intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Tân Lang

Chia sẻ: Weiying Weiying | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Tân Lang được chia sẻ dưới đây giúp các em hệ thống kiến thức đã học, nâng cao khả năng ghi nhớ và khả năng làm bài tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả tốt nhất. Mời các em cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Tân Lang

  1. GIỚI HẠN ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN GDCD KHỐI 10 Giới hạn ôn tập: Bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức Bài 9: Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội Gợi ý một số câu hỏi minh họa I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 điểm) Câu 1: Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào có yếu tố biện chứng? A. An cư lạc nghiệp. B. Môi hở rang lạnh. C. Đánh bùn sang ao. D. Tre già măng mọc. Câu 2: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự  nhiên tồn tại khách quan,  không ai sáng tạo ra là quan điểm của A. Thế giới quan duy tâm. B. Thế giới quan duy vật. C. Thuyết bất khả tri. D. Thuyết nhị nguyên luận. Câu 3: Thế  giới quan duy tâm có quan điểm thế  nào về  mối quan hệ  giữa vật chất và ý  thức? A. Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức. B. Ý thức là cái có trước và sản sinh ra giới tự nhiên. C. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện. D. Chỉ tồn tại ý thức. Câu 4: Câu tục ngữ nào nói đến quan điểm duy tâm? A. Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời. B. Sống chết có mệnh, giàu sang do trời. C. Phú quý sinh lễ nghĩa. D. Ở hiền gặp lành. Câu 5: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý kiến nào dưới đây là đúng? A. Mọi sự biến đổi của sự vật hiện tượng là khách quan. B. Mọi sự biến đổi đều là tạm thời. C. Mọi sự biến đổi của sự vật, hiện tượng xuất phát từ ý thức của con người. D. Mọi sự vật, hiện tượng không biến đổi. Câu 6: Hình thức vận động nào dưới đây là cao nhất và phức tạp nhất? A. Vận động cơ học. B. Vận động vật lí C. Vận động hóa học       D. Vận động xã hội.
  2. Câu 7: Ý kiến nào dưới đây về vận động là không đúng? A. Vận động là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của sự vật, hiện tượng. B. Vận động là mọi sự biến đổ  nói chung của các sự vật hiện tượng trong tự nhiên   và đời sống xã hội. C. Triết học Mác – Lênin khái quát có năm hình thức vận động cơ bản trong thế giới   vật chất. D. Trong thế  giới vật chất có những sự  vật, hiện tượng không vận động và phát   triển. Câu 8: Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động   nào dưới đây? A. Cơ học       B. Vật lí C. Hóa học     D. Xã hội Câu 9: Sự biến đổi nào dưới đây được coi là sự phát triển? A. Sự biến đổi của sinh vật từ đơn bào đến đa bào. B. Sự thoái hóa của một loài động vật theo thời gian. C. Cây khô héo mục nát. D. Nước đun nóng bốc thành hơi nước. Câu 10: Những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử ­ xã hội của con người  nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội được gọi là A. lao động      B. thực tiễn C. cải tạo      D. nhận thức Câu 11: Nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm giác với sự  vật, hiện tượng, đem lại cho con người hiểu biết về các đặc điểm bên ngoài của chúng là  A. nhận thức lí tính B. nhận thức cảm tính C. nhận thức biện chứng D. nhận thức siêu hình Câu 12: Nội dung nào dưới đây không thuộc hoạt động thực tiễn? A. Hoạt động sản xuất của cải vật chất B. Hoạt động chính trị xã hội C. Hoạt động thực nghiệm khoa học D. Trái Đất quay quanh mặt trời Câu 13: Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản và quan trọng nhất, quy định các hoạt động   khác là hoạt động  A. kinh doanh hàng hóa B. sản xuất vật chất C. học tập nghiên cứu D. vui chơi giải trí Câu 14: Câu nào dưới đây thể hiện vai trò của thực tiễn là cơ sở của nhận thức? A. Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa B. Con hơn cha, nhà có phúc C. Gieo gió gặt bão D. Ăn cây nào rào cây ấy
  3. Câu 15: Các nhà khoa học tìm ra vắc – xin phòng bệnh và đưa vào sản xuất. điều này thể  hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn? A. Cơ sở của nhận thức B. Mục đích của nhận thức C. Động lực của nhận thức D. Tiêu chuẩn của chân lí Câu 16: Con người thám hiểm vòng quanh trái Đất và chụp  ảnh trái đất từ  vệ  tinh. Điều  này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức? A. Tiêu chuẩn của chân lí B. Động lực của nhận thức C. Cơ sở của nhận thức D. Mục đích của nhận thức Câu 17: Chủ thể nào dưới đây sáng tạo ra lịch sử xã hội loài người? A. Thần linh       B. Thượng đế C. Loài vượn cổ       D. Con người Câu 18: Lịch sử xã hội loài người được hình thành khi con người biết A. Chế tạo và sử dụng công cụ lao động B. Trao đổi thông tin C. Trồng trọt và chăn nuôi D. Ăn chín, uống sôi. Câu 19: Yếu tố nào dưới đây là giá trị vật chất mà con người sáng tạo nên? A. Vịnh Hạ Long B. Truyện Kiều của Nguyễn Du C. Phương tiện đi lại D. Nhã nhạc cung đình Huế Câu 20: Hành động nào dưới đây là vì con người? A. Sản xuất bom nguyên tử B. Sản xuất thực phẩm không đảm bảo vệ sinh C. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc D. Chôn lấp rác thải y tế. Câu 21:  Hành động nào dưới đây  không  góp phần vào sự  tiến bộ  và phát triển của đất   nước? A. Học tập để trở thành người lao động mới B. Tham gia bảo vệ môi trường C. Chung tay đẩy lùi đại dịch HIV/AIDS D. Chỉ thích tiêu dùng hàng ngoại Câu 22: Hiện nay, một số  hộ  nông dân sử  dụng hóa chất cấm trong chăn nuôi. Em đồng  tình với ý kiến nào dưới đây? A. Việc làm này giúp người nông dân tăng năng suất lao động B. Việc làm này giúp người nông dân rút ngắn thời gian chăn nuôi C. Việc làm này đi ngược lại với mục tiêu phát triển của chủ nghĩa xã hội D. Việc làm này giúp người nông dân mua được thực phẩm rẻ hơn.
  4. Câu 23: Trong cuộc tranh luận, A và H cho rằng sự phát triển diễn ra quanh co, phức tạp,   không dễ dàng nên cần vững niềm tin và  ủng hộ  cái mới, cái tiến bộ. C lại cho rằng cần  giữ nguyên những đặc điểm của cái cũ vì cái cũ cũng là cái mới tại thời điểm trước đó. D   không đồng ý với C mà cho rằng cần loại bỏ  hoàn toàn cái cũ vì cái cũ đã lạc hậu. Quan   điểm của những ai đúng khi bàn về phát triển? A. D.      B. A và H. C. A, H, C. D. A, H ,D. Câu 24: Việc làm nào dưới đây không phải là hoạt động sản xuất vật chất A. Sáng tạo máy bóc hành tỏi B. Nghiên cứu giống lúa mới C. Chế tạo rô­bốt làm việc nhà D. Quyên góp ủng hộ người nghèo Câu 25: Câu nào dưới đây thể hiện vai trò của thực tiễn là cơ sở của nhận thức? A. Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa B. Con hơn cha, nhà có phúc C. Gieo gió gặt bão D. Ăn cây nào rào cây ấy II. PHẦN TỰ LUẬN  Câu 1: Bạn Hùng là một học sinh thông minh nhưng lười học. Đến gần kì thi vào cấp THPT  mà Hùng vẫn mải mê đi chơi không học bài. Thấy vậy, Bình khuyên Hùng nên tập trung vào  việc ôn thi nhưng Hùng cho rằng việc thi cử là do vận may quyết định, không nhất thiết phải   học giỏi mới đỗ vào cấp THPT.      a) Suy nghĩ và biểu hiện của Hùng thuộc thế  giới quan nào? Em có nhận xét gì về  suy   nghĩ của Hùng?     b) Vận dụng kiến thức đã học em hãy đưa ra lời khuyên với Hùng. Câu 2: Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói: “Lí luận mà không liên hệ  với thực tiễn là lí luận   suông”.     a) Câu nói trên thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức?     b) Chúng ta đã vận dụng câu nói của Chủ  tịch Hồ  Chí Minh vào nguyên lí giáo dục  nào? Hãy liên hệ với quá trình học tập của bản thân em. Câu 3:  Trình bày khái niệm nhận thức và các giai đoạn của quá trình nhận thức? Câu 4:  Bà A đi xem bói, thầy bói phán số bà sắp giàu, bà chỉ cần về chờ vận may đến. Bà A  mừng quá, về thờ cung linh đình cầu vận may, không buôn bán làm ăn nữa. a) Cho biết quan điểm của em về suy nghĩ và việc làm của bà A?  b) Em có đồng ý với khẳng định: “Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình” không?  Vì sao? 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2