo thêm một vật 200 g nữa thì lò xo dài 33 cm. Lấy . Độ cứng của lò xo là A. 9,7 N/m. B. 1 N/m. II. PHẦN TỰ LUẬN (2,0 điểm) Một vật có khối lượng 0,5g đặt trên bàn nằm ngang như hình vẽ bên. Hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là µ = 0,25. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F = 2 N có phương nằm ngang. Lấy g = 10 m/s2. c) Tính quãng đường vật đi được sau 2 s. d) Sau đó lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho đến khi dừng lại. ---HẾT---
9
TỔ VẬT LÍ – CÔNG NGHỆ MÔN: VẬT LÍ LỚP 10 TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 – 2018
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 5
B. Trái Đất đang chuyển động tự quay quanh trục. D. Viên bi rơi từ tầng 3 xuống đất.
B. 5,4 m/s. D. 21,6 m/s. C. 6 m/s.
B. a luôn dương. D. a luôn trái dấu với v. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu - 8,0 điểm) Câu 1. Trường hợp nào sau đây, vật có thể coi là chất điểm? A. Ô tô đang di chuyển trong sân trường. C. Giọt cà phê đang nhỏ xuống ly. Câu 2. Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều, đi được quãng đường 10,8 km hết 0,5 giờ. Tốc độ của xe đạp là A. 60 m/s. Câu 3. Chọn câu trả lời sai. Chuyển động thẳng đều là chuyển động có A. quỹ đạo là đường thẳng. B. vectơ vận tốc không đổi theo thời gian. C. vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bất kì. D. gia tốc luôn bằng không. Câu 4. Chọn câu trả lời đúng. Trong công thức vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều: v = v0 + at A. v luôn dương. C. a luôn cùng dấu với v. Câu 5. Biểu thức mômen của lực đối với một trục quay là:
A. M = Fd. B. . C. . D. .
B. 60 N. D. 90 N.
B. 12,25 N. C. 24,5 N. D. 30 N.
TỔ VẬT LÝ TRƯỜNG THPT HOÀNGHOATHÁM ĐÀNẴNG
Câu 6. Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất bay với vận tốc 7,9 km/s quanh Trái Đất ở độ cao 300 km. Coi chuyển động của vệ tinh là tròn đều với tâm quỹ đạo là tâm của Trái Đất; bán kính Trái Đất là 6400 km. Tốc độ góc, chu kỳ và tần số của chuyển động này lần lượt là A. = 0,26 rad/s; T = 238,6 s; f = 4,19.10-3 Hz. B. = 0,26 rad/s; f = 238,6 s; T = 4,19.10-3 Hz. C. = 1,18.10-3 rad/s; f = 5329 s; T = 1,88.10-4 Hz. D. = 1,18.10-3 rad/s; T = 5329 s; f = 1,88.10-4 Hz. Câu 7. Một cánh cửa chịu tác dụng của một lực có mômen M1 = 60 N.m đối với trục quay đi qua các bản lề. Lực F2 tác dụng vào cửa có mômen quay theo chiều ngược lại và có cánh tay đòn d2 = 1,5 m. Lực F2 có độ lớn bằng bao nhiêu thì cửa không quay? A. 40 N. C. không tính được vì không biết khối lượng của cánh cửa. Câu 8. Chọn câu trả lời sai: Chuyển động của các vật dưới đây là chuyển động tròn đều? A. Chuyển động của một đầu kim đồng hồ khi đồng hồ đang hoạt động. B. Chuyển động của đầu van xe đạp so với trục bánh xe đạp khi xe đang chuyển động đều. C. Chuyển động của cánh quạt trần khi quạt đang hoạt động ở một tốc độ xác định. D. Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với mặt đường khi xe đang chuyển động đều. Câu 9. Một quả cầu có khối lượng 2,5 kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây hợp với tường góc α = 60o. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Lực căng của dây treo có độ lớn A. 49 N. Câu 10. Phương trình chuyển động của một chuyển động thẳng đều có dạng: x = 20 – 4t (x đo bằng m, t đo bằng s). Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tốc độ của vật là 4 m/s, chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ. B. Tốc độ của vật là 4 m/s, chuyển động theo chiều âm của trục tọa độ. C. Tốc độ của vật là 20 m/s, chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ. D. Tốc độ của vật là 20 m/s, chuyển động theo chiều âm của trục tọa độ. Câu 11. Hai người đi bộ theo một chiều trên một đường thẳng AB, cùng xuất phát tại vị trí A, với vận tốc lần lượt là 1,5 m/s và 2,0 m/s, người thứ hai đến B sớm hơn người thứ nhất 5,5 phút. Quãng
10
C. 283 m. B. 1980 m. D. 1155 m.
B. 36 m. C. 108 m. D. 306 m.
B. 2 s. D. 1,5 s. C. 1,05 s.
B. g và h. C. v0, g và h. D. m, v0 và h.
B. 60 m. C. 90 m. D. 180 m.
C. vận tốc. D. lực.
B. giảm đi một nửa. C. không đổi. D. tăng gấp đôi.
D. 1000 kg. C. 100 kg. B. 10 kg.
D. 1,85.10-4 N. C. 3,62 N. B. 1,85 N.
C. 1000 kg. B. 1250 g. D. 750 g.
C. 7 km/h. B. 6 km/h. D. 8 km/h.
D. 100 N. C. 40 N. B. 60 N. đường AB dài A. 220 m. Câu 12. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 21,6 km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s2 và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 43,2 km/h. Chiều dài dốc là A. 6 m. Câu 13. Một vật rơi tự do từ độ cao h, trong giây cuối cùng rơi được một đoạn bằng 3/4 h. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật là A. 1,1 s. Câu 14. Một vật có khối lượng m, được ném từ độ cao h với vận tốc ban đầu vo. Thời gian chuyển động trong không khí của nó phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. m và v0. Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều? A. Ngoài các lực cơ học, vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng tâm. B. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm. C. Vật chỉ chịu tác dụng của lực hướng tâm. D. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật có phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm khảo sát. Câu 16. Một vật được ném từ độ cao 45 m với vận tốc đầu 20 m/s theo phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g =10 m/s2 . Tầm ném xa của vật là A. 30 m Câu 17. Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong trường hợp nào dưới đây? A. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. B. Quyển sách trượt trên mặt bàn nghiêng. C. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm nghiêng. D. Quyển sách đứng yên khi treo trên một sợi dây. Câu 18. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là B. khối lượng. A. trọng lượng. Câu 19. Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn A. giảm đi 8 lần. Câu 20. Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng 100 N/m để lò xo dãn ra được 10 cm? Lấy g = 10m/s2. A. 1 kg. Câu 21. Hai quả cầu đồng chất giống nhau, mỗi quả cầu có khối lượng 200 kg, bán kính 6 cm. Hỏi lực hấp dẫn giữa chúng có thể đạt giá trị lớn nhất là bao nhiêu? A. 3,62.10-4 N. Câu 22. Dưới tác dụng của lực F nằm ngang, xe lăn chuyển động không vận tốc đầu, đi được quãng đường 2,5 m trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật khối lượng 250 g lên xe thì trong thời gian t xe chỉ đi được quãng đường 2 m. Bỏ qua ma sát. Khối lượng của xe là A. 1 kg. Câu 23. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều cùng chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5 km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là A. 5 km/h. Câu 24. Có ba tấm gỗ xếp chồng lên nhau. Trọng lượng của mỗi tấm là 100 N và hệ số ma sát giữa các tấm là 0,2. Cần một lực tối thiểu là bao nhiêu để kéo tấm ở giữa ra? A. 20 N. II. PHẦN TỰ LUẬN (2,0 điểm)
Một khối gỗ có khối lượng m = 250 g đặt trên mặt sàn nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc ban đầu v0 = 5 m/s theo phương ngang. Cho biết hệ số ma sát trượt giữa khối gỗ và sàn nhà là = 0,25. Lấy g = 10 m/s2.
a) Tính gia tốc chuyển động của khối gỗ. b) Tính thời gian chuyển động và quãng đường đi được của khối gỗ cho đến lúc dừng lại.
