Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Phúc Thọ
lượt xem 1
download
"Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Phúc Thọ" là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên và học sinh trong quá trình giảng dạy và học tập môn Hóa học lớp 10. Để nắm chi tiết nội dung các câu hỏi mời các bạn cùng tham khảo đề cương được chia sẻ sau đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Phúc Thọ
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HOÁ HỌC 10 CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ 1/ Thành phần nguyên tử * Hạt nhân : Proton (p) : điện tích = +1 ; khối lượng 1u Nơtron (n): điện tích = 0 ; khối lượng 1u * Vỏ nguyên tử: Electron (e): điện tích = 1 ; khối lượng : 5,5.10–4u 2/ Hạt nhân nguyên tử. nguyên tố hóa học, đồng vị * Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = Z. * Số Khối A : A = Z + N * Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điên tích hạt nhân = Z. * Kí hiệu nguyên tử : * Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng cũng khác nhau. * Nguyên tử khối trung bình các hỗn hợp đồng vị: Trong đó: A, B là nguyên tử khối của đồng vị A, B. a, b là % số nguyên tử của đồng vị A và B. 3/ Cấu trúc lớp vỏ e của nguyên tử 3.1. Orbital nguyên tử Loại AO Hình dạng AO s Hình cầu Hình số 8 nổi được phân bố theo các trục của hệ tọa độ Descartes (Đề các) AO p AO pX (Vị trí AO p phân bố trên trục Ox) AO py (Vị trí AO p phân bố trên trục Oy) AO pz (Vị trí AO p phân bố trên trục Oz) AO d ,f Có hình dạng phức tạp. Một AO được biểu diễn bằng một ô vuông, gọi là ô orbital Một AO chứa tối đa 2 electron => 2 electron này gọi là cặp electron ghép đôi. Nếu AO chứa 1 electron => 1 electron này gọi là electron độc thân. Nếu AO không chứa electron nào => gọi là AO trống 3.2. Lớp và phân lớp electron * Lớp electron Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp (kí hiệu K, L, M, N, O, P, Q) từ gần đến xa hạt nhân, theo thứ tự từ lớp n = 1 đến n = 7. Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
- Lớp e càng gần hạt nhân có năng lượng càng thấp => lớp K có năng lượng thấp nhất (e ở lớp này bị giữ chặt nhất). * P hân l ớp electron Mỗi lớp electron phân chia thành các phân lớp, kí hiệu bằng các chữ cái viết thường: s, p, d, f(theo tứ tự năng lượng: s
- học. 4 Kim loại hoặc phi kim CHƯƠNG II : B ẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN 1/Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 1.1) Nguyên tắc sắp xếp: 1.2) Cấu tạo bảng tuần hoàn: a Ô nguyên tố: STT ô nguyên tố= Z b Chu kỳ: Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. STT chu kì= số lớp e * Chu kỳ nhỏ: gồm chu kỳ 1, 2, 3. * Chu kỳ lớn: gồm chu kỳ 4, 5, 6, 7. c Nhóm nguyên tố: là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau , do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột. Nhóm A: nguyên tố s và p * Số thứ tự nhóm = số electron hóa trị= số electron lớp ngoài cùng. * Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố. Nhóm B: nguyên tố d và f. (kim loại chuyển tiếp). 2/ Sự biến đổi tuần hoàn một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố và các hợp chất của chúng * Cấu hình electron, Hóa trị của các nguyên tố trong oxit cao nhất, hợp chất với hidro Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA Cấu hình e lớp ngoài ns 1 ns 2 ns np 2 1 ns np 2 2 ns np 2 3 ns np 2 4 ns2np5 cùng Hóa trị/ oxit cao nhất 1 2 3 4 5 6 7 CT oxit cao nhất R2O RO R2O3 RO2 R2O5 RO3 R2O7 Hóa trị/ hợp chất với 4 3 2 1 H Công thức hợp chất RH4 RH3 H2R HR với H * Sự biến đổi tính chất khi điện tích hạt nhân tăng dần Tính chất (đại lượng) Chu kì Nhóm A Bán kính nguyên tử Tính kim loại Giảm dần Tăng dần Tính bazơ của oxit và hidroxit tương ứng Độ âm điện Tính phi kim Tăng dần Giảm dần Tính axit của oxit và hidroxit tương ứng 3. Hóa trị Tăng từ 1 đến 7 Trong oxit cao nhất Giảm từ 4 đến 1 Trong hợp chất khí với Hiđro
- CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HÓA HỌC 1. Quy tắc Octet (bát tử): Lưu ý: có 1 số trường hợp không tuân theo quy tắc octet (VD: PCl5, NO, BH3,...) 2. Sự hình thành ion, anion, cation, liên kết ion. Cấu trúc tinh thể ion và tính chất của chất có liên kết ion 3. Khái niệm, sự hình thành liên kết cộng hóa trị. Cách viết các công thức e, công thức Lewis, CTCT. Lấy ví dụ 4. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị . LIÊN KẾT HÓA HỌC Liên kết ion Liên kết cộng hóa trị Lực hút tĩnh điện giữa 2 Sự góp chung 1 hay nhiều cặp e hóa trị giữa 2 nguyên tử. Khái niệm ion trái dấu. Cặp electron liên kết chuyển hẳn Không phân cực đến nguyên tử nhận electron tạo Phân cực Cặp e chung ở giữa hai nguyên Phân loại thành ion âm và nguyên tử Cặp e chung lệch về nguyên tử tử. nhường electron tạo thành ion có ĐÂĐ lớn hơn. dương. PK – PK PK – PK or H – PK KLđiển hình – PKđiển hình Nhận biết (2PK giống) (2PK khác nhau) Ví dụ: NaCl, KF,… Ví dụ: H2, O2,... Ví dụ: HCl, NO2,… Hiệu ĐÂĐ ∆c 1,7 0 ∆c0,4 0,4 ∆c1,7 Phân tử K2O có Phân tử CH4 có Phân tử HCl có Ví dụ ∆c = 3,44 – 0,82 = 2,62 ∆c = 2,55 – 2,20 = 0,35 ∆c = 3,16 – 2,20 = 0,96 5. Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị 6. Sự hình thành liên kết σ, π và năng lượng liên kết 7. Khái niệm, sự hình thành liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals, lấy ví dụ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ Câu 1: Nguyên tử có số proton và notron là: A. 92p, 143p B. 92p,143n C. 92p, 235n. D. 92n, 235p. Câu 2: Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e bằng 40, hiệu số 2 loại hạt proton và nơtron bằng 1. X có số khối và số hiệu nguyên tử là: A. A= 27, Z= 13 B. A= 28, Z= 14 C. A= 27, Z= 12 D. A= 28, Z= 13 Câu 3: Ion + A. 11 e,11 p. B. 10 e,11 p. C. 11 e,12 p. D. 10 e,10 p. Câu 4: Argon tách ra từ không khí là hỗn hợp của 3 đồng vị: Ar ( 99,6%); Ar ( 0,063%); 36 Ar 40 38 ( 0,337%). Nguyên tử khối trung bình của Ar là: A. 38,5. B. 39,9 C. 39,1 D. 38,8 Câu 5:Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền là O, O, O, còn đồng có 2 đồng vị bền 63Cu, 65Cu. 16 17 18 Số loại phân tử đồng (I) oxit khác nhau có thể tạo thành từ các đồng vị bền trên là bao nhiêu? A. 6 B. 12 C. 9 D.18
- Câu 6:Cho hai nguyên tố M và N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13. Cấu hình electron của M và N lần lượt là A. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s3. C. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s23p1. D. 1s22s22p7 và 1s22s22p63s2. Câu 7. Cho các phát biểu sau : (1) Lớp K là lớp có mức năng lượng thấp nhất. (2) Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. (3) Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. (4) Số điện tích hạt nhân đặc trưng cho một nguyên tố. (5) Hạt nhân nguyên tử luôn mang điện tích dương. (6) Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định. Số phát biểu đung ́ là : A. 2 B. 5 C. 4 D. 6 Câu 8. Cho cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố sau X. 1s22s22p6 3s23p4. Y. 1s22s22p6 3s1. Z. 1s22s22p6 3s23p63d10 4s1. T. 1s22s22p6 Số nguyên tử nguyên tố là kim loại: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 9. Aluminium có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Kim loại này được các thương hiệu tại Việt Nam dùng để tạo thành vỏ máy bay do độ bền chắc và mỏng nhẹ của nó. Aluminium cũng được dùg để sản xuất các thiết bị và dụng cụ sinh hoạt như nồi, chảo, các đường dây tải điện, các loại cửa,… Cấu hình electron của nguyên tử Aluminium (Z = 13) theo ô orbital là: A. ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ B. ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑ C. ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ D. ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Câu 10:Các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1. Có 2 loại chu kỳ là VII A và VII B 2. Chu kỳ 1 có số nguyên tố ít nhất 3. Trong một chu kì, các nguyên tố được sắp xếp thành cột 4. Trong 1 chu kì các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau A.1 B.2 C.3 D.4
- Câu 11:Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là A. 1s22s22p3 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p4D. 1s22s22p63s23p5 Câu 12.Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây có thể tạo ra cation có điện tích 2+ ? A.16S B.9F C.11Na D.20Ca Câu 13:Cho biết cấu hình electron của X và Y lần lượt là: X: 1s 2s 2p và Y: 1s 2s22p63s1 2 2 5 2 Nhận xét nào sau đây là đúng? A. X và Y đều là các kim loại B. X và Y đều là các phi kim C. X là kim loại, Y là phi kim D. X là phi kim, Y là kim loại Câu 14: Cho 4,6gam một kim loại kiềm R tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Xác định R. A. Li B. Na C. K D. Rb Câu 15: X và Y là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì. Biết tổng số proton của X và Y là 31 (ZX
- A. Tăng B. Vừa giảm vừa tăng C. Không thay đổi D. Giảm Câu 25: Cho dãy nguyên tố nhóm IA: Li – Na – K – Rb – Cs. Theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại: A. Giảm rồi tăng B. Tăng C. Giảm D. Tăng rồi giảm Câu 26. Sắp xếp các oxit (1) SiO2, (2) SO3, (3) P2O5, (4) Cl2O7 theo thứ tự tính axit tăng dần: (Biết 14Si; 16S; 15P, 17Cl) A. 1
- A. Cl2O7 B. Al2O3, SiO2, P2O5 C. MgO, SiO2, P2O5, SO3 D. SO3 Câu 38: Dãy chất nào sau đây có liên kết ion: A. NaCl, H2O, KCl, CsF B. KF, NaCl, NH3, HCl C. NaCl, KCl, KF, NH4Cl D. CH4, SO2, NaCl, KF Câu 39: Dãy chất nào sau đây có liên kết CHT phân cực: A. H2 , H2O , CH4 , NH3. B. NaCl , PH3 , HBr , H2S. C. CH4 , H2O , NH3 , Cl2O. D. H2O, NH3 , CO2 , CCl4. Câu 40: Kiểu liên kết trong KCl, N2, NH3 lần lượt là: A. ion, CHT không cực, CHT không cực. B. ion, CHT có cực, CHT không cực. C. ion, CHT có cực, CHT có cực. D. ion, CHT không cực, CHT có cực. Câu 41. Trong phân tử nào sau đây chứa toàn là liên kết đơn? A. B. C. D. Câu 42. Phân tử nào sau đây có chứa liên kết đôi? A. B. C. D. Câu 43. Phân tử nào sau đây có chứa liên kết ba? A. B. C. D. Câu 44. Công thức cấu tạo nào sau đây là công thức Lewis? A. B. C. D. Câu 45. Sự xen phủ của hai obital theo cách xen phủ bên sẽ tạo nên liên kết nào? A. Liên kết π B. liên kết σ C. Liên kết tĩnh điện D. Liên kết đơn Câu 46. Số liên kết π và liên kết σ trong phân tử C3H6 là A. 1 và 7 B. 2 và 5 C. 1 và 8 D. 2 và 6 Câu 47. Liên kết hydrogen là A. liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. B. liên kết được hình thành bởi một hay nhiều cặp electron chung giữa hai nguyên tử. C. liên kết mà cặp electron chung được đóng góp từ một nguyên tử. D. liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 119 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 81 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 39 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 80 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 69 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn