intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh học 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Tân Hưng

Chia sẻ: Wangjunkaii Wangjunkaii | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

45
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, nâng cao khả năng ghi nhớ và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh học 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Tân Hưng dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh học 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Tân Hưng

  1. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG NĂM HỌC 2019 - 2020 KIẾN THỨC TRỌNG TÂM HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 8 Năm học 2019 – 2020 ********** A. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC I. CHỦ ĐỀ: BÀI TIẾT 1/Sự tạo thành nước tiểu. Các giai đoạn của Bộ phận quá trình tạo thành Kết quả Thành phần các chất thực hiện nước tiểu Nước tiểu đầu loãng: Nước tiểu Lọc máu Cầu thận - Ít chất cặn bã, chất độc. đầu - Còn nhiều chất dinh dưỡng. Nước tiểu đậm đặc các chất tan: Nước tiểu Hấp thụ lại Ống thận - Nhiều cặn bã và chất độc. chính thức - Hầu như không còn chất dinh dưỡng. Nước tiểu Nước tiểu lúc này có thêm các chất không Bài tiết tiếp Ống thận chính thức cần thiết và các chất có hại ở ống thận. * Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu, thải bỏ các chất cặn bã, chất thừa, các chất độc ra khỏi cơ thể để duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể. 2/Các tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu. - Các vi khuẩn gây viêm nhiễm xâm nhập; - Các cầu thận làm việc quá sức, bị thiếu oxi, bị đầu đọc nhẹ; - Các tế bào ống thận bị tổn thương do đói oxi lâu dài, do bị đầu đọc bởi các chất độc; - Sự tích tụ các axit uric, canxi, photphat, oxalat, xistein,… trong nước tiểu. 3/Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu. Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh. cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. Khẩu phần ăn uống hợp lí: - Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá - Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chua, quá nhiều chất tạo sỏi. chế khả năng tạo sỏi. - Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc - Hạn chế tác hại của các chất độc. hại. - Uống đủ nước. - Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục. - Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nước tiểu được liên tục. nhịn lâu. - Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái. II. CHỦ ĐỀ: DA 1/Cấu tạo và chức năng của da. Các bộ phận Các thành phần cấu tạo chủ yếu Chức năng của từng thành phần của da
  2. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG NĂM HỌC 2019 - 2020 Bảo vệ, ngăn vi khuẩn, các hóa chất, Lớp biểu bì Tầng sừng và tầng tế bào sống ngăn tia cực tím. Mô liên kết sợi, bên trong có thụ Điều hòa thân nhiệt, chống thấm nước, Lớp bì quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, mềm da, tiếp nhận các kích thích của lông, cơ co chân lông, mạch máu. môi trường. Lớp mỡ dưới - Chống tác động cơ học. Mỡ dự trữ da - Cách nhiệt. 2/Tác hại của da bẩn và khi bị xây xát. - Da bẩn là môi trường thuận lơi cho vi khuẩn phát triển, phát sinh bệnh ngoài da; làm hạn chế hoạt động bài tiết mồ hôi do đó ảnh hưởng đến sức khỏe; - Da bị xây xát dễ nhiễm trùng gây các bệnh nguy hiểm như nhiễm trùng máu, nhiễm vi khuẩn uốn ván. 3/Các biện pháp vệ sinh da và cơ sở khoa học của các biện pháp đó. - Dùng xà bông tắm rửa phải chọn loại có độ kiềm thấp để tránh tẩy hết chất nhờn ở da, giúp bảo vệ da. - Thường xuyên tắm rửa, thay quần áo sạch để tránh các bệnh về da. - Thường xuyên rèn luyện cơ thể để nâng cao sức chịu đựng của cơ thể và của da. - Tránh làm da bị xây xát hoặc bị bỏng để không bị nhiễm trùng da. - Giữ vệ sinh nơi ở và nơi công cộng phòng tránh bệnh ngoài da. III. CHỦ ĐỀ: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN 1/Vị trí, cấu tạo và chức năng các bộ phận của HTK. Các bộ phận Não Đặc của hệ thần Não trung Tủy sống điểm Trụ não Đại não Tiểu não kinh gian Nối tiếp Nằm giữa Là phần lớn Nằm trong Nằm phía Vị trí tuỷ sống ở đại não và nhất của não ống xương sau trụ não phía dưới trụ não bộ sống Nằm giữa tủy Đồi thị và Vỏ đại não Chất Các nhân sống tạo nhân dưới (các vùng Vỏ tủy não xám não thành cột liên đồi thị thần kinh) Bộ tục phận Đường dẫn Đường dẫn Các đường trung truyền nối 2 truyền nối dẫn truyền Nằm xen Cấu tạo ương Chất bán cầu đại vỏ tiểu não Bao ngoài cột giữa não giữa các trắng não và với với các chất xám và tủy nhân các phần phần khác sống dưới. của HTK. Dây TK - Dây TK tủy Bộ phận não và các - Dây TKSD ngoại biên dây TK đối - Hạch TK giao cảm giao cảm
