intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK2 môn Vật lí 10 năm 2017-2018 - Trường THPT Thăng Long

Chia sẻ: Thiên Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

115
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề cương ôn tập HK2 môn Vật lí 10 năm 2017-2018 - Trường THPT Thăng Long để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên có thêm tài liệu tham khảo phục vụ công tác giảng dạy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK2 môn Vật lí 10 năm 2017-2018 - Trường THPT Thăng Long

TRƯỜNG THPT THĂNG LONG<br /> <br /> (Năm học 2017 – 2018)<br /> <br /> ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HK2 NĂM HỌC 2017 - 2018<br /> MÔN: VẬT LÍ 10<br /> I/. LÝ THUYẾT<br /> Câu 1: Định nghĩa công suất, viết công thức và nêu tên, đơn vị của các đại lượng trong công thức ?<br /> Câu 2: Định nghĩa động năng, viết công thức ? Nêu định lý động năng ?<br /> Câu 3 : Thế năng là gì ? cho Ví dụ. Định nghĩa thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi ?<br /> Câu 4: Cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường là gì?<br /> Câu 5: Trạng thái của một lượng khí được xác định bởi các thông số trạng thái nào ? Thế nào là quá trình đẳng<br /> nhiệt ? Phát biểu định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt ? Thế nào là đường đẳng nhiệt ?<br /> Câu 6: Thế nào là quá trình đẳng tích ? Phát biểu định luật Sác-Lơ ? Thế nào là đường đẳng tích ?<br /> Câu 7: Thế nào là quá trình đẳng áp ? Phát biểu mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình<br /> đẳng áp ? Đường đẳng áp là gì ? Viết phương trình trạng thái khí lí tưởng ?<br /> Câu 8: Phát biểu nguyên lý I nhiệt động lực học, viết công thức và nêu quy ước về dấu trong công thức ?<br /> <br /> II/. BÀI TẬP<br /> @ DẠNG 1: ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG VÀ ĐỊNH LÝ ĐỘNG NĂNG.<br /> Bài 1: Một vật có khối lượng 1 kg được thả rơi từ độ cao 20m. Bỏ qua lực cản không khí, lấy g = 10 m/s2.<br /> a/. Tính thế năng, động năng và cơ năng của vật tại điểm ném.<br /> ĐS: 200 J; 0 J; 200 J<br /> b/. Tính thế năng của vật ở độ cao 10m, suy ra động năng của vật tại đây.<br /> Đs: 100 J; 100 J<br /> c/. Tính động năng của vật khi chạm đất, suy ra vận tốc của vật khi chạm đất.<br /> Đs: 200 J; 20 m/s<br /> Bài 2: Một vật có khối lượng 2 kg được ném lên từ mặt đất với vận tốc 30 m/s. Lấy g = 10 m/s2.<br /> a/. Tính thế năng, động năng và cơ năng của vật tại điểm ném.<br /> ĐS: 0; 900 J; 900 J<br /> b/. Tính độ cao cực đại mà vật lên tới.<br /> Đs: 45m<br /> c/. Tính độ cao tại đó động năng bằng 1/3 cơ năng.<br /> ĐS: 15m<br /> d/. Tính vận tốc của vật tại đó động năng bằng 2 lần thế năng.<br /> Đs: 24.49 m/s<br /> Bài 3: Một vật có khối lượng m rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 500m so với mặt đất, bỏ qua lực cản<br /> không khí, lấy g = 10 m/s2.<br /> a/. Tìm vận tốc khi vật sắp chạm đất.<br /> Đs: 100 m/s<br /> b/. Tìm quãng đường từ lúc rơi cho đến khi vật có vận tốc 50 m/s.<br /> Đs: 125m<br /> c/. Ở độ cao bao nhiêu thì vật có động năng bằng thế năng.<br /> Đs: 250m<br /> d/. Khi vật có động năng bằng 2 lần thế năng thì vật có vận tốc là bao nhiêu.<br /> ĐS: 81,6 m/s<br /> <br /> TRƯỜNG THPT THĂNG LONG<br /> <br /> (Năm học 2017 – 2018)<br /> <br /> Bài 4: Một vật có khối lượng m được bắn thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu là 360 km/h. Bỏ qua<br /> lực cản không khí, lấy g = 10 m/s2.<br /> a/. Tìm độ cao cực đại vật đạt được.<br /> Đs: 500m<br /> b/. Tìm vận tốc của vật khi vật đi được 100 m đầu tiên.<br /> ĐS: 89,4 m/s<br /> c/. Tìm quãng đường từ lúc ném cho đến khi vật có vật tốc 50 m/s. Đs: 375 m<br /> d/. Ở độ cao bao nhiêu thì vật có động năng bằng 3 lần thế năng.<br /> ĐS: 125 m<br /> e/. Vật có vận tốc bao nhiêu khi động năng bằng 4 lần thế năng.<br /> Đs: 89,4 m/s<br /> Bài 5: Một quả cầu có khối lượng 200g được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất, lấy g = 10 m/s2.<br /> a/. Tính cơ năng quả cầu sau khi rơi được 1s. Tìm động năng và thế năng lúc đó. Đs: 40 J; 10J; 30 J<br /> b/. Tính độ cao của quả cầu khi động năng gấp 3 lần thế năng.<br /> ĐS: 5m<br /> c/. Tính vận tốc của vật khi chạm đất.<br /> Đs: 20 m/s<br /> Bài 6: Từ độ cao 15m so với mặt đất, một vật nhỏ có khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc<br /> ban đầu 10m/s. Bỏ qua ma sát, lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.<br /> a/. Tính cơ năng của vật và xác định độ cao cực đại mà vật lên được.<br /> Đs: 200J; 20m<br /> b/. Xác định vận tốc của vật mà tại đó động năng gấp 3 lần thế năng.<br /> Đs: 17,3 m/s<br /> c/. Khi rơi đến mặt đất, do đất mềm nên vật đi sâu vào đất một đoạn 8cm. Xác định độ lớn lực cản trung bình<br /> của đất tác dụng lên vật.<br /> Đs: 2510J<br /> Bài 7: Một vật được ném thẳng đứng từ điểm O tại mặt đất với vận tốc 50m/s Bỏ qua ma sát, lấy g = 10 m/s2.<br /> a/. Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được khi nó đến điểm M.<br /> Đs: 125m<br /> b/. Tìm vận tốc khi vật đến điểm N cách mặt đất 45m.<br /> Đs: 40 m/s<br /> c/. Giả sử vật có khối lượng 400g.<br /> c1). Tìm thế năng khi nó đến điểm K. Biết tại K vật có động năng bằng thế năng.<br /> ĐS: 250 J<br /> c2). Áp dụng định lý động năng tìm quãng đường vật đi từ N đến K.<br /> Đs: 17,5 m<br /> Bài 8: Một vật có khối lượng 200g được thả rơi không vận tốc đầu từ điểm O cách mặt đất 80m. Bỏ qua ma sát,<br /> lấy g = 10 m/s2.<br /> A. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng. Tìm:<br /> a/. Vận tốc khi vật chạm đất tại điểm M.<br /> Đs: 40 m/s<br /> b/. Độ cao của vật khi nó rơi đến điểm N có vận tốc 20 m/s.<br /> Đs: 60m<br /> c/. Động năng khi vật rơi đến điểm K, biết tại K vật có động năng bằng 9 lần thế năng. Đs: 144J<br /> B. Áp dụng định lý động năng. Tìm:<br /> a/. Vận tốc khi vật rơi đến điểm Q cách mặt đất 35m.<br /> Đs: 30m/s<br /> b/. Quãng đường rơi từ Q đến điểm K.<br /> Đs: 27m<br /> @ DẠNG 2: VẬN DỤNG CÁC QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI ĐẲNG NHIỆT, ĐẲNG TÍCH, ĐẲNG ÁP VÀ<br /> PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƯỞNG.<br /> Bài 9: Dưới áp suất 10000N/m2 một lượng khí có thể tích là 10 lít. Tính thể tích của khí đó dưới áp suất 50000<br /> N/m2. Coi nhiệt độ khí không đổi.<br /> Đs: 2 lít<br /> Bài 10: Khi nén đẳng nhiệt 1 khối khí từ thể tích 10 lít đến 6 lít, áp suất một chất khí tăng thêm 0,5 atm. Tính áp<br /> suất ban đầu của chất khí.<br /> Đs: 0,75 atm<br /> <br /> TRƯỜNG THPT THĂNG LONG<br /> <br /> (Năm học 2017 – 2018)<br /> <br /> Bài 11: Một khối khí được nén đẳng nhiệt, làm thể tích giảm bớt 4 lít, thì áp suất tăng lên gấp đôi. Tìm thể tích<br /> ban đầu của khí.<br /> Đs: 8 lít<br /> Bài 12: Một người bơm không khí có áp suất 1 atm vào một quả bóng da. Mỗi lần bơm ta đưa được 125 cm3<br /> không khí vào bóng. Hỏi sau khi bơm 12 lần áp suất khí bên trong quả bóng là bao nhiêu ?Biết dung tích bóng<br /> không đổi là 2,5 lít. Trước khi bơm, bóng chứa không khí ở áp suất 1 atm. Nhiệt độ không đổi. Đs: 1,6 atm<br /> Bài 13: Tính áp suất một lượng khí hidrô ở 30 oC ? Biết áp suất của lượng khí này ở 0 oC là 700mmHg. Thể tích<br /> của lượng khí được giữ không đổi.<br /> Đs: 777 mmHg<br /> Bài 14: Áp suất khí trong bóng đèn tăng bao nhiêu lần khi đèn sáng ? Nếu nhiệt độ đèn khi tắt là 25 oC, khi<br /> sáng là 323 oC và đèn không bị vỡ.<br /> ĐS: Tăng gấp đôi.<br /> Bài 15: Một bình kín chứa khí oxi ở nhiệt độ10 oC và áp suất 2.105 Pa. Nếu đem bình phơi nắng ở nhiệt độ 40<br /> o<br /> C thì áp suất trong bình biến đổi bao nhiêu Pa ?<br /> ĐS: tăng 21201,41 Pa<br /> Bài 16: Một lượng khí ở áp suất 750 mmHg, nhiệt độ 27 oC có thể tích 76 cm3. Tính thể tích của khối khí đó ở<br /> nhiệt độ 54 oC và áp suất 760 mmHg.<br /> Đs: 81,75 cm3<br /> Bài 17: Nén 20 lít khí ở 27 oC cho thể tích chỉ còn 4 lít, vì nén nhanh nên nhiệt độ tăng lên tới 100 oC. Hỏi áp<br /> suất khí thay đổi thế nào ?<br /> Đs: tăng 6,21 lần<br /> Bài 18: Khi tăng nhiệt độ tuyệt đối của 1 chất khí lên 1,5 lần thì áp suất của nó tăng 25%. Hỏi thể tích của khí<br /> này tăng hay giảm bao nshiêu lần ?<br /> <br /> Đs: tăng 1,2 lần<br /> <br /> Bài 19: Trước khi nén, hỗn hợp khí của động cơ đốt trong có áp suất 0,8 at, nhiệt độ 50 oC. Sau khi nén, thể tích<br /> giảm 5 lần, áp suất là 8 at. Tìm nhiệt độ của khối khí sau khi nén.<br /> Bài 20: Khối khí áp suất 1 atm, thể tích 16,4 lít. Giảm thể tích còn 12,3 lít áp suất tăng đến 2 atm nhiệt độ 207<br /> o<br /> <br /> C. Sau đó tiếp tục hạ nhiệt độ đẳng tích đến 87 oC rồi nén đẳng nhiệt đến áp suất 3 atm.<br /> <br /> a/. Tìm các thông số trạng thái chưa biết ứng với mỗi trạng thái của khí.<br /> b/. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trong hệ tọa độ ( P, V); (V, T); ( P, T)<br /> Bài 21: Một lượng khí ở trạng thái 1 có áp suất 6 atm, thể tích 2 lít, nhiệt độ 27 oC biến đổi đẳng áp sang trạng<br /> thái 2 có nhiệt độ 627 oC, sau đó biến đổi đẳng tích sang trạng thái 3 có áp suất 2 atm.<br /> a/. Tìm các thông số trạng thái chưa biết ứng với mỗi trạng thái của khí.<br /> <br /> Đs: 6 lít; 300K<br /> <br /> b/. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trong hệ tọa độ ( P, V); (V, T); ( P, T)<br /> Bài 22: Một khối khí lý tưởng có thể tích 10 lít, nhiệt độ 27 oC, áp suất 1 atm biến đổi qua hai quá trình:<br /> - Quá trình 1: đẳng tích, áp suất tăng 2 lần.<br /> - Quá trình 2: Đẳng áp, thể tích sau cùng là 15 lít.<br /> <br /> TRƯỜNG THPT THĂNG LONG<br /> <br /> (Năm học 2017 – 2018)<br /> <br /> a/. Tìm nhiệt độ của từng quá trình biến đổi của chất khí.<br /> <br /> Đs: 600K; 900K<br /> <br /> b/. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trong hệ tọa độ ( P, V); (V, T); ( P, T)<br /> Bài 23: Trong 1 xylanh, nhiệt độ của khí tăng từ 300K đến 600K, thể tích giảm từ 15 lít còn 12 lít.<br /> a/. Tìm áp suất của khí ở cuối kỳ nén, nếu áp suất của khí lúc bắt đầu nén là 1 atm.<br /> <br /> Đs: 2,5atm<br /> <br /> b/. Sau đó, khí giãn nở đẳng nhiệt, thể tích khí tăng thêm 3 lít. Tính áp suất cuối cùng của khí.<br /> <br /> ĐS: 2 atm<br /> <br /> c/. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trong hệ tọa độ ( P, V); (V, T); ( P, T)<br /> @ DẠNG 3: VẬN DỤNG NGUYÊN LÍ I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC<br /> Bài 24: Một khối khí lí tưởng thực hiện được một công 40J khi khối khí nhận được một nhiệt lượng bằng 120J.<br /> Tính độ biến thiên nội năng của khí. Từ đó cho biết nội năng của khí tăng hay giảm ?<br /> <br /> Đs: 80J, Tăng<br /> <br /> Bài 25: Người ta thực hiện công 250J để nén khí trong một xilanh.Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết khí<br /> truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 70J.<br /> <br /> Đs: 180 J<br /> <br /> Bài 26: Một khối khí lí tưởng nhận một công có độ lớn 4 kJ để nén khi, đồng thời được cung cấp một nhiệt<br /> lượng bằng 6 kJ. Nội năng của khí này tăng hay giảm một lượng bằng bao nhiêu ?<br /> Bài 27: Một khối khí lí tưởng nhận một công có độ lớn 8 kJ để nén khí, đồng thời tỏa ra nhiệt lượng 6kJ. Tinh<br /> độ biến thiên nội năng của khí.<br /> Bài 28: Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí trong xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pittông<br /> đi đều một đoạn 5cm. Hỏi nội năng của khí biến thiên một lượng bao nhiêu, biết lực ma sát giữa pittông và<br /> xilanh có độ lớn là 10N.<br /> <br /> Đs: 1J<br /> <br /> Bài 29: Một lượng khí có áp suất 5.105 N/m2 có thể tích 500cm3. Sau khi làm lạnh đẳng áp, làm khí mất đi một<br /> nhiệt lượng 800J thì khí có thể tích 100cm3. Hãy tính nội năng của khí này ?<br /> <br /> ……….HẾT……….<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2