
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II
MÔN GDKT&PL KHỐI 11
Năm học: 2024 - 2025
Cần Thơ, tháng 4 năm 2025
TRƯỜNG THPT AN KHÁNH
TỔ: SỬ - ĐỊA – GDKT&PL
----------

Bài 9: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT
A. Lý thuyết
1. Một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước
pháp luật
a) Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã
hội, độ tuổi,... nếu có đủ các điều kiện theo quy định của Hiến pháp, pháp luật thì đều được
hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ pháp lý mà Hiến pháp, pháp luật đã quy
định.
b) Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý
Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa
vị xã hội,... nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con
người và xã hội
Việc quy định quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa:
- Tôn trọng sự khác biệt giữa các công dân, không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống
chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội.
- Tạo điều kiện để mỗi người, nhất là những người yếu thế có điều kiện phát triển, vươn
lên.
- Làm cho xã hội đoàn kết, dân chủ, công bằng, mọi người đều có cuộc sống ấm no, tự
do, hạnh phúc.
B. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều phải nộp
thuế, điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân về
A. quyền. B. trách nhiệm. C. cơ hội. D. nghĩa vụ.
Câu 2: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ
và phải chịu trách nhiệm pháp lý là một trong những quy định của pháp luật về quyền bình
đẳng của công dân
A. trong kinh tế. B. trong chính trị.
C. trước pháp luật. D. về giới tính.
Câu 3: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật
đều phải chịu trách nhiệm về
A. lời khai nhân chứng cung cấp. B. dấu hiệu nghi ngờ phạm tội.

C. tiến trình phục dựng hiện trường. D. hành vi vi phạm của mình.
Câu 4: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được
tham gia ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân là thể hiện công dân bình đẳng về hưởng
A. nghĩa vụ. B. lao động. C. quyền. D. trách nhiệm.
Câu 5: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ
trước
A. tổ dân phố theo quy định của xã, phường.
B. gia đình theo quy định của dòng họ.
C. tổ chức, đoàn thể theo quy định của Điều lệ.
D. Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
Câu 6: Theo quy định nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng của công dân trong việc
thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. B. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề.
C. Chia sẻ bí quyết gia truyền. D. Dùng tiếng nói, chữ viết riêng.
Câu 7: Trường hợp nào dưới đây thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền?
A. Tiếp cận các giá trị văn hóa. B. Chấp hành quy tắc công cộng.
C. Giữ gìn an ninh trật tự. D. Giữ gìn bí mật quốc gia.
Câu 8: Việc thực hiện tốt quyền bình đẳng của công dân không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Giúp những người yếu thế được hưởng mọi quyền lợi theo nhu cầu.
B. Tôn trọng sự khác biệt giữa các công dân.
C. Tạo điều kiện để mọi người phát triển, vươn lên.
D. Làm cho xã hội đoàn kết, dân chủ, công bằng.
Đọc thông tin sau và trả lời các câu hỏi 9, 10:
Anh A là người khuyết tật bị liệt cả hai chân, anh phải di chuyển trên xe lăn. Bằng sự nổ
lực, cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ của mọi người, anh A đã được đến trường học như
các bạn khác. Tốt nghiệp phổ thông, anh thi đỗ vào trường đại học, ra trường anh xin vào
làm tại một trung tâm công nghệ thông tin. Nhiệt tình, sáng tạo trong công việc nên anh
luôn được mọi người yêu mến, kính trọng.
Câu 9: Việc thực hiện tốt quyền bình đẳng của công dân đã mang lại lợi ích nào sau đây
cho anh A?
A. Giúp anh A được tôn trọng và vươn lên phát triển khả năng của bản thân.
B. Tạo sự khác biệt giữa các công dân trong học tập và trong lao động.
C. Phân biệt đối xử giữa các công dân trong thực hiện quyền của mình.
D. Làm cho xã hội mất sự công bằng và đoàn kết.