TỔ VẬT LÝ TRƯỜNG THPT HOÀNGHOATHÁM ĐÀNẴNG
--- HẾT ---
11
TỔ VẬT LÍ – CÔNG NGHỆ MÔN: VẬT LÍ LỚP 10 TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 – 2018
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 6
B. cùng tác dụng vào một vật. D. cùng độ lớn.
D. tích a.v không đổi.
B. tốc độ góc không đổi. D. quỹ đạo là đường tròn.
C. trọng lực. D. phản lực. B. hợp lực.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu - 8,0 điểm) Câu 1. Hai lực cân bằng không thể có A. cùng hướng. C. cùng giá. Câu 2. Hệ quy chiếu gồm A. vật làm mốc, hệ tọa độ gắn với vật làm mốc và một thước đo. B. vật làm mốc và một đồng hồ. C. hệ tọa độ, đồng hồ và mốc tính thời gian. D. vật làm mốc, hệ tọa độ gắn với vật làm mốc, một đồng hồ và mốc tính thời gian. Câu 3. Chọn phát biểu sai. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều A. vận tốc v là hàm bậc nhất theo thời gian. B. tọa độ x là hàm bậc hai theo thời gian. C. độ lớn gia tốc a không đổi. Câu 4. Chọn câu trả lời sai. Chuyển động tròn đều có đặc điểm A. vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm. C. vectơ vận tốc không đổi. Câu 5. Điền từ cho sẵn dưới đây vào chỗ trống. “Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng ... có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các ... có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.” A. mômen lực. Câu 6. Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 1000 N. Điểm treo cỗ máy cách vai người thứ nhất 60 cm và cách vai người thứ hai là 40 cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Mỗi người sẽ chịu một lực bằng A. người thứ nhất: 400 N, người thứ hai: 600 N. B. người thứ nhất: 600 N, người thứ hai: 400 N C. người thứ nhất: 500 N, người thứ hai: 500 N. C. người thứ nhất: 300 N, người thứ hai: 700 N.
Câu 7. Thanh AB đồng chất có khối lượng 2 kg. Thanh có thể quay quanh O với AO = AB. Để
C. 3,5 kg. B. 2,5 kg. D. 4 kg.
thanh cân bằng nằm ngang ta cần treo tại đầu A một vật có khối lượng bằng A. 1 kg. Câu 8. Một đĩa đặc đồng chất có dạng hình tròn bán kính R đang quay tròn đều quanh trục của nó. Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường kính của đĩa. Điểm A nằm trên vành đĩa, điểm B nằm trung điểm giữa tâm O của vòng tròn với vành đĩa. Tỉ số gia tốc hướng tâm của hai điểm A và B là
A. B. . C. . D. .
B. v1 < v2. C. v1 = v2. D. không có cơ sở để so sánh v1 và v2.
B. 0 m/s2; 1,2 m/s2; 0 m/s2. D. –6 m/s2; 1,2 m/s2;6
TỔ VẬT LÝ TRƯỜNG THPT HOÀNGHOATHÁM ĐÀNẴNG
Câu 9. Hai vật có khối lượng m1 > m2 được thả rơi tự do tại cùng một địa điểm và cùng một độ cao, v1 và v2 lần lượt là vận tốc ngay trước khi chạm đất của hai vật. Chọn nhận xét đúng. A. v1 > v2. Câu 10. Đồ thị vận tốc của một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng được biểu diễn như trên hình vẽ. Gia tốc của chất điểm trong những khoảng thời gian 0 đến 5 s; từ 5 s đến 15 s; từ 15 s trở đi lần lượt là A. –6 m/s2; –1,2 m/s2; 6 m/s2. C. 0 m/s2; –1,2 m/s2; 0 m/s2. m/s2. Câu 11. Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 120 km. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Chọn gốc 0A, trục toạ độ 0x hướng từ A sang B. Phương trình chuyển động của hai xe khi là A. xA = 40t (km); xB = 120 + 20t (km) C. xA = 120 + 40t (km); xB = 20t (km) B. xA = 40t (km); xB = 120 – 20t (km) D. xA = 120 - 40t (km); xB = 20t (km)
