intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 - Trường THCS Phước Hưng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề cương ôn tập học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 - Trường THCS Phước Hưng" được chia sẻ trên đây. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 - Trường THCS Phước Hưng

  1. TRƯỜNG THCS PHƯỚC HƯNG TỔ KHTN – CÔNG NGHỆ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHTN8 A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. PHÂN MÔN HÓA HỌC CHỦ ĐỀ 2: PHÂN TỬ BÀI 7: HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC 1. Hóa trị 1.1. Định nghĩa - Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử khác trong phân tử. - Hóa trị được biểu thị bằng các chữ số La Mã (I; II …) 1.2. Cách xác định Để xác định hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị, người ta dựa vào hóa trị hóa trị của H là I; hóa trị của O là II. 2. Quy tắc hóa trị Quy tắc hóa trị: Trong phân tử hợp chất hai nguyên tố, tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố này bằng tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố kia. 3. Công thức hóa học (CTHH) Phân tử của chất được tạo thành từ nguyên tử của một hay nhiều nguyên tố và được biểu diễn bằng công thức hóa học. 3.1. Viết CTHH của đơn chất A (đơn chất kim loại và một số phi kim ở thể rắn như C, S, P…). Ax (Phần lớn đơn chất phi kim ở thể khí, thường x = 2). Trong đó: A là KHHH, x là chỉ số Ví dụ: Tên đơn chất CTHH Phân loại iron Fe Đơn chất kim loại phosphorus P Đơn chất phi kim Nitrogen N2 Đơn chất phi kim 3.2. Viết CTHH của hợp chất - Công thức chung của phân tử có dạng: AxBy - Ví dụ: Tên hợp chất Thành phần phân tử CTHH Magnesium chloride Mg và 2 Cl MgCl2 Aluminium oxide 2Al và 3O Al2O3 Ammonia N và 3H NH3 3.3. Ý nghĩa của CTHH Mỗi CTHH chỉ một phân tử của chất (trừ đơn chất A) cho biết: - Thành phần nguyên tố. - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. - Khối lượng phân tử. 4. Tính phần trăm nguyên tố trong hợp chất - Phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất được tính bằng tỉ số giữa khối lượng của nguyên tố đó trong một phân tử hợp chất và khối lượng phân tử (KLPT) của hợp chất. + Với hợp chất AxBy, ta có:
  2. 2 . %A = . 100% + Tổng tất cả các phần trăm nguyên tố trong một phân tử luôn bằng 100%. 5. Xác định công thức hóa học Xác định công thức hóa học khi biết phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử - Các bước xác định: Bước 1: Đặt công thức hóa học cần tìm (công thức tổng quát); Bước 2: Lập biểu thức tính phần trăm nguyên tố có trong hợp chất; Bước 3: Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố và viết công thức hóa học cần tìm. II. PHÂN MÔN VẬT LÝ 1. Tốc độ chuyển động -Ý nghĩa vật lý của tốc độ: Tốc độ là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. - Tốc độ của chuyển động của một vật được xác định bằng chiều dài quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian. - Công thức tính tốc độ: Trong đó: v là tốc độ vật chuyển động (m/s) (km/h) s là quãng đường vật đi được (m) (km) t là thời gian đi hết quãng đường đó (s) (h) :3,6 - Cách chuyển đổi đơn vị giữa km/h và m/s: km/h m/s x3,6 2. Đồ thị quãng đường thời gian - Đồ thị quãng đường - thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian. - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, có thể tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ hay thời gian chuyển động của vật). 3. Đo tốc độ - Để đo tốc độ, người ta cần đo quãng đường s vật đi được và thời gian chuyển động t của vật. - Để đo thời gian, nhằm xác định tốc độ của một vật chyển động, ta sử dụng đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện - Thiết bị bắn tốc độ là máy đo tốc độ từ xa, dùng để kiểm tra tốc độ của các phương tiện giao thông đường bộ. Thiết bị bắn tốc độ đơn giản gồm một camera theo dõi ô tô chạy trên đường và một máy tính nhỏ trong camera để tính tốc độ của ô tô CHỦ ĐỀ 4: ÂM THANH 1. Mô tả sóng âm - Vật dao động phát ra âm thanh gọi là nguồn âm. - Các dao động từ nguồn âm lan truyền trong môi trường, được gọi là sóng âm (gọi tắt là âm). - Sóng âm được phát ra từ các vật đang dao động. - Sóng âm trong không khí được lan truyền bởi sự dao động (dãn, nén) của các lớp không khí. - Sóng âm truyền được trong các môi trường : rắn, lỏng và khí. Sóng âm không truyền được trong chân không 2. Độ to và độ cao của âm - Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó. - Âm nghe được càng to khi biên độ âm càng lớn. Âm nghe được càng nhỏ khi biên độ âm càng nhỏ. - Tần số là số dao động của vật thực hiện được trong một giây. Đơn vị tần số là héc (Hz). - Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số âm càng lớn. Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số càng nhỏ. 3. Phản xạ âm - Sóng âm dội lại khi gặp vật cản gọi là âm phản xạ
  3. 3 - Các vật cứng, bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt. Các vật mềm, xốp, bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. - Tiếng vang hình thành khi âm phản xạ nghe được chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai ít nhất là 1/15 giây. - Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn to và kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hoạt động của con người. - Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn là: Tác động vào nguồn âm, phân tán âm trên đường truyền, ngăn chặn sự truyền âm. CHỦ ĐỀ 5: ÁNH SÁNG 1. Năng lượng ánh sáng - Ánh sáng là một dạng của năng lượng. - Một chùm sáng hẹp song song có thể xem là một tia sáng. - Có 3 loại chùm sáng: + Chùm sáng song song. + Chùm sáng hội tụ. + Chùm sáng phân kì. 3. Vùng tối và vùng nửa tối - Vùng tối là vùng nằm ở phía sau vật cản, hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. - Vùng nửa tối là vùng nằm phía sau vật cản, nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. 4. Hiện tượng phản xạ ánh sáng - Hiện tượng ánh sáng bị hắt trở lại môi trường cũ khi gặp một bề mặt nhẵn bóng gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
  4. 4 5. Định luật phản xạ ánh sáng - Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc phản xạ bằng góc tới i’ = i. 6. Phản xạ và phản xạ khuếch tán - Sự phản xạ ánh sáng xảy ra khi ánh sáng chiếu tới bề mặt nhẵn bóng được gọi là phản xạ (còn gọi là phản xạ gương). Khi có phản xạ, ta có thể nhìn thấy ảnh rõ nét của vật. - Sự phản xạ ánh sáng xảy ra khi ánh sáng chiếu tới bề mặt gồ ghề, thô ráp được gọi là phản xạ khuếch tán. Khi có phản xạ khuếch tán, ta không nhìn thấy ảnh rõ nét của vật. B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THAM KHẢO I. PHÂN MÔN HÓA HỌC: Câu 1: Tính phần trăm mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: a) MgCl2 b) Al2O3 c) Na2CO3 .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... Câu 2: a. Hãy nêu quy tắc hóa trị. b. Dựa vào quy tắc hóa trị, hãy xác định hóa trị của nguyên tố N và nhóm SO4 trong các phân tử sau: NO2, NO, H2SO4 .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................
