
1
TRƯỜNG THPT YÊN HÒA
TỔ TỰ NHIÊN
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
Năm học 2023-2024
Môn Hóa học – Khối 10
CHƯƠNG 4 – PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
A. LÝ THUYẾT
I. Số oxi hóa
a. Định nghĩa
- Số oxi hóa là hóa trị hình thức của nguyên tố để thuận tiện cho phản ứng oxi hóa – khử.
- Cách viết: Dấu trước, số sau.
b. Quy tắc
- Quy tắc 1: Số oxi hóa của các đơn chất bằng không.
- Quy tắc 2: Trong phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng không.
- Quy tắc 3: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa bằng điện tích của ion đó
Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion.
-Quy tắc 4: Đa số hợp chất, số oxi hóa của H là +1 (trừ NaH, CaH2….. , của O là -2 (trừ OF2, H2O2….).
II. Các khái niệm cơ bản
- Chất khử: là chất nhường electron, sau phản ứng số oxi hóa của nó tăng lên.
- Chất oxi hóa: là chất nhận electron, sau phản ứng số oxi hóa của nó giảm xuống.
- Sự oxi hóa (quá trình oxi hóa): là sự nhường electron.
- Sự khử (quá trình khử): là sự nhận electron.
Như vậy chất oxi hóa tham gia quá trình khử hay bị khử; chất khử tham gia quá trình oxi hóa hay bị oxi
hóa.
Cách nhớ: Đối với chất oxi hóa và chất khử: “khử cho o nhận” (o là chất oxi hóa).
- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng
hoặc phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một hoặc nhiều
nguyên tố.
III. Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa - khử (theo pp thăng bằng e)
Bước 1 : Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng (chỉ nên biểu diễn số oxi hóa của những
nguyên tố nào có sự thay đổi số oxi hóa).
Bước 2 : Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử và cân bằng mỗi quá trình.
Bước 3 : Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử
Bước 4 : Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào phương trình phản ứng. Sau đó chọn hệ số thích hợp cho
các chất còn lại trong phản ứng.
IV. Định luật bảo toàn electron
Tổng số mol electron do các chất khử nhường bằng tổng số mol electron do các chất oxi hóa nhận.
B. BÀI TẬP
I - BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Điền từ thích hợp vào dấu …
a. Quá trình oxi hóa là……………………………………………………………………
b. Chất……………… là chất nhường electron.
c. Nguyên tắc lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron là
tổng ……………… nhường bằng tổng………………..nhận.
d. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng………………………………………………
e. Dấu hiệu nhận biết phản ứng oxi hóa khử là sự thay đổi……………của nguyên tố.
Câu 2: Cho các phương trình hóa học sau:
(1) NaOH(aq) + HCl(aq) → NaCl(aq) + H2O(l) (2) Al(OH)3(s)
o
t
⎯⎯→
Al2O3(s) + H2O(l)
(3) CH4(g) + 2O2(g)
o
t
⎯⎯→
CO2(g) + 2H2O(l) (4) Cl2(aq)+NaOH(aq)→ NaCl(aq)+NaClO(aq) + H2O(l)
(5) Fe3O4(s)+ HNO3 loãng (aq)
→
Fe(NO3)3 (aq) + NO(g) + H2O(l)
Các phát biểu sau đúng hay sai?
1. Phản ứng 1, 2 là phản ứng oxi hóa khử
2. Trong phản ứng (3), CH4 là chất bị khử
3. Trong phản ứng (4), Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
4. Trong phản ứng (5), HNO3 vừa đóng vai trò chất oxi hóa vừa là môi trường

2
Câu 3: Xác định số oxi hóa của nguyên tử trong một số hợp chất, ion sau.