12
D. 1 m/s2 B. 1 cm/s2 C. 0,1 m/s2
C. 1,05 s. D. 1,5 s. B. 2 s.
B. h/min = 12/1; vh/vmin = 16/1. D. h/min = 12/1; vh/vmin = 9/1.
Câu 12. Một ôtô đang chạy thẳng đều với vận tốc 36 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Biết rằng sau khi chạy được quãng đường 625 m thì ô tô đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe là A. 1 mm/s2 Câu 13. Người ta thả rơi tự do hai vật A và B ở cùng một độ cao. Vật B được thả rơi sau vật A một thời gian là 0,1 s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách giữa chúng là 1 m. Lấy g = 10 m/s2. A. 1,1 s. Câu 14. Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Tỉ số giữa tốc độ góc của hai kim và tỷ số giữa tốc độ dài của đầu mút hai kim là A. h/min = 1/12; vh/vmin = 1/16. C. h/min = 1/12; vh/vmin = 1/9. Câu 15. Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc vo từ độ cao h so với mặt đất. Chọn gốc thời gian là lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng biểu thức:
. . . . B. D. C.
B. đàn hồi. D. ma sát nghỉ. C. ma sát trượt.
B. trọng lực.
B. lực mà xe tác dụng vào ngựa. D. lực mà đất tác dụng vào ngựa.
C. 40 cm. B. 28 cm. D. 48 cm.
D. 65 kg. B. 50 kg.
A. Câu 16. Lực hướng tâm không thể là lực A. hấp dẫn. Câu 17. Một quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên quyển sách gồm: A. trọng lực và lực ma sát nghỉ. C. trọng lực, phản lực của mặt bàn và lực ma sát nghỉ. D. trọng lực và phản lực của mặt bàn. Câu 18. Khi một con ngực kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm cho nó chuyển động về phía trước là A. lực mà con ngựa tác dụng vào xe. C. lực mà ngựa tác dụng vào đất. Câu 19. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng giảm. B. Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng tăng. C. Gia tốc rơi tự do không phụ thuộc vào độ cao. D. Gia tốc rơi tự do không phụ thuộc vào vị trí địa lí. Câu 20. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Khi lò xo có chiều dài 24 cm thì lực dàn hồi của nó bằng 5 N. Khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N thì chiều dài của nó bằng A. 22 cm. Câu 21. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt một hành tinh là 6,5 m/s2. Nếu một vật trên bề mặt hành tinh này có trọng lượng 325 N thì khối lượng của vật đó trên mặt đất bằng A. 60 kg. Câu 22. Lực C. 90 kg. gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng truyền cho vật khối lượng gia tốc
gia tốc
C. 4 m/s². D. 8 m/s². sẽ truyền cho vật khối lượng B. 2 m/s².
B. 6 km/h. C. 7 km/h. D. 8 km/h.
D. 40 m. C. 4 m. B. 8 m.
6 m/s². Lực A. 1,5 m/s². Câu 23. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5 km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là A. 5 km/h. Câu 24. Một vật có vận tốc đầu có độ lớn là 4 m/s trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Hỏi vật đi được một quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? A. 16 m. II. PHẦN TỰ LUẬN (2,0 điểm) Một thùng hàng có khối lượng 4,5 kg được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang từ trạng thái nghỉ với lực kéo F = 12 N theo phương ngang. Sau khi chuyển động được 4 s, thùng hàng di chuyển được một đoạn 5 m. Lấy g = 10 m/s2. a) Tính gia tốc chuyển động của thùng hàng và áp lực của thùng hàng lên mặt sàn. b) Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn.
TỔ VẬT LÝ TRƯỜNG THPT HOÀNGHOATHÁM ĐÀNẴNG
---HẾT---
13