  3. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG NĂM HỌC 2019 - 2020 Điều khiển Điều khiển và điều và điều Điều khiển Trung ương Điều hòa và hòa các hòa các các hoạt của các phối hợp Chức năng hoạt động hoạt động động có ý PXKĐK về các cử động tuần hoàn, TĐC, điều thức, hoạt vận động và phức tạp. hô hấp, hòa thân động tư duy sinh dưỡng. tiêu hóa. nhiệt. * Người say rượu chân nam đá chân chiêu trong lúc đi là do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xinap giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng. 2/Sự phân vùng chức năng của đại não: - Vùng thị giác ở thùy chẩm; - Vùng thính giác ở thùy thái dương; - Vùng vận động ở hồi trán lên (trước rãnh đỉnh); - Vùng cảm giác ở hồi đỉnh lên (sau rãnh đỉnh); - Vùng vận động ngôn ngữ nằm gần vùng vận động; - Vùng hiểu tiếng nói và chữ viết nằm gần vùng thính giác và thị giác. 3/Sự tiến hóa của não người so với các động vật khác trong lớp Thú: - Khối lượng não so với khối lượng của cơ thể ở người lớn hơn so với các ĐV khác. - Vỏ não của người có nhiều nếp gấp giúp cho bề mặt vỏ não có chứa các nơron tăng lên, làm cho khối lượng chất xám lớn hơn. - Ở người, ngoài các khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp Thú, còn có các khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (như vùng nói, vùng viết, vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết) 4/Chức năng các thành phần cấu tạo của tai và mắt. Các thành phần cấu tạo Chức năng - Màng cứng và màng giác. Lớp sắc tố - Bảo vệ cầu mắt và cho ánh sáng đi qua - Màng mạch - Giữ cho trong cầu mắt hoàn toàn tối, không Lòng đen, đồng tử bị phản xạ ánh sáng. - Có khả năng điều tiết ánh sáng. Mắt Tế bào que, tế bào nón - Tế bào que thu nhận kích thích ánh sáng. - Màng lưới Tế bào nón thu nhận kích thích màu sắc (đó là các tế bào thụ cảm). Tế bào TK thị giác - Dẫn truyền xung thần kinh từ các tế bào thụ cảm về trung ương. - Vành tai và ống tai. - Hứng và hướng sóng âm. - Màng nhĩ. - Rung theo tần số của sóng âm. - Chuỗi xương tai. - Truyền rung động từ màng nhĩ vào màng cửa bầu (tai trong). Tai - Ốc tai – cơ quan Coocti. - Cơ quan Coocti trong ốc tai tiếp nhận kích thích của sóng âm chuyển thành xung TK truyền theo dây VIII về trung khu thính giác. - Vành bán khuyên. - Tiếp nhận kích thích về tư thế và chuyển
  4. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG NĂM HỌC 2019 - 2020 động trong không gian. 5/Các tật mắt, nguyên nhân và cách khắc phục. Các tật của mắt Nguyên nhân Các khắc phục Bẩm sinh: cầu mắt dài. Đeo kinh cận Cận thị Do không giữ khoảng cách đúng khi đọc (Kính mặt lõm) sách (đọc quá gần). Bảm sinh: cầu mắt ngắn. Đeo kính viễn Viễn thị Do thủy tinh thể bị lão hóa (già) mất khả (Kính mặt lồi) năng điều tiết. 6/Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - Phản xạ không điều kiện: là phản xạ sinh ra đã có (bẩm sinh) không cần phải học tập, rèn luyện để trả lời một kích thích tương ứng. → VD: tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại; trẻ sinh ra đã biết khóc;… - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện để trả lời một kích thích tương ứng. → VD: Tập đi, tập nói,… * Ý nghĩa: + Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người. + Đảm bảo sự thích nghi của cơ thể với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi. 7/ Tính chất của phản xạ không ĐK và phản xạ có ĐK. Tính chất của phản xạ không ĐK Tính chất của phản xạ có ĐK Trả lời các kích thích tương ứng hay kích Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có thích không điều kiện điều kiện Bẩm sinh Được hình thành trong đời sống Bền vững Dễ mất khi không được củng cố Có thính chất di truyền, mang tính chất Có tính chất cá thể, không di truyền chủng loại Sô lượng hạn chế Sô lượng không hạn định Cung phản xạ đơn giản Hình thành đường liên hệ tạm thời trung ương nằm ở trụ não, tủy sống Trung ương thần kình nằm ở vỏ não 8/ Điều kiện để thành lập phản xạ có ĐK. + Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện + Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần. * Thực chất của việc thành lập phản xạ có ĐK là sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ não đại não với nhau. * Phản xạ có điều kiện dễ mất nếu không được thường xuyên củng cố. * Ý nghĩa của sự hình thành và sự ức chế PXCĐK đối với đời sống con người: giúp con người học tập, rèn luyện, xây dựng các thói quen, tập quán tốt, nếp sống văn hóa; giúp cơ thể thích nghi được với những điều kiện sống luôn thay đổi. IV. CHỦ ĐỀ: NỘI TIẾT Tuyến nội tiết Hoocmôn Tác dụng Tuyến yên 1. Thùy trước - Tăng trưởng - Giúp cơ thể phát triển bình thường.
  5. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG NĂM HỌC 2019 - 2020 (GH) - Kích thích tuyến giáp hoạt động. - TSH - Kích thích buồng trứng, tinh hoàn phát triển. - FSH - Kích thích gây rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ) - LH - Kích thích tế bào kẽ sản xuất testôstêrôn. 2. Thùy sau - PrL - Kích thích tuyến sữa hoạt động. - ADH - Chống đái tháo nhạt. - Ôxitôxin (OT) - Gây co các cơ trơn, co tử cung. Tuyến giáp Tirôxin (TH) - Điều hòa trao đổi chất. Tuyến tụy - Insulin - Biến glucôzơ → glicôgen - Glucagôn - Biến glicôgen → glucôzơ Tuyến trên thận 1. Vỏ tuyến - Anđôstêrôn - Điều hòa muối khoáng trong máu. - Cooctizôn - Điều hòa đường huyết. - Anđrôgen - Thể hiện giới tính nam. 2. Tủy tuyến (kích tố nam tính) - Ađrênalin và - Điều hòa tim mạch, điều hòa đường huyết. norađrênalin Tuyến sinh dục 1. Nữ - Ơstrôgen - Phát triển giới tính nữ. 2. Nam - Testôstêrôn - Phát triển giới tính nam. 3. Thể vàng - Prôgestêrôn - Duy trì sự phát triển lớp miêm mạc tử cung và kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH. 4. Nhau thai - Hoocmôn nhau - Tác động phối hợp với Prôgestêrôn của thể vàng thai trong giai đoạn 3 tháng đầu, sau đó hoàn toàn thay thế thể vàng. V. CHỦ ĐỀ: SINH SẢN 1/Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai. *Những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai: - Sự thụ tinh chỉ xảy ra khi trứng gặp tinh trùng và tinh trùng lọt được vào trứng để tạo thành hợp tử. - Sự thụ thai chỉ xảy ra khi trứng đã thụ tinh bám được và làm tổ trong lớp niêm mạc tử cung. *Sự phát triển của thai: trứng rụng nếu được thụ tinh sẽ tạo thành hợp tử, di chuyển theo ống dẫn trứng tới tử cung. Hợp tử vừa di chuyển vừa phân chia tạo thành phôi và đến làm tổ trong lớp niêm mạc thành tử cung để phát triển thành thai. 2/Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. - Những ảnh hưởng của có thai sớm, thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên: + Tăng nguy cơ tử vong ở mẹ và con. + Khi nạo thai có thể gây hậu quả vô sinh hoặc vỡ tử cung ở những lần sinh sau, nguy hiểm đến tính mạng. + Ảnh hưởng xấu đến học tập, vị thế xã hội, hạnh phúc gia đình trong tương lai. - Muốn tránh được hậu quả trên phải: + Giữ tình bạn trong sáng, lành mạnh. + Tránh quan hệ tình dục ở lứa tuổi vị thành niên, quan hệ trước hôn nhân. B. CÂU HỎI ÔN TẬP
  6. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG NĂM HỌC 2019 - 2020 Câu 1. a/ Vì sao khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay không nên nhịn lâu? b/ Nếu nhịn đi tiểu lâu có gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu không? Vì sao? Câu 2. Nêu cấu tạo và chức năng của da? Câu 3. Não của người tiến hóa hơn so với các động vật khác trong lớp Thú ở điểm nào? Câu 4. Bằng khái niệm và ví dụ hãy phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? Ý nghĩa của việc hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện? Câu 5. Nêu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ. Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? Câu 6. Việc dồn bài để gần kiểm tra hoặc thi mới học dồn dập ở 1 số học sinh, việc làm này có nên không, có ảnh hưởng gì tới hệ thần kinh không? Câu 7. Nêu tác hại của các chất kích thích và các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh. Nêu các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh.
  7. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG NĂM HỌC 2019 - 2020 Câu 8. Để tránh mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên, các em học sinh cần phải làm gì? Câu 9. Nêu rõ các nguy cơ của việc có thai sớm, ngoài ý muốn ở lứa tuổi vị thành niên? Nêu nguyên tắc và các biện pháp tránh thai mà em biết? I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. 1/Nối nội dung của cột A với cột B sao cho thích hợp. A B Kết quả 1/Đại não a/Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan 1+… 2/Tiểu não b/Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt 2+… 3/Não trung gian c/Điều hòa phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng 3+… 4/Trụ não bằng cơ thể. 4+… d/Là trung khu của các phản xạ có điều kiện, cảm giác ý thức, trí nhớ, trí khôn A B Đáp án 1/Tuyến Tirôxin a/Kích thích quá trình chuyển hóa glucozơ thành glicôgen 1+… 2/Insulin b/Tăng chuyển hóa cơ bản, kích thích cho trẻ em lớn 2+… 3/Glucagôn c/Biến glicogen thành glucozơ 3+… 4/Adrênalin d/Tăng cường hấp thụ canxi cho xương 4+… e/Tăng nhịp tim, nhịp thở 2/Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Cấu tạo của thận gồm: A. phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu. B. phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn. C. phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng. D. phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận. Câu 2. Giai đoạn hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, nước và các ion cần thiết của quá trình tạo nước tiểu xảy ra ở đâu? A. Ống dẫn tiểu. B. Bàng quang. C. Ống thận. D. Nang cầu thận. Câu 3. Khi cầu thận bị viêm và suy thoái thì hậu quả gì sẽ xảy ra? A. Quá trình hấp thụ lại và bài tiết kém. B. Quá trình lọc máu trì trệ dẫn đến cơ thể bị nhiễm độc, có thể tử vong. C. Ống thận bị tổn thương và nước tiểu hoà vào máu.
