Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội
lượt xem 2
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ Năm học: 2023 - 2024 MÔN: VẬT LÍ Phúc Thọ, ngày 22 tháng 4 năm 2024 I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Lực tương tác giữa các điện tích Có hai loại điện tích khác dấu là điện tích dương (+) và điện tích âm (-). - Các điện tích cùng dấu (cùng loại) thì đẩy nhau. - Các điện tích khác dấu (khác loại) thì hút nhau. - Giá trị của điện tích kí hiệu chữ q. Đơn vị đo điện tích là Coulomb (C) - Điện tích điểm là vật tích điện có kích thước nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. - Định luật Coulomb: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm có phương trùng với đường thẳng nối 2 điện tích điểm, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích điểm và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. k q1q2 q1q2 - Biểu thức: F = ; F= r 2 4 0 r 2 Trong đó: + r là khoảng cách giữa hai điện tích điểm q1 , q2 + k là hệ số tỉ lệ có độ lớn phụ thuộc vào môi trường đặt điện tích và đơn vị sử dụng. 1 Nm2 Khi điện tích đặt trong chân không và sử dụng hệ đơn vị SI thì k= = 9.109 2 4 0 C C2 + 0 hằng số điện 0 = 8,85.10−12 Nm2 - Khi đặt các điện tích trong môi trường điện môi đồng nhất và đẳng hướng, lực tương tác giữa các điện tích giảm đi lần so với lực tương tác trong chân không. qq Biểu thức: F = k 1 22 r là hằng số điện môi của môi trường đặt điện tích, phụ thuộc vào bản chất của môi trường. Chân không Không khí Môi trường khác =1 1 1 2. Khái niệm điện trường Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích. a. Cường độ điện trường - Đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường được gọi là cường độ điện trường - Cường độ điện trường tại một điểm được đo bằng tỉ số giữa lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích đó. F E= (1) q -Trong hệ SI, đơn vị của cường độ điện trường là vôn trên mét (V/m). -Vì lực là đại lượng vectơ, q là đại lượng vô hướng nên cường độ điện trường E là đại lượng vectơ. Vectơ cường độ điện trường E tại một điểm được xác định bằng tỉ số giữa vectơ lực điện F tác dụng lên một điện tích q đặt tại điểm đó và trị số của điện tích đó: F E= (2) q Từ hệ thức (2) ta nhận thấy vectơ cường độ điện trường ⃗⃗⃗ có: 𝐸 + Điểm đặt: Tại điểm ta xét + Phương trùng với phương của lực điện tác dụng lên điện tích + Chiều cùng với chiều của lực điện khi q > 0, ngược chiều với chiều của lực điện khi q < 0. + Độ lớn của vectơ cường độ điện trường ⃗𝐸 bằng độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích 1C đặt tại điểm ta xét.
- b. Cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại một điểm M cách đoạn r. - Vecto cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại một điểm M có: + Điểm đặt: Tại điểm M ta xét + Có phương nằm trên đường nối điện tích Q và điểm M + Có chiều hướng ra xa Q nếu Q > 0 và lại gần Q nếu Q0. + Nếu N P ngược chiều với E : d = N P = − N P
- 5. Tụ điện a. KN: Tụ điện là một loại linh kiện điện tử gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bởi môi trường cách điện (điện môi). Mỗi vật dẫn được gọi là một bản tụ điện. b. Phân loại: -Dựa vào hình dạng của tụ điện: tụ phẳng, tụ trụ và tụ cầu, tụ xoay -Dựa vào môi trường điện môi bên trong tụ: tụ giấy, tụ sứ, tụ mica, … c. Kí hiệu: d. Vai trò: Trong mạch điện, tụ điện có nhiệm vụ tích điện và phóng điện. -Để tích điện cho tụ điện, người ta nối hai bản cực của tụ điện với hai cực của nguồn điện một chiều. Bản nối với cực dương sẽ tích điện dương, bản nối với cực âm sẽ tích điện âm. Quy ước điện tích của tụ điện là điện tích của bản dương và kí hiệu là Q -Sau khi tích điện cho tụ điện, ta bỏ nguồn điện ra và nối hai bản tụ điện với một điện trở (hoặc bóng đèn), sẽ có dòng điện chạy qua điện trở và điện tích trên tụ điện giảm nhanh. Ta gọi đó là sự phóng điện của tụ điện. e. Điện dung của tụ điện - Định nghĩa: Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện khi đặt một hiệu điện thế U vào hai bản tụ điện. Nó được tính bằng tỉ số giữa điện tích Q của tụ điện và hiệu điện thế U đặt vào hai bản tụ điện. Q C= U Trong đó: Q được tính bằng đơn vị Coulomb (C), U được tính bằng đơn vị Vôn (V) thì đơn vị của điện dung là fara (kí hiệu là F). Chú ý: -Tụ điện được sử dụng trong thực tế thường có điện dung cỡ khoảng từ 10-12 F đến 10-6 F nên người ta cũng thường dùng các đơn vị + 1 minifara (kí hiệu là mF) = 10 F.+ 1 microfara (kí hiệu là F ) = 10 F. −3 −6 −12 −9 + 1 picôfara (kí hiệu là pF) = 10 F. + 1 nanôfara (kí hiệu là nF) = 10 F. -Trên vỏ tụ điện thường được ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là điện dung của tụ điện và hiệu điện thế tối đa được sử dụng (nếu dùng quá hiệu điện thế này, tụ điện có nguy cơ bị đánh thủng). f. Ghép tụ điện chưa tích điện * Bộ tụ ghép nối tiếp U = U1 + U 2 + ... + U n Q = Q1 = Q2 = ... = Qn 1 1 1 1 = + + ... + C C1 C 2 Cn * Bộ tụ ghép song song U = U1 = U1 = ... = U n Q = Q1 + Q2 + ... + Qn C = C1 + C2 + ... + Cn 6. Dòng điện và cường độ dòng điện + Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích (các hạt tải điện). Chiều qui ước của dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương (ngược chiều dịch chuyển của các điện tích âm). + Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện, được xác định bằng điện lượng q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian: q I= . t Trong hệ SI, cường độ dòng điện có đơn vị là ampe (A). - 1 culông (1C) là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1s khi dòng điện không đổi có cường độ 1A chạy qua. 1C = 1A 1s = 1A s
- + Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian. Cường độ của q dòng điện không đổi được tính bằng công thức: I = . t + Liên hệ giữa cường độ dòng điện với mật độ và tốc độ dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện: I = n S ve 7. Điện trở. Định luật Ôm Điện trở của một vật dẫn là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật dẫn. Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn có giá trị U , dòng điện chạy trong mạch có cường độ I thì điện trở được xác định theo U công thức: R = I I là cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn, đơn vị là ampe, kí hiệu là (A) . U là hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn, đơn vị là vôn, kí hiệu là (V) . R là điện trở của vật dẫn, đơn vị là Ohm, kí hiệu là () . * Định luật Ohm: Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn kim loại tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn, tỉ lệ nghịch với điện trở của vật dẫn. U Biểu thức: I = R Đường đặc trưng vôn - ampe là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa hiệu điện thế đặt vào và dòng điện chạy qua linh kiện đang xét. Đồ thị là một đường thẳng, U tăng thì I cũng tăng. Đường đặc trưng vôn - ampe của điện trở là hàm bậc nhất xuất phát từ gốc toạ độ, ta có công thức: I = k.U 1 Với k = là hằng số không đổi gọi là độ dẫn điện. Đường đặc trưng vôn -ampe có độ dốc càng lớn khi R điện trở R càng nhỏ. 8. Nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện a. Điều kiện để duy trì dòng điện Điều kiện để có dòng điện chạy trong vật dẫn là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện. b. Nguồn điện - Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì hiệu điện thế (sự chênh lệch điện thế), nhằm duy trì dòng điện trong mạch kín. - Mỗi nguồn điện đều có hai cực là cực dương (+) và cực âm (-). - Bên trong nguồn điện, các lực lạ thực hiện công tách các electron ra khỏi nguyên tử, sau đó dịch chuyển các electron và các ion dương tạo thành ra khỏi mỗi cực của nguồn điện. Khi đó một cực thừa electron gọi là cực âm, cực còn lại thiếu electron hoặc thừa ít electron hơn gọi là cực dương. - Suất điện động E của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó: A E = q Trong hệ SI, suất điện động có đơn vị là Vôn, kí hiệu là V. c. Định luật Ohm đối với toàn mạch E I= R+r Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch điện đó. - Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch): xảy ra khi nguồn điện được nối với mạch ngoài có điện trở không đáng kể hoặc bằng 0. Khi đó dòng điện chạy trong mạch có giá trị rất lớn, nguy hiểm. - Gọi U = RI là hiệu điện thế mạch ngoài (hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn). Khi đó ta có: U = E − rI Nhận xét: + Do có điện trở trong nên hiệu điện thế mạch ngoài luôn nhỏ hơn giá trị suất điện động của nguồn. Điện trở trong của nguồn càng lớn thì độ giảm thế trong nguồn càng lớn, hiệu điện thế mạch ngoài càng nhỏ.
- + Khi không nối với mạch ngoài ( I = 0) hoặc nguồn điện lý tưởng (r = 0) thì hiệu thế điện thế mạch ngoài bằng suất điện động của nguồn. 9. Năng lượng điện. Công suất điện. a. Năng lượng điện - Năng lượng điện tiêu thụ của đoạn mạch bằng công của lực điện thực hiện khi di chuyển các điện tích W A UIt - Trong đó: U(V) là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch I(A) cường độ dòng điện qua mạch t(s) thời gian dòng điện chạy qua mạch - Đơn vị: J,kWh ( 1kWh 3,6.106 J ) b. Công suất điện - Công suất tiêu thụ năng lượng điện (công suất điện) của một đoạn mạch là năng lượng điện mà mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian A P UI t - Đơn vị: W II. CÂU HỎI ÔN TẬP Phần 1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Công thức nào dưới đây xác định độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm q1, q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không, với k = 9.109N.m2/C2 là hằng số Coulomb? 𝑟2 |𝑞1 𝑞2 | |𝑞1 𝑞2 | |𝑞1 𝑞2 | A. 𝐹 = B. 𝐹 = 𝑟 2 C. 𝐹 = D. 𝐹 = 𝑘 𝑘.|𝑞1 𝑞2 | 𝑘. 𝑘𝑟 2 𝑟2 Câu 2: Trong các hình biểu diễn, lực tương tác tĩnh điện giữa các điện tích (có cùng độ lớn điện tích và đứng yên) dưới đây. Hình nào biểu diễn không chính xác? A. B. C. D. Câu 3: Vật A mang điện với điện tích 2 C, vật B mang điện với điện tích 6 C. Lực điện do vật A tác dụng lên vật B là 𝐹 𝐴𝐵 , lực điện do vật B tác dụng lên vật A là 𝐹 𝐵𝐴 . Biểu thức nào sau đây đúng? A. 𝐹 𝐴𝐵 = −3𝐹 𝐵𝐴 B. 𝐹 𝐴𝐵 = −𝐹 𝐵𝐴 C. 3𝐹 𝐴𝐵 = −𝐹 𝐵𝐴 D. 𝐹 𝐴𝐵 = 3𝐹 𝐵𝐴 Câu 4: Tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực điện tác dụng giữa chúng A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. giảm đi 4 lần. D. không đổi. Câu 5: Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm? A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau. B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau. C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau. D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau. −9 Câu 6: Lực tương tác giữa hai điện tích q1 = q 2 = −6.10 C khi đặt cách nhau 10 cm trong không khí là A. 32, 4.10−10 N. B. 32, 4.10−6 N. C. 8,1.10−10 N. D. 8,1.10−6 N. Câu 7: Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu, cách nhau 2 cm, cường độ điện trường giữa hai bản là 3.103 V/m. Một hạt mang điện q = 1,5.10-2 C di chuyển từ bản dương sang bản âm với vận tốc ban đầu bằng 0, khối lượng của hạt mang điện là 4,5.10-6 g. Vận tốc của hạt mang điện khi đập vào bản âm là A. 4.104 m/s. B. 2.104 m/s. C. 6.104 m/s. D. 105 m/s. Câu 8: Điện trường là A. môi trường không khí quanh điện tích. B. môi trường chứa các điện tích. C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. D. môi trường dẫn điện. Câu 9: Véctơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó. B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó. C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử. D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
- Câu 10: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là: A. V. B. V.m. C. V/m. D. N Câu 11: Cho 2 điện tích điểm q1 = 5.10-9 C; q2 = 5.10-9 C lần lượt đặt tại 2 điểm A, B cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm tại trung điểm của AB? A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương. B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm. C. bằng 0. D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích. Câu 12: Quả cầu nhỏ mang điện tích 10-9 C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 5 cm là A. 6.105 V/m. B. 2.104 V/m. C. 7,2.103 V/m. D. 3,6.103 V/m. Câu 13: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của điện trường đều? A. cường độ điện trường có