  5. 5 .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... Câu 3: Hoàn thành bảng sau: Công thức Chất Khối lượng phân tử hóa học Sodium sulfide gồm Na (I) và S (II) Aluminium nitride gồm Al (III) và nhóm NO3 (I) Copper (II) sulfate gồm Cu(II) và nhóm SO4(II) Iron (III) hydroxide gồm Fe(III) và nhóm OH(I) II. PHÂN MÔN VẬT LÝ Câu 1. Nêu ý nghĩa vật lý của tốc độ? Viết công thức tính tốc độ và giải thích ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng có trong công thức. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Câu 2: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 7 giờ, đến Hạ Long lúc 10 giờ. Cho biết quãng đường từ Hà Nội đến Hạ Long dài 150 km. a) Tính khoảng thời gian ô tô đi từ Hà Nội đến Hạ Long. b) Tính tốc độ của ô tô theo đơn vị km/h, m/s. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... Câu 3. Trên đường quốc lộ, có một xe ô tô chạy qua camera của thiết bị bắn tốc độ và được ghi lại như sau: thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5m là 0,28 s. Hỏi xe
  6. 6 đi với tốc độ bao nhiêu và có vượt quá tốc độ giới hạn cho phép không? Biết tốc độ giới hạn của xe chạy trên cung đường này là 60 km/h. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Câu 4: Bảng sau ghi số liệu về thời gian và quãng đường đi được của 1 ô tô Thời gian chuyển động t (h) 0 0,5 1 1,5 Quãng đường đi được s (km) 0 20 40 60 a. Từ bảng số liệu trên, em hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của ô tô? b.Từ đồ thị hãy cho biết: - tốc độ của ô tô - sau 0,75h, ô tô đi được quãng đường là bao nhiêu? ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Câu 5: Lấy các ví dụ chứng tỏ âm truyền được trong môi trường chất rắn, lỏng, khí ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Câu 5. Khi nào vật phát ra âm càng to? Khi nào vật phát ra âm càng nhỏ? ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................
  7. 7 ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Câu 6. Khi nào vật phát ra âm càng cao? Khi nào vật phát ra âm càng thấp? ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Câu 7: Cho 2 ví dụ về vật phản xạ âm tốt, 2 ví dụ về vật phản xạ âm kém ? ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Câu 8: Giả sử nhà em ở ven quốc lộ và trong một thị trấn đông đúc. Hãy đề xuất một số biện pháp phòng chống tiếng ồn có thể thực hiện được cho nhà em. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Câu 9. a. Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. b. Một tia sáng SI truyền đến gương phẳng. Góc tạo bởi tia sáng và mặt gương là 300. Hãy vẽ tia phản xạ tương ứng với tia tới này. Tính góc tạo bởi tia phản xạ và mặt gương. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................
  8. 8 ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHTN7 Câu 1. (2,0 điểm) a. Nêu ý nghĩa vật lý của tốc độ? Viết công thức tính tốc độ và giải thích ý nghĩa từng đại lượng có trong công thức. b. Trên đường quốc lộ, có một xe ô tô chạy qua camera của thiết bị bắn tốc độ và được ghi lại như sau: thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5m là 0,28 s. Hỏi xe đi với tốc độ bao nhiêu và có vượt quá tốc độ giới hạn cho phép không? Biết tốc độ giới hạn của xe chạy trên cung đường này là 60 km/h. Câu 2. (2,0 điểm) a. Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn? b. Giả sử nhà em ở gần một công trường đang xây dựng. Hãy đề xuất một số biện pháp phòng chống tiếng ồn có thể thực hiện được cho nhà em. Câu 3. (2,0 điểm) a. Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng. b. Một tia sáng SI truyền đến gương phẳng. Góc tạo bởi tia sáng và mặt gương là 300. Hãy vẽ tia phản xạ tương ứng với tia tới này. Câu 4. (1,0 điểm) Phân biệt hiện tượng phản xạ và phản xạ khuếch tán? Câu 5. (1,0 điểm) a. Liên kết cộng hóa trị là gì? Liên kết ion là gì? b. Khói của núi lửa ngầm phun trào từ dưới biển có chứa một số chất như: hơi nước, sodium chloride, potassium chloride, carbon dioxide, sulfur dioxide. Hãy cho biết chất nào là hợp chất ion, chất nào là hợp chất cộng hóa trị? Câu 6. (2,0 điểm)Để pháo hoa có nhiều màu sắc khác nhau, người ta sẽ cho vào thuốc pháo các chất phụ gia tạo màu. Các chất phụ gia này thường là muối của một số kim loại, trong đó có muối (Y) gồm kim loại copper và nguyên tố chlorine. a. Lập công thức hóa học của hợp chất muối Y, biết Copper có hóa trị II và Chlorine có hóa trị I. b. Tính phần trăm khối lượng từng nguyên tố trong hợp chất muối Y. (Cho biết Cu = 64; Cl = 35,5) ---HẾT---
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
129=>0