  8. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG NĂM HỌC 2019 - 2020 D. Gây bí tiểu, và nhiễm độc nguy hiểm đến tính mạng. Câu 4. Các tác nhân nào thường gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? 1. Các vi khuẩn gây bệnh. 2. Các chất độc trong thức ăn. 3. Khẩu phần ăn hợp lý. 4. Khẩu phần ăn không hợp lý. A. 1,2,4 B. 2,3,4 C. 1,2,3 D. 1,3,4 Câu 5. Sản phẩm thải cần bài tiết được phát sinh từ hoạt động A. tiêu hoá. B. trao đổi chất. C. khử độc của gan. D. tuần hoàn máu. Câu 6. Căn bệnh nào dưới đây xảy ra do sự kết tinh giữa muối khoáng và các chất khác trong nước tiểu? A. Sỏi thận. B. Viêm thận. C. Nhiễm trùng thận. D. Suy thận. Câu 7. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết? A. Uống nhiều nước. B. Nhịn tiểu. C. Đi chân đất. D. Không mắc màn khi ngủ. Câu 8. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì? 1. Đi tiểu đúng lúc 2. Ăn nhiều chất tạo canxi. 3. Giữ gìn vệ sinh thân thể 4. Uống đủ nước A. 2,3,4 B. 1,2,4 C. 1,2,3 D. 1,3,4 Câu 9. Người bị sỏi thận cần hạn chế dùng A. muối khoáng B. đường C. vitamin D. nước. Câu 10. Muốn tránh các bệnh về đường tiết niệu cần xây dựng các thói quen 1. đi tiểu đúng lúc, không nín tiểu quá lâu 2. khẩu phần ăn uống hợp lí, uống đủ nước 3. giữ vệ sinh toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu 4. không nên ăn mặn nên ăn ngọt 5. sử dụng đồ uống có gas A. 3,4,5 B. 2,3,4 C. 1,2,3 D. 1,3,5 Câu 11. Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc vì nguyên nhân nào sau đây? 1. Hoạt động của tuyến trên thận bị hư hại do vi khuẩn gây viêm các bộ phận khác. 2. Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các bộ phận khác rồi gián tiếp gây viêm cầu thận. 3. Các tế bào ống thận do thiếu ôxi, làm việc quá sức hay bị đầu độc nhẹ nên hoạt động kém hiệu quả hơn bình thường. 4. Bể thận bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên và gây ra. A. 1,2,4 B. 2,3,4 C. 1,2,3 D. Tất cả đều sai Câu 12. Ba bạn Tuyền vừa xuất viện sau khi phẩu thuật lấy sỏi ở thận, theo em chế độ ăn uống của ba bạn Tuyền thế nào để hạn chế tạo sỏi? 1. Uống đủ nước 2. Hạn chế thức ăn chứa axit uric, canxi, phôtphat 3. Hạn chế thức ăn chứa oxalate, xistein 4. Ăn nhiều protein 5. Hạn chế ăn mặn, ngọt, chất độc hại A. 1,2,3,5 B. 1,2,4,5 C. 2,3,4,5 D. 1,3,4,5 Câu 13. Tai ngoài giới hạn với tai trong bởi A. ống tai. B. vành tai. C. chuỗi xương tai. D. màng nhĩ.
  9. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG NĂM HỌC 2019 - 2020 Câu 14. Trung ương thần kinh của phản xạ không điều kiện nằm ở đâu? A. Tuỷ sống và hành tuỷ. B. Tuỷ sống và trụ não. C. Võ não và trụ não. D. Trụ não và hành tuỷ. Câu 15. Dây thần kinh của tuỷ sống có số lượng bao nhiêu? A. 21 đôi. B. 30 đôi. C. 31 đôi. D. 35 đôi. Câu 16. Cầu mắt có cấu tạo gồm A. 2 lớp. B. 3 lớp. C. 4 lớp. D. 5 lớp. Câu 17. Nơi tập trung nhiều tế bào thụ cảm thị giác là A. màng lưới. B. màng mạch. C. màng cứng. D. dịch thuỷ tinh Câu 18. Màng lưới có bao nhiêu tế bào hình nón? A. 120 triệu. B. 70 triệu. C. 7 triệu. D. 12 triệu. Câu 19. Thiếu vitamin trong khẩu phần ăn thường mắc bệnh nào? A. Cận thị. B. Quáng gà. C. Đau mắt hột. D. Viễn thị. Câu 20. Vai trò của tiếng nói và chữ viết đối với con người là A. Là tính hiệu gây ra các phản xạ cấp cao. B. Là phương tiện để giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau, gây ra các PXCĐK. C. Là cơ sở để khái quát hóa. D. Là phương tiện để giao tiếp nhau. Câu 21. Nếu như trong nước tiểu chính thức có xuất hiện glucozơ thì người sẽ bệnh gì A. Dư insulin