intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh học 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn

Chia sẻ: Wangjunkaii Wangjunkaii | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

27
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các em học sinh đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN chia sẻ đến các em Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh học 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn tổng hợp toàn bộ kiến thức môn học trong học kỳ này. Mời các em cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh học 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn

  1. UBND THÀNH PHỐ BÀ RỊA TRƯỜNG THCS LONG TOÀN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP - HỌC KỲ 2 - MÔN: SINH HỌC 8 NĂM HỌC: 2019-2020 I. TRẮC NGHIỆM Hãy chọn ý đúng nhất trong các ý của các câu sau: Câu 1: Vì sao xem điện thoai trước khi đi ngủ gây khó ngủ? A. Não bị kích thích hưng phấn. B. Não trung gian bị ức chế hoạt động trao đổi chất. C. Sóng điện từ từ điện thoại gây thôi miên. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. Câu 2: Khi phá hủy một phần của bộ phận nào dưới đây, ếch sẽ nhảy và bơi loạng choạng ? A. Cuống não. B. Tiểu não. C. Hành não. D. Cầu não. Câu 3: Trụ não không bao gồm cấu trúc nào dưới đây? A. Hành não. B. Cầu não. C. Não giữa. D. Tiểu não. Câu 4: Bộ phận nào của não là trạm cuối cùng chuyển tiếp của tất cả các đường truyền cảm giác từ dưới đi lên não ? A. Cầu não. B. Tiểu não. C. Não giữa. D. Não trung gian. Câu 5: Vì sao luật giao thông quy định người uống rượu bia không được điều khiển phương tiện giao thông? A. Rượu có chứa chất gây ức chế đại não. B. Rượu có chất ảnh hưởng trực tiếp đến tiểu não. C. Rượu có chứa chất ảnh hưởng đến tủy sống. D. Rượu có chứa chất kích thích não trung gian. Câu 6: Dây thần kinh thị giác là A. dây số I. B. dây số IX. C. dây số II. D. dây số VIII. Câu 7: Ảnh của vật hiện trên điểm vàng nhìn rõ nhất là vì: A. Ở điểm vàng mỗi chi tiết của ảnh được một tế bào nón tiếp nhận. B. Ảnh của vật được truyền về não nhiều lần. C. Ảnh của vật ở điểm vàng được truyền về não qua từng tế bào kinh riêng rẽ. D. Câu A và C đúng. Câu 8: Vai trò của cơ quan phân tích thị giác? A. Giúp nhận biết tác động của môi trường. B. Phân tích hình ảnh. C. Phân tích màu sắc. D. Phân tích các chuyển động. Câu 9: Vùng thị giác nằm ở đâu? A. Trong màng lưới của cầu mắt. B. Dây thần kinh số II. C. Ở thùy chẩm. D. Vỏ não. Câu 10: Nhờ có tiếng nói và chữ viết mà con người có thể: A. trao đổi kinh nghiệm với nhau. B. giao lưu với các dân tộc trên thế giới. C. học tập và rèn luyện dễ dàng hơn. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 11: Tiếng nói và chữ viết là cơ sở của: A. ngôn ngữ. B. tư duy. C. trí nhớ. D. phản xạ không điều kiện. 1
  2. Câu 12: Để bảo vệ hệ thần kinh, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ? A. Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi chức năng của hệ thần kinh sau thời gian làm việc căng thẳng. B. Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu. C. Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí. D. Tất cả các phương án trên. Câu 13: Giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào với sức khỏe con người? A. Là thời gian tốt để gan đào thải chất độc. B. Mắt được nghỉ ngơi. C. Phục hồi hoạt động cho hệ thần kinh và các cơ quan. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 14: Vì sao nói ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể ? A. Vì đó là kết quả của quá trình ức chế tự nhiên sau một thời gian làm việc của hệ thần kinh. B. Vì khi ngủ, khả năng làm việc của hệ thần kinh được phục hồi lại hoàn toàn. C. Vì thời gian đi vào giấc ngủ đã được cài đặt sẵn trong cấu trúc hệ gen của loài người. D. Tất cả các phương án trên Câu 15: Mỗi ngày, một người trưởng thành nên ngủ trung bình bao nhiêu tiếng? A. 5 tiếng. B. 8 tiếng. C. 9 tiếng. D. 11 tiếng. Câu 16: Những chất nào dưới đây gây hại đối với hệ thần kinh? A. Chất kích thích. B. Chất gây nghiện. C. Chất làm giảm chức năng hệ thần kinh. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 17: Tại sao không nên làm việc quá sức và thức quá khuya? A. Vì sẽ ảnh hưởng đến khả năng phục hồi hoạt động của hệ thần kinh và hoạt động của các hệ cơ quan khác. B. Vì sẽ ảnh hưởng đến người khác. C. Vì ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của cơ thể. D. Vì thức khuya sẽ dẫn đến béo phì. Câu 18: Hệ nội tiết có đặc điểm nào dưới đây? A. Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể. B. Tác động qua đường máu. C. Chuyển hóa năng lượng nhờ hoocmon ở tuyến nội tiết tiết ra. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 19: Tuyến sinh dục bao gồm tinh hoàn và trứng có chức năng gì? A. Sản sinh ra các tế bào sinh dục. B. Tiết hoocmon sinh dục có tác dụng xuất hiện đặc tính với nam và nữ. C. Thúc đẩy quá trình sinh sản. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 20: Ý nghĩa của sự bài tiết là: A. Làm cho các chất cặn bã, chất độc không kịp gây hại cho cơ thể. B. Đảm bảo sự ổn định các thành phần của môi trường trong. C. Giúp cho sự trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường. D. Cả ba ý trên đều đúng. 2
  3. II. TỰ LUẬN Câu 1: Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống ? Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? Câu 2 : Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của da ? Câu 3: Nêu các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng ? Câu 4: Nêu cấu tạo và chức năng trụ não, não trung gian và tiểu não. Câu 5: Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi ? Câu 6: Cơ quan phân tích thị giác gồm những bộ phận nào? Mô tả cấu tạo cầu mắt và màng lưới? Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật? Câu 7: Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết ?Nêu vai trò và tính chất của hooc môn? Câu 8: AIDS là gì? Kể tên những con đường lây nhiễm HIV/AIDS? Phòng tránh lây nhiễm HIV bằng cách nào? Có nên cách li người bệnh để khỏi bị lây nhiễm không? Câu 9: Vẽ sơ đồ quá trình điều hoà lượng đường trong máu, đảm bảo giữ glucôzơ ở mức ổn định nhờ các hoocmon của tuyến tuỵ? ----------HẾT--------- 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2