hướng như nhau tại mọi điểm. B. cường độ điện trường có độ lớn như nhau tại mọi điểm. C. cường độ điện trường có độ lớn giảm dần theo thời gian. D. đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều. Câu 14: Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s2. A. 8,3.10-8 C. B. 8,0.10-10 C. C. 3,8.10-11 C. D. 8,9.10-11 C. Câu 15: Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện phẳng bằng U = 300 V. Một hạt bụi nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện và cách bản dưới của tụ điện d1 = 0,8 cm. Hỏi trong bao nhiêu lâu hạt bụi sẽ rơi xuống mặt bản tụ, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng ΔU = 60 V. A. t = 0,9 s. B. t = 0,19 s. C. t = 0,09 s. D. t = 0,29 s. Câu 16: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường A. 5,12 mm. B. 0,256 m. C. 5,12 m. D. 2,56 mm. Câu 17: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 50 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là A. 5000 V/m. B. 1250 V/m. C. 2500 V/m. D. 1000 V/m. Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường. B. Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là: A = Ed C. Điện trường tĩnh là một trường thế. D. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mả chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường. Câu 19: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5m là A. 25.10-3 J. B. 5.10-3 J. C. 2,5.10-3 J. D. 5.10-4 J. Câu 20: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 1000 V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của elctron là 9,1.10-31kg. Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu? A. 0,26 mm. B. 2,6 mm. C. 26 mm. D. 260 mm. Câu 21: Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ điện trường 100 V/m thì công của lực điện trường là 50 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là A. 200 mJ. B. 100 mJ. C. 50 mJ. D. 150 mJ. Câu 22: Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là −32.10−19 J . Biết điện tích của electron là −1,6.10−19 C , điện thế tại điểm M bằng A. +32V . B. −32V . C. +20V . D. −20V . Câu 23: Ba điểm M, N và P nằm dọc theo đường sức của một điện trường đều. Hiệu điện thế U MN = 2V ; U MP = 8V . Gọi H là trung điểm của NP. Hiệu điện thế U MH bằng A. 4 V B. 5 V C. 6 V D. 10 V Câu 24: Công thức liên hệ giữa ba đại lượng Q, U, C của tụ điện là C U C Q A. U = . B. C = . C. Q = . D. U = Q Q U C
- 1 S Câu 25: Một tụ điện phẳng có điện dung được tính theo công thức C = (với là hằng số điện môi, 4k d S diện tích phần đối diện giữa hai bản và d là khoảng cách giữa hai bản). Nếu tăng phần đối diện hai bản tụ lên hai lần và giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì điện dung của một tụ phẳng sẽ A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 4 lần. D. giảm đi 4 lần. Câu 26: Ta có một tụ điện khi đặt A. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí. B. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất. C. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit. D. hai tấm nhựa đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất. Câu 27: 1nF bằng A. 10-9 F. B. 10-12 F. C. 10-6 F. D. 10-3 F. Câu 28: Một tụ điện có điện dung 5.10-6 F. Điện tích của tụ điện bằng 86 µC. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là A. 47,2 V. B. 17,2 V. C. 37,2 V. D. 27,2 V. Câu 29: Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách của hai bản tụ điện tăng gấp hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện khi đó A. giảm hai lần. B. tăng hai lần. C. tăng ba lần. D. giảm bốn lần. Câu 30: Dòng điện là A. dòng dịch chuyển của điện tích. B. dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích