TRƯỜNG THCS HÒA NAM GV: NGUYỄN VĂN HUY
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 8 KÌ 2 NĂM HỌC 2017-2018
ĐỀ 1
I. PHẦN VĂN BẢN - TIẾNG VIỆT (4đ) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng."
(Ngữ văn 8 – Tập hai)
Câu 1:(1đ) Em hãy cho i t đoạn văn trên đư c tr ch t t c ph m nào, t c giả là ai?
Câu 2:(1đ) Nội dung của đoạn văn trên là gì?
Câu 3:(2đ) Trong đoạn văn trên, theo em có thể thay t “quên” ằng t “không”, t “chưa” ằng t “chẳng” đư c không? Vì sao?
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN (6đ)
Trò chơi điện tử đang trở thành trò chơi tiêu khiển hấp dẫn, nhất là đối với các bạn học sinh. Nhiều bạn vì mãi chơi nên sức học ngày càng giảm sút và còn phạm những sai lầm khác. Hãy vi t một bài văn nghị luận nêu suy nghĩ của em về hiện tư ng đó.
ĐỀ 2
I. PHẦN VĂN BẢN (3đ) Câu 1 (1đ): Chép đúng và đủ đoạn văn ản sau đây: T ng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân đi u phạt trước lo tr bạo. (...) Tuy mạnh y u t ng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có.
Câu 2 (1đ): Tên văn ản có đoạn văn trên là gì? Tác giả là ai? Đư c vi t vào lúc nào? Vi t theo lối văn, thể văn gì?
Câu 3 (1đ): Qua hai câu “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân - Quân đi u phạt trước lo tr bạo”, có thể hiểu cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của tác giả là gì? Người dân mà tác giả nói tới là ai? Kẻ bạo ngư c mà tác giả nói tới là kẻ nào?
II. PHẦN TIẾNG VIỆT (2đ)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (...) " - Bà lên đây làm gì th ? - Đã bảo lên ki m cơm ăn mà lại! C i đĩ không tin th . Nhưng nó cũng không hỏi nữa. Nó nhìn bà một lúc... - Da bà xấu quá! Sao giờ bà gầy th ? - Chỉ đói thôi cháu ạ. Chẳng sao h t. - Lúc này bà ở cho nhà ai?
TRƯỜNG THCS HÒA NAM GV: NGUYỄN VĂN HUY - Chẳng ở với nhà ai. - Th bà lại đi uôn à? - Vốn đâu mà đi uôn? Với lại có vốn cũng không đi đư c, nhọc người lắm."
("Một bữa no" - Nam Cao)
Câu 1 (1đ): Trong đoạn hội thoại trên có bao nhiêu nhân vật tham gia giao ti p? Các nhân vật có mối quan hệ gì với nhau? X c định vai xã hội của các nhân vật đó.
Câu 2 (1đ): Đoạn hội thoại có ao nhiêu lư t lời? X c định lư t lời của t ng nhân vật (theo số thứ tự).
III. PHẦN TẬP LÀM VĂN (5đ) Nhà văn Nguyễn Bá Học có nói: "Đường đi khó, không khó vì ngăn sông c ch núi, mà khó vì lòng người ngại núi e sông".
Em hiểu câu danh ngôn trên như th nào? T đó, em rút ra đư c bài học gì cho bản thân?
ĐỀ 3
I. PHẦN VĂN BẢN – TIẾNG VIỆT (4đ)
Câu 1 (2đ)
Chép lại nguyên văn ài thơ “ Đi đường” của Hồ Chí Minh (phần dịch thơ). Nêu kh i qu t về nội dung và nghệ thuật của ài thơ.
Câu 2 (2đ)
X c định kiểu câu trong đoạn văn sau:
“ Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thi t tha: (1) - S ng ngày người ta đấm u có đau lắm không ? ( 2) Chị Dậu gạt nước mắt: ( 3) - Không đau con ạ ! ( 4)”
(Ngô Tất Tố- Tắt đèn)
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN (6đ)
Có nhận xét cho rằng: "Nước Đại Việt ta của Nguyễn Trãi là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc". Qua văn ản đã học, em hãy làm sáng tỏ nhận xét trên.
ĐỀ 4
I. PHẦN VĂN BẢN – TIẾNG VIỆT (5đ) Câu 1: (1đ) a/ “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.”
(Hịch tướng sĩ - Trần Quốc Tuấn)
Đoạn hịch trên thể hiện tình cảm, th i độ gì của tác giả?
/ Chép hai câu thơ miêu tả hình ảnh người dân chài trong ài thơ Quê hương của T Hanh.
Câu 2: (1đ) a/ Cho bi t câu sau đây thực hiện hành động nói gì?
TRƯỜNG THCS HÒA NAM GV: NGUYỄN VĂN HUY “ Cúi xin từ nay ban chiếu thư cho thầy trò trường học của phủ, huyện, các trường tư, con cháu các nhà văn võ, thuộc lại ở các trấn cựu triều, đều tuỳ đâu tiện đấy
( Bàn về phép học)
b/ Việc lựa chọn trật tự t (in đậm) trong ví dụ sau nhằm mục đ ch gì?
“Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…”
(Hồ Chí Minh)
Câu 3: (3đ)
Vi t một đoạn văn ngắn (t 8-10 câu) trình bày cảm nghĩ về hình ảnh người chi n sĩ trong hai câu thơ sau:
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,
Cuộc đời cách mạng thật là sang.
(Hồ Chí Minh- Tức cảnh Pác Bó)
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN (5đ)
Nói lời hay, làm việc tốt, ứng xử đẹp,… là những nét đẹp học đường cần có ở học sinh hiện nay. Em suy nghĩ gì về vấn đề trên?
Đề 5
Câu 1: (1,5 điểm): Chép thuộc lòng ài thơ “Đi đường” của Hồ Chủ tịch (bản dịch thơ của Nam Trân). Qua ài thơ “Đi đường” của Bác, em có thể rút ra đư c gì cho bản thân ? (Hãy trình bày ngắn gọn bằng một đoạn văn t 6 – 8 dòng).
Câu2: (1,5 điểm): Chỉ ra và phân tích giá trị của biện pháp tu t trong câu thơ sau:
“Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”
(Ngắm trăng – Hồ Chí Minh)
ĐỀ 6
Câu 1( 1, 5 điểm): Cho hai câu thơ sau: "Như nước Đại Việt ta t trước,
................................................ ............................................... ............................................... Song hào kiệt đời nào cũng có. a. Chép những câu ti p theo để hoàn thiện đoạn trích? . Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc, tác giả đã dựa vào những y u tố nào? Câu 2 (1,5 điểm): Văn ản "Chi u dời đô" đư c s ng t c vào năm nào? T c giả là ai? Vì sao tác giả có thể khẳng định:
Thành Đại La là nơi kinh đô ậc nhất của đ vương muôn đời? Câu 3 (7 điểm): Cho đoạn văn: "Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa
xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong dạ ngựa, ta cũng vui lòng."
TRƯỜNG THCS HÒA NAM GV: NGUYỄN VĂN HUY
T nội dung đoạn trích trên, em hãy vi t một đoạn văn (t 10 đ n 12 câu) trình bày cảm nhận của em
về lòng yêu nước, căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn. Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất một câu cảm thán (gạch chân dưới câu cảm th n đó).
ĐỀ 7
Câu 1. (1,5 điểm) Em hãy ghi lại tên t c ph m - t c giả c c văn ản nghị luận đư c học trong chương trình học kì II, lớp 8 (1,5 điểm) Câu 2. (1,5 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
“ Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng”.
(Tr ch “Hich tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn) .
? Trong đoạn văn trên, t c giả sử dụng biện pháp tu t tiêu biểu nào? Nêu tác dụng của biện pháp tu t ấy trong đoạn văn bản.
Câu 3. (7 điểm) Bao trùm lên t c ph m “ Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn là tinh thần yêu nước và lòng căm thù giặc sâu sắc. Bằng sự hiểu i t của em về t c ph m, hãy vi t đoạn văn theo theo c ch lập luận diễn dịch (t 10 đ n 13 câu) để làm s ng tỏ ý ki n trên. ĐỀ 8
Câu 1(1,5đ)
a.. Chép đúng theo tr nhớ bản dịch thơ(Bản dịch của Nam Trân) ài thơ “Ngắm trăng”(Vọng nguyệt) – Hồ Chí Minh
. Câu thơ dịch s t nghĩa nhất trong ài thơ là câu nào?
c. Câu thơ chưa làm rõ sự bối rối của thi sĩ trong ài thơ là câu nào?
Câu 2(1,5đ)
a.Ở ài thơ” Ngắm trăng” B c Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
b.Mở đàu câu thơ thứ 3 là “người”(nhân), k t thúc câu thơ thứ 4 là “nhà thơ”(thi gia). Theo em điều đó có ý nghĩa th nào?
Câu 3. (7 đ)
Em hãy thuy t minh về c i ph ch nước (cái bình thủy)
ĐỀ 9
Câu 1. ( 1 điểm): Em hãy nêu bố cục ài thơ “ Quê hương” của nhà thơ T Hanh.
Câu 2:Hãy cho bi t ài thơ “ Nhớ r ng” của Th Lữ có mấy đoạn? Nêu nội dung chính của mỗi đoạn?
Câu 3. ( 7điểm): Em hãy vi t một ài văn ngắn với chủ đề giới thiệu về một danh lam thắng cảnh ở quê hương em ( hoặc là nơi em có dịp đ n tham quan).
ĐỀ 10
Câu 1: (1,5 điểm)
TRƯỜNG THCS HÒA NAM GV: NGUYỄN VĂN HUY Đọc bài ca dao sau rồi thực hiện yêu cầu ên dưới :
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai t t nước ên đường hôm nao.
Bài ca dao trên đã lư c bỏ một số dấu câu cần thi t .Em hãy chép lại ài ca dao, điền các dấu câu bị lư c bỏ và cho bi t công dụng của các dấu câu đó.
Câu 2. ( 1,5 điểm)
a. Nêu hoàn cảnh s ng t c ài thơ “Ngắm trăng” của Hồ Chí Minh. Nội dung chính của ài thơ?
b. Em hãy kể tên a ài thơ kh c của B c cũng nói về trăng.
Câu 3: (7điểm)
Vi t ài văn thuy t minh về chi c khăn quàng đỏ của đội viên Đội Thi u niên tiền phong Hồ Chí Minh.
ĐỀ 11
Câu 1 (1,5 điểm).
Chép lại khổ thơ cuối ài thơ “Quê hương” của T Hanh và nêu nội dung khổ thơ đó.
Câu 2 (1,5 điểm)
Chỉ ra sự khác nhau giữa ti ng chim tu hú ở đầu và ở cuối ài thơ “Khi con tu hú” của Tố Hữu.
Câu 3: (7 điểm)
Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở quê hương em.
ĐỀ 12
Câu 1(1,5 điểm): Luận điểm là gì? Khi trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận, câu chủ đề thường đư c đặt ở vị tr nào? X c định câu chủ đề trong đoạn văn sau: Trăng đến với Bác trong nhà tù để “ngắm nhà thơ”. Trăng đến với Báctrong một đêm thanh vắng
khiBác vừa “bàn bạc việc quân” xong,đểđược tâm tình. Rồi trăng cũng lại đến với Bác trong cái cảnh “Trăng lồng cổthụ bóng lồng hoa”. Có thể nóitrong thơ Bác ánh trăng luôn tràn đầy. Câu 2 (1,5 điểm): Kể tên một số kiểu hành động nói thường gặp. Khi k t thúc văn bản “Chi u dời đô”, tác giả đã vi t: “Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào?” Em hãy xác định kiểu câu của hai câu văn trên (phân lọai theo mục đ ch nói) và cho bi t cách k t thúc ấy có tác dụng như th nào? Câu 3(7 điểm): “Sự bổ ích của những chuyến tham quan du lịch đối với học sinh”. Em hãy làm sáng tỏ vấn đề trên.
ĐỀ 13
I. PHẦN VĂN BẢN - TIẾNG VIỆT (4đ) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng."
(Ngữ văn 8 – Tập hai)
Câu 1:(1đ) Em hãy cho i t đoạn văn trên đư c tr ch t t c ph m nào, t c giả là ai?
TRƯỜNG THCS HÒA NAM GV: NGUYỄN VĂN HUY Câu 2:(1đ) Nội dung của đoạn văn trên là gì?
Câu 3:(2đ) Trong đoạn văn trên, theo em có thể thay t “quên” ằng t “không”, t “chưa” ằng t “chẳng” đư c không? Vì sao?