Nguyên tử Chromium
Nguyên tử Manganese
Chất/ ion
Số oxi hóa
Chất/ ion
Số oxi hóa
CrO3
MnO2
CrO2
K2MnO4
2
27
Cr O −
4
MnO−
K2CrO4
Mn
Câu 4: Hoàn thành các bán phản ứng sau và xác định đó là quá trình oxi hóa hay quá trình khử?
a. Fe → Fe3+ b. K → K+ c. F2 → F− d. O2 → O2−
Câu 5: Chọn cụm từ thích hợp điền vào dấu … để hoàn thành nội dung đoạn thông tin sau:
Hỗn hợp gồm perchlorate (NH4ClO4) và bột aluminium khi đốt cháy trên 200oC, phản ứng hóa học xảy ra như
sau: NH4ClO4
o
t
⎯⎯→
N2 + Cl2 + O2 + H2O (a).
Phản ứng (a) là phản ứng…(1)…do có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố là …(2)…, …(3)… và
…(4)….Trong đó NH4ClO4 đóng vai trò vừa là …(5)… vừa là …(6)…
Câu 6: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
1. NH3 + O2
0
t
⎯⎯→
N2 + H2O
2. H2S + O2(thiếu)
0
t
⎯⎯→
S + H2O
3. H2S + SO2 → S + H2O
4. MnO2 + HClđặc
0
t
⎯⎯→
MnCl2 + Cl2 + H2O
5. Cu + H2SO4 (đ)
0
t
⎯⎯→
CuSO4 + SO2 + H2O
6. Zn + H2SO4(đ)
0
t
⎯⎯→
ZnSO4 + H2S + H2O
7. Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O
8. Mg + HNO3 loãng → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
9. Al + HNO3 loãng → Al(NO3)3 + N2 + H2O
10. FeO + HNO3
⎯⎯→
NO + Fe(NO3)3 + H2O
11. KMnO4 + KNO2 + H2SO4
⎯⎯→
MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O
12. K2Cr2O7 + HCl
⎯⎯→
KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
Câu 7: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
1. NO2 + NaOH
⎯⎯→
NaNO2 + NaNO3 + H2O
2. Cl2 + KOH
0
t
⎯⎯→
KCl + KClO3 + H2O
3. KClO3
0
t
⎯⎯→
KCl + O2
4. Cu(NO3)2
0
t
⎯⎯→
CuO + NO2 + O2
Câu 8: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
1. FeS2 + O2
o
t
⎯⎯→
Fe2O3 + SO2
2. FeS2 + HNO3
o
t
⎯⎯→
Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
3. Cu2S + HNO3
0
t
⎯⎯→
Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO + H2O
4. FeS2 + H2SO4 (đ)
0
t
⎯⎯→
Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O)
Câu 9: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron
1. M + HNO3
⎯⎯→
M(NO3)n + NO + H2O
2. Al + HNO3
⎯⎯→
Al(NO3)3 + NxOy + H2O
3. FexOy + H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 +SO2 + H2O.
Câu 10: Một người khỏe mạnh nặng 50 kg có chứa 2 gam iron (sắt), tồn tại ở dạng Fe2+ và Fe3+. Ion Fe2+ dễ
hấp thu nên khi bổ sung iron cho bệnh nhân thiếu máu cần bổ sung các loại muối iron (II) như iron (II) sulfate,
iron (II) fumarate, … Uống vitamin C có thể chuyển hóa Fe3+ trong thực phẩm thành Fe2+, có lợi cho quá trình
hấp thu iron của cơ thể.
0
t
⎯⎯→

3
a. Trong quá trình chuyển hóa Fe3+ thành Fe2+, ion Fe3+ đóng vai trò là chất ______(1)
b. "Uống vitamin C có thể chuyển hóa Fe3+ trong thực phẩm thành Fe2+" - điều này có nghĩa vitamin C hoạt
động như một chất _____ (2) trong phản ứng với Fe3+.
c. Một loại bột yến mạch bán trên thị trường có chứa lượng nhỏ nano iron, và những bột sắt này bị hòa tan
dưới tác dụng của acid trong dịch vị dạ dày. Phương trình hóa học của phản ứng là _________(3).
d. Công thức cho một bữa ăn tối mà nhà ăn dành cho học sinh là: bánh mì, sữa, trứng, cơm, ớt, đậu
e. Học sinh A, đã ăn 2 gam muối iodine (KIO3) trong bữa tối, tính khối lượng iodine (mg) mà học sinh A đã
bổ sung trong bữa ăn tối. Giả sử trong 1 kg muối iodine chứa 40 mg KIO3.
II- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số oxi hoá của nguyên tố oxygen trong các hợp chất luôn bằng -2.
B. Trong một phân tử tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0.
C. Số oxi hoá của nguyên tử hydrogen trong các hợp chất luôn bằng +1.
D. Chỉ các nguyên tử trong các đơn chất mới có số oxi hoá bằng 0.
Câu 12: Số oxi hóa của S trong SO2 là
A. +2 B. +4 C. +6 D. -1
Câu 13: Số oxi hóa của S trong các phân tử H2SO3, S, SO3, H2S lần lượt là
A. +6; +8; +6; -2. B. +4; 0; +6; -2. C. +4; -8; +6; -2. D. +4; 0; +4; -2.
Câu 14: Trong các cặp chất sau, cặp chất nào nguyên tử nitrogen có cùng giá trị số oxi hóa?
A. HNO3 và N2O5. B. NO và HNO2. C. N2 và N2O. D. HNO2 và HNO3.
Câu 15: Số oxi hóa của nitrogen trong các chất NH4+, NO3- và HNO3 lần lượt là
A. + 5, -3, + 3. B. +3, -3, +5. C. -3, + 5, +5. D. + 3, +5, -3.
Câu 16: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào chlorine có số oxi hóa thấp nhất?
A. Cl2. B. KCl. C. KClO. D. KClO4.
Câu 17: Hợp chất trong đó nguyên tố chlorine có số oxi hoá +3 là
A. NaClO. B. NaClO2. C. NaClO3. D. NaClO4.
Câu 18: Copper là kim loại có khả năng thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau. Số oxi hóa của trong Cu, CuCl,
CuCl2 lần lượt là
A. 0, +1, +2. B. 0, +2, +2. C. 0, +1, +1. D. +1, 0, +2.
Câu 19: Số oxi hóa của nguyên tử Ca trong hợp chất CaCO3 là
A. +2. B. -2. C. +4. D. -1.
Câu 20: Chất oxi hoá còn gọi là
A. Chất bị khử. B. Chất bị oxi hoá. C. Chất có tính khử. D. Chất đi khử.
Câu 21: Quá trình oxi hoá là
A. Quá trình nhường electron. B. Quá trình nhận electron.
C. Quá trình tăng electron. D. Quá trình giảm số oxi hoá.
Câu 22: Chất khử là chất
A. Nhường e, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
B. Nhường e, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
C. Nhận e, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
D. Nhận e, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 23: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
B. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của ít nhất một nguyên tố.
C. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.
D. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự chuyển electron giữa các chất tham gia.
Câu 24: Trong công nghiệp, quy trình sản xuất nitric acid theo sơ đồ chuyển hóa sau:
N2
(1)
⎯⎯→
NH3
(2)
⎯⎯→
NO
(3)
⎯⎯→
NO2
(4)
⎯⎯→
HNO3
Có ít nhất bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 25: Cho các phương trình phản ứng:
1) Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2. 2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
3) (NH4)2SO4
0
t
⎯⎯→
2NH3 + H2SO4. 4) 3Mg + 4H2SO4 (đặc) → 3MgSO4 + S + 4H2O.

4
5) Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O.
Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là
A. 1, 3, 5. B. 1, 4. C. 4, 5. D. 2, 4, 5.
Câu 26: Xét ba phản ứng tạo iron (III) nitrate
(1)
2 3 3 3 3 2
Fe O + 6HNO 2Fe(NO ) +3 H O⎯⎯→
(2)
3 3 3 2
3FeO + 10HNO 3Fe(NO ) + NO + 5H O⎯⎯→
(3)
3 4 3 3 3 2 2
Fe O + 10HNO 3Fe(NO ) + NO + 5H O⎯⎯→
Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là
A. (1), (2), (3). B. (2), (3). C. (1), (3). D. Chỉ (1).
Câu 27: Trong phản ứng 10Fe + 6KMnO4 + 24H2SO4
⎯⎯→
5Fe2(SO4)3 + 6MnSO4 + 3K2SO4 + 24H2O.
Các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng là
A. Fe, K. B. Mn, K. C. Fe, Mn. D. Fe, S, Mn.
Câu 28: Khi động cơ đốt trong của xe máy, ôtô, … hoạt động; bên cạnh sự đốt cháy nhiên liệu để sinh ra năng
lượng cho xe hoạt động còn có sự đốt cháy các tạp chất trong nhiên liệu như sulfur hay sự đốt cháy khí N2 (có
trong không khí) để tạo ra các khí như CO2, NO, NO2 ... gây ô nhiễm môi trường. Vai trò của oxygen trong
các phản ứng trên là
A. Chất môi trường. B. Chất khử. C. Chất oxi hóa. D. B và D.
Câu 29: Trong không khí ẩm, Fe(OH)2 màu trắng xanh chuyển dần thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ theo phương
trình: Fe(OH)2 + O2 + H2O
⎯⎯→
Fe(OH)3. Chất nhận electron trong phản ứng trên là
A. Fe(OH)2 B. O2. C. H2O D. Fe(OH)3
Câu 30: Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl, vai trò của H2S là
A. Chất oxi hóa. B. Chất khử. C. Acid. D. Vừa acid vừa khử.
Câu 31: Trong phản ứng: M + NO3- + H+ → Mn+ + NO + H2O, chất oxi hóa là
A. M. B. NO3-. C. H+. D. Mn+.
Câu 32: Cho quá trình NO3- + 3e + 4H+ → NO + 2H2O, đây là quá trình
A. Oxi hóa. B. Khử. C. Nhận proton. D. Tự oxi hóa – khử.
Câu 33: Cho quá trình Fe2+ → Fe3++ 1e, đây là quá trình
A. Oxi hóa. B. Khử. C. Nhận proton. D. Tự oxi hóa – khử.
Câu 34: Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm tạo
thành là K2SO4, MnSO4 và H2SO4). Nguyên nhân là do
A. SO2 đã oxi hóa KMnO4 thành MnO2. B. SO2 đã khử KMnO4 thành Mn+2.
C. KMnO4 đã khử SO2 thành S+6. D. H2O đã oxi hóa KMnO4 thành Mn+2.
Câu 35: Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc) 𝑡0
→ + SO2 + 2H2O, sulfuric acid
A. Là chất oxi hóa. B. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.
C. Là chất khử. D. Vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.
Câu 36: Trong phản ứng: MnO2 + 4HCl 𝑡0
→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là
A. Chất oxi hóa. B. Chất khử.
C. Tạo môi trường. D. Vừa là chất khử vừa là môi trường.
Câu 37: HCl đóng vai trò là chất oxi hoá trong phản ứng nào dưới đây?
A.
34
HCl NH NH Cl.+ ⎯⎯→
B. HCl + NaOH → NaCl + H2O
C. 4HClđặc + MnO2
0
t
⎯⎯→
MnCl2 + Cl2 + 2H2O. D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Câu 38: Nguyên tử nitrogen trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?
A. NH4Cl. B. NH3. C. N2. D. HNO3.
Câu 39: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Câu 40: Cho phương trình hoá học: P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O. Hệ số của chất oxi hoá và của chất
khử lần lượt là
A. 5 và 2. B. 2 và 5. C. 7 và 9. D. 7 và 7.
Câu 41: Kim loại Mg có thể khử được acid HNO3 thành khí N2 theo phản ứng hoá học:

5
aMg + b HNO3 → cMg(NO3)2 + dN2 + eH2O. Tỉ lệ a : b là
A. 1:3. B. 5:12. C. 3:8. D. 4:15.
Câu 42: Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm,
người ta tiến hành thí nghiệm như hình Phương trình hóa học xảy
ra như sau: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2
Nếu dùng 47,4 gam KMnO4 thì lượng khí chlorine thu được ở điều
kiện chuẩn là
A. 7,437 L. B. 37,185 L.
C. 18,5925 L. D. 3,7719 L.
Câu 43: Để xác định hàm lượng iron (II) sulfate người ta sử dụng phản ứng oxi hóa khử như sau:
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4
⎯⎯→
Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. Thể tích (mL) dung dịch KMnO4
0,03M để phản ứng vừa đủ với 20 mL dung dịch FeSO4 0,150M có giá trị thỏa mãn là
A. 20. B. 10. C. 40. D. 60.
Câu 44: CS2 là nguyên liệu phổ biến dùng trong tổng hợp hóa hữu cơ của các ngành công nghiệp. CS2 dễ dàng
bốc cháy trong oxygen theo phương trình: CS2 + O2 → CO2 + SO2. Theo phản ứng trên, khi lấy 0,400 mol CS2
tác dụng với 1,50 mol O2 thì tổng số mol khí thu được sau phản ứng là
A. 0,4 mol. B. 1,2 mol. C. 1,5 mol. D. 1,9 mol.
Câu 45: Chia hỗn hợp hai kim loại A, B có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: hòa tan hết trong dung dịch HCl, thu được 1,9832 lít khí H2 (đkc).
Phần 2: nung trong oxygen thu được 2,84 gam hỗn hợp các oxide
Khối lượng hỗn hợp hai kim loại trong hỗn hợp đầu là
A. 1,56 gam B. 3,12 gam C. 2,2 gam D. 1,8 gam
CHƯƠNG 5 – NĂNG LƯỢNG PHẢN ỨNG HÓA HỌC
A. LÝ THUYẾT
I. Các khái niệm cơ bản
- Phản ứng tỏa nhiệt: là phản ứng khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ chất phản ứng ra môi trường (hay là
phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt).
- Phản ứng thu nhiệt: là phản ứng khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ môi trường vào chất phản ứng (hay
là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt).
- Khái niệm biến thiên enthalpy của phản ứng (nhiệt phản ứng): là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản
ứng ở một điều kiện xác định. Kí hiệu: ∆𝑟𝐻
- Khái niệm biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: là biến thiên enthalpy của phản ứng ở điều kiện chuẩn
(áp suất 1 bar với chất khí, nồng độ 1M với chất tan trong dung dịch, nhiệt độ 250C hay 298K).
Kí hiệu: ∆𝑟𝐻298
0
- Ý nghĩa biên thiên enthalpy của phản ứng:
∆𝑟𝐻 < 0 : Phản ứng tỏa nhiệt ∆𝑟𝐻 > 0 : Phản ứng thu nhiệt
- Phương trình nhiệt hóa học = phương trình hóa học + trạng thái các chất + ∆𝑟𝐻
- Khái niệm nhiệt hình thành của chất (∆𝑓𝐻): là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ
các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định)
II. Cách tính biến thiên enthalpy (ở điều kiện chuẩn)
1. Theo nhiệt tạo thành của chất
2. Theo năng lượng liên kết (chỉ với phản ứng có các chất đều ở thể khí)
B. BÀI TẬP
Dạng 1: Khái niệm và ý nghĩa của biến thiến enthalpy (nhiệt phản ứng)
Câu 1. Những phát biểu nào sau đây là đúng hay sai?
1. Tất cả các phản ứng cháy đều toả nhiệt.
2. Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
3. Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều toả nhiệt.
4. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
5. Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và
thể tồn tại của chất trong phản ứng.