Câu 10: Trong thông tin trên, anh A đã được đảm bảo quyền bình đẳng trong lĩnh vực
A. Gia đình. B. Lao động. C. Kinh doanh. D. Chính trị.
Đọc thông tin sau và trả lời các câu hỏi 11, 12, 13, 14:
Anh D và chị T cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh, thành lập công ty tư nhân. Anh D
đăng kí thành lập công ty sản xuất nước ngọt, còn chị T đăng kí thành lập công ty may quần
áo bảo hộ lao động. Sau khi xem xét hồ sơ đăng kí kinh doanh, xét thấy hồ sơ của hai cá
nhân này đáp ứng đầy đủ quy định của pháp luật, các cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh cho anh D và chị T trong thời hạn quy định. Trong thời gian
đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, anh D và chị T luôn chấp hành tốt các quy định của
pháp luật về kê khai và nộp thuế. Tuy nhiên sau đó do tác động của dịch bệnh, chị T thường
xuyên chậm nộp thuế nên bị cơ quan chức năng ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính,
với việc nghiêm chỉnh chấp hành việc nộp thuế, anh D được cơ quan chức năng đề xuất với
cơ quan có thẩm quyền khen thưởng theo quy định.
Câu 11: Anh D và chị T được cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
trong thông tin trên thể hiện công dân bình đẳng trước pháp luật về nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ. B. Bình đẳng về hưởng quyền.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về quan hệ lao động.
Câu 12: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật được thể hiện ở nội dung nào
trong thông tin trên?
A. Anh D và chị T đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
B. Anh D và chị T đều phải tiến hành hoạt động kinh doanh.
C. Anh D nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về thuế.
D. Chị T bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm về thuế.
Câu 13: Anh D và chị T đều được cơ quan chức năng tạo điều kiện để thực hiện quyền bình
đẳng trong kinh doanh là thể hiện quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Gia đình. B. Lao động. C. Kinh tế. D. Chính trị.
Câu 14: Việc làm nào của cơ quan chức năng trong thông tin trên thể hiện công dân bình
đẳng về trách nhiệm pháp lý?
A. Anh D và chị T cùng nộp hồ sơ kinh doanh.
B. Anh D và chị T cùng được cấp phép kinh doanh.
C. Anh D được cơ quan chức năng đề xuất khen thưởng.
D. Chị T bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm về thuế.
Đọc thông tin sau và trả lời các câu hỏi 15, 16:

Phát hiện ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo đơn đặt
hàng của ông H. Biết được chuyện này nên anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu ông B
phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và anh M tố
cáo, ông B buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán cà phê X để giao tiền. Trên đường
đến điểm hẹn, anh K và anh M bị công an bắt vì trước đó vợ anh M đã kịp thời phát hiện và
báo với cơ quan chức năng về việc này.
Câu 15: Theo quy định của pháp luật, những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. Ông H, ông B, anh K và vợ chồng anh M. B. Ông H, ông B, anh K và anh M.
C. Anh K và anh M. D. Ông H và ông B.
Câu 16: Việc làm nào trong thông tin trên thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền?
A. Ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước.
B. Anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu ông B phải nộp tiền cho mình.
C. Ông H đặt hàng ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước.
D. Vợ anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này.
Câu 17: Chị H đăng ký với cơ quan chức năng mở tiệm buôn bán mặt hàng điện tử. Do việc
buôn bán khó khăn và lỗ vốn nên chị H đã cùng với chồng mình kê khai giấy tờ giả để trốn
thuế. Chị H vi phạm nội dung nào dưới đây trong việc thực hiện quyền bình đẳng của công
dân trước pháp luật?
A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. B. Bình đẳng về hưởng quyền.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ kinh doanh. D. Bình đẳng về đăng ký kinh doanh.
Câu 18: Do có người thân là cán bộ cơ quan chức năng X nên dù hồ sơ của chị M không
đầy đủ nhưng vẫn được cấp phép kinh doanh. Trong khi hồ sơ của anh H đảm bảo đúng và
đủ theo quy định mà vẫn không được phê duyệt. Cơ quan chức năng X đã vi phạm nội dung
nào dưới đây trong việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ. B. Bình đẳng về nghĩa vụ kinh doanh.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về hưởng quyền.
Câu 19: Trong mỗi ý a), b), c), d) học sinh chọn đúng hoặc sai
Anh V là người tỉnh A đã theo học nghề làm gốm sứ tại làng nghề gốm truyền thống
thuộc tỉnh B. Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm và biết áp dụng công nghệ vào sản xuất,
quảng bá sản phẩm, nắm bắt nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế, anh V đã mở xưởng
sản xuất riêng tại tỉnh B, thu hút nhiều lao động của tỉnh B vào làm việc, giúp người dân nơi
đây thoát nghèo. Trong quá trình sản xuất, anh V luôn thực hiện tốt các quy định của pháp
luật về nộp thuế và bảo vệ môi trường. Nhờ đó công việc kinh doanh của anh V ngày càng
phát triển và mang lại thu nhập ổn định. Sự lớn mạnh không ngừng từ xưởng sản xuất gốm