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN (6đ)
Trò chơi điện tử đang trở thành trò chơi tiêu khiển hấp dẫn, nhất là đối với các bạn học sinh. Nhiều bạn vì mãi chơi nên sức học ngày càng giảm sút và còn phạm những sai lầm khác. Hãy vi t một bài văn nghị luận nêu suy nghĩ của em về hiện tư ng đó.
ĐỀ 14
I. PHẦN VĂN BẢN (3đ) Câu 1 (1đ): Chép đúng và đủ đoạn văn ản sau đây: T ng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân đi u phạt trước lo tr bạo. (...) Tuy mạnh y u t ng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có.
Câu 2 (1đ): Tên văn ản có đoạn văn trên là gì? Tác giả là ai? Đư c vi t vào lúc nào? Vi t theo lối văn, thể văn gì?
Câu 3 (1đ): Qua hai câu “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân - Quân đi u phạt trước lo tr bạo”, có thể hiểu cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của tác giả là gì? Người dân mà tác giả nói tới là ai? Kẻ bạo ngư c mà tác giả nói tới là kẻ nào?
II. PHẦN TIẾNG VIỆT (2đ)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (...) " - Bà lên đây làm gì th ? - Đã bảo lên ki m cơm ăn mà lại! C i đĩ không tin th . Nhưng nó cũng không hỏi nữa. Nó nhìn bà một lúc... - Da bà xấu quá! Sao giờ bà gầy th ? - Chỉ đói thôi cháu ạ. Chẳng sao h t. - Lúc này bà ở cho nhà ai? - Chẳng ở với nhà ai. - Th bà lại đi uôn à? - Vốn đâu mà đi uôn? Với lại có vốn cũng không đi đư c, nhọc người lắm."
("Một bữa no" - Nam Cao)
Câu 1 (1đ): Trong đoạn hội thoại trên có bao nhiêu nhân vật tham gia giao ti p? Các nhân vật có mối quan hệ gì với nhau? X c định vai xã hội của các nhân vật đó.
Câu 2 (1đ): Đoạn hội thoại có ao nhiêu lư t lời? X c định lư t lời của t ng nhân vật (theo số thứ tự).
III. PHẦN TẬP LÀM VĂN (5đ) Nhà văn Nguyễn Bá Học có nói: "Đường đi khó, không khó vì ngăn sông c ch núi, mà khó vì lòng người ngại núi e sông".
TRƯỜNG THCS HÒA NAM GV: NGUYỄN VĂN HUY Em hiểu câu danh ngôn trên như th nào? T đó, em rút ra đư c bài học gì cho bản thân?
ĐỀ 15
Câu 1: (1,5điểm) - Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn? Câu 2: (1,5 điểm) a) Chép những dòng thơ còn thi u để hoàn thiện khổ thơ có câu đầu và câu cuối sau đây:
“Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt …………………………………… Với cặp báo chuồng bên vô tư lự” b) Nêu nội dung ch nh của khổ thơ đó? Câu 3: (7điểm) Vi t đoạn văn thuy t minh về chi c áo dài Việt Nam. ĐỀ 16
Câu 1 (1.5 đ
a. Điền vào phần trống (….) để có câu văn hoàn chỉnh. ( 0,5 điểm)
“Ngọc không mài, không thành đồ vật; …………………………”
. Đây là lời tấu trình của La Sơn Phu Tử gửi tới ai ? Vào th ng năm nào ? (1 điểm )
Câu 2 (1.5 đ)
a.Văn ản “Thu m u”đư c vi t ở tại đâu ?T c giả là ai ? ( 0,5đ)
b.Giải th ch nhan đề văn ản “Thu m u”? (1,0đ)
Câu 3 T ài “Bàn luận về phép học” - Nguyễn Thi p, hãy bàn về mối quan hệ giữa học và hành ? (3.5 đ)
II. Phần tự luận: (6,5 điểm)
Câu 1: Em hiểu th nào về thể loại Chi u?
Câu 2: Cho ba ví dụ về câu phủ định và nêu chức năng của nó.
Câu 3: Qua bài Chi u dời đô em hãy làm s ng tỏ vai trò của Lí Công U n trong việc dời đô?
ĐỀ 17
Cho đoạn văn sau:
“ Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu trăm thây này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.”
Câu 1: (1.5 điểm)
a. Đoạn văn trên tr ch t tác ph m nào? Của ai?
b. Hãy cho bi t thể loại và hoàn cảnh sáng tác của tác ph m đó?
Câu 2: (1.5 điểm)
Chỉ rõ và phân tích giá trị biểu đạt của các biện pháp nghệ thuật trong đoạn văn trên.
Câu 3: (7điểm)
Vi t một ài văn ngắn (khoảng 200 t ) trình ày suy nghĩ của em về tinh thần tự học.
ĐỀ 18
TRƯỜNG THCS HÒA NAM GV: NGUYỄN VĂN HUY Câu 1: (1.5 điểm)
- Trích trong “ Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuần 1điểm
- Thể loại : Hịch ; sáng tác trước cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên lần thứ 2( 1285)
Câu 2: (1.5 điểm)
* Nghệ thuật: ( 0,5 điểm)
- Sử dụng nhiều động t mạnh: xả thịt, lột da, nuốt gan, uống máu;
- Lối nói cường điệu ( nói quá): ruột đau như cắt,trăm thân, nghìn xác, phơi ngoài nội cỏ, gói trong da ngựa.
* Giá trị biểu đạt: ( 1 điểm): Tâm trạng đau đớn, lòng sục sôi, nhiệt huy t và tinh thần quy t chi n của Trần Quốc Tuấn.
ĐỀ 19
Câu 1. (1,5 điểm) Cấp độ tư duy cần kiểm tra: nhận biết (0,5 điểm), thông hiểu (1 điểm) a.Văn ản “Thu M u” đư c tr ch t t c ph m nào? T c giả là ai? ( 0,5 đ)
. Phân t ch rõ c i gọi là “Ch độ l nh tình nguyện” đư c nêu lên trong ài Thu m u? ( 1đ)
Câu 2 (1,5 điểm) Cấp độ tư duy cần kiểm tra: nhận biết (0,5 điểm), thông hiểu (1 điểm)
a. Văn ản “ Đi ộ ngao du” có mấy luận điểm ch nh? b. Tóm tắt ngắn gọn c c luân điểm ch nh mà Ru – xô đã trình ày trong văn ản? Câu 3: ( 7điểm) Cấp độ tư duy cần kiểm tra: vận dụng (2,5 điểm), vận dụng cao (1 điểm) Em hãy vi t một đoạn văn nghị luận để làm rõ quan điểm “ Học đi đôi với hành” và cần “ Theo điều học mà làm” ( Tr ch ài Bàn luận về phép học - Nguyễn Thi p) ĐỀ 20
Câu 1:(1,5 điểm – nhận biết)
Đọc kĩ phần tr ch sau:
“ h p dạy, nhất định theo Chu Tử. úc đầu học tiểu học để bồi lấy gốc. Tuần tự tiến lên học đến tứ thư, ngũ kinh, chư sử. Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều học mà làm.Họa may kẻ nhân tài mới lập được công, nhà nước nhờ thế mà vững yên.Đó mới thực là cái đạo ngày nay có quan hệ tới lòng người. in chớ bỏ qua.
Đạo học thành thì người tốt nhiều; người tốt nhiều thì triều đình ngay ngắn mà thiên hạ thịnh trị”
(Bàn luận về ph p học – Nguy n Thiếp)
Cho i t Nguyễn Thi p àn luận đ n c c phép học nào và t c dụng của phép học mà ông nêu lên là gì?
Câu 2: (1,5 điểm - nhận biết và thông hiểu) Văn ản “Thu m u”đư c trích ra t t c ph m nào? Em hãy cho i t “thu m u” có nghĩa là gì?
Câu 3 (7điểm) Vận dụng(2,5điểm) và vận dụng cao (1 điểm)
Trong bài tấu “Luận học pháp” (Bàn luận về phép học) gửi vua Quang Trung, La Sơn Phu Tử
Nguyễn Thi p(1723-1804) đã vi t: “Ngọc không mài, không thành đồ vật;người không học,không biết rõ đạo.Đạo là lẽ đối xử hàng ngàygiữa mọi người.Kẻ đi học là học điều ấy.”(Ngữ văn 8,tập 2)
Em hiểu gì về lời dạy trên của La Sơn Phu Tử,hãy trình ày suy nghĩ về mục đ ch học của mình
Bằng một ài văn.