B. Đái tháo đường C. Sỏi thận D. Sỏi bọng đái Câu 22. Vỏ não nếu bị cắt bỏ hay bị chấn thương sẽ A. Mất đi tất cả các phản xạ có điều kiện đã được thành lập B. Mất đi tất cả các phản xạ không điều kiện C. Mất đi tất cả các phản xạ không điều kiện và có điều kiện đã được thành lập D. Không ảnh hưởng đến phản xạ có điều kiện Câu 23. Bộ phận nào của não là trạm cuối cùng chuyển tiếp của tất cả các đường truyền cảm giác từ dưới đi lên não? A. Cầu não B. Tiểu não C. Não giữa D. Não trung gian Câu 24. Vai trò của hoocmon đối với cơ thể là A. Giúp cơ thể cảm ứng và dẫn truyền B. Duy trì tính ổn định, điều hòa các quá trình sinh lí C. Tiết ra kháng thể để tiêu hủy vi khuẩn D. Hỗ trợ vận chuyển máu trong hệ mạch Câu 25. Kích tố thể vàng (LH) có tác dụng nào dưới đây? A. Kích thích bài tiết sữa ở mẹ lúc nuôi con B. Làm giảm quá trình sản xuất nước tiểu của thận C. Gây co rút tử cung khi đẻ con D. Kích thích quá trình rụng trứng, tạo và duy trì thể vàng (ở nữ) Câu 26. Vị trí của tiểu não nằm ở A. Ngoài các nhân xám B. Sau trụ não, dưới bán cầu não C. Bộ phận ngoại biên D. Trên bán cầu não Câu 27. Trung khu của phản xạ không điều kiện là A. Trụ não và vỏ não B. Vỏ não và não trung gian C. Tủy sống và trụ não D. Tiểu não và não trung gian Câu 28. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là
  10. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG NĂM HỌC 2019 - 2020 A. Dịch nhờn B. Hooc môn C. Dịch nhờn D. Kháng thể Câu 29. Tai người nghe được âm thanh trong giới hạn từ A. 20 – 20000 Hz. B. 20 – 2000 Hz C. 10 – 10000 Hz. D. 10 – 1000 Hz. Câu 30. Dấu hiệu nào dưới đây thường xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam? A. Vú phát triển B. Sụn giáp phát triển, lộ hầu C. Hông nở rộng D. Xuất hiện kinh nguyệt Câu 31. Hầu hết các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não và các phần dưới của não đều bắt chéo ở A. hành tủy hoặc tủy sống. B. não trung gian hoặc trụ não. C. tủy sống hoặc tiểu não. D. tiểu não hoặc não giữa. Câu 32. Phản xạ nào dưới đây có thể bị mất đi nếu không thường xuyên củng cố? A. Co chân lại khi bị kim châm B. Bật dậy khi nghe thấy tiếng chuông báo thức C. Đỏ bừng mặt khi uống rượu D. Vã mồ hôi khi lao động nặng nhọc Câu 33. Hiện tượng “người khổng lồ” có liên quan mật thiết đến việc dư thừa hoocmôn nào? A. GH B. FSH C. LH D. TSH Câu 34. Hooc môn nào dưới đây có tác dụng biến đổi glucogen thành glucôzơ bổ sung vào máu? A. Insulin. B. Glucagon. C. Adrênalin. D. Cả A, B, C. Câu 35. Hoocmon nào sau đây có tác dụng kích thích sản sinh tinh trùng ở nam? A. Ôxitôxin. B. FSH. C. Testôstêrôn. D. LH. Câu 36. Tinh trùng sau khi sản xuất được dự trữ ở phần nào của cơ quan sinh dục nam? A. Ở bóng đái. B. Ở túi tinh. C. Ở ống dẫn tinh. D. Ở bìu. Câu 37. Thời gian trứng có khả năng thụ tinh sau khi rụng là: A. 12giờ. B. 24giờ. C. 36giờ. D. 36 - 48 giờ Câu 38. Khả năng sống của tinh trùng trong tử cung và âm đạo của nữ là bao nhiêu? A. 1 - 2 ngày. B. 3 - 4 ngày. C. 4 - 6 ngày. D. 6 - 8 ngày Câu 39. Việc sử dụng vòng tránh thai ở nữ có tác dụng là: A. Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng. B. Ngăn ngừa sự chín và rụng trứng. C. Diệt tinh trùng. D. Ngăn cản sự làm tổ của trứng đã thụ tinh. Câu 40. Nguy cơ nhiễm HIV từ mẹ sang con bằng con đường nào sau đây là cao nhất? A. Qua nước ối của bào thai. B. Qua xây xát khi sinh đẻ. C. Qua nhau thai. D. Qua sữa mẹ cho con bú. * Học thuộc hình ảnh và các chú thích ở H49.2 và H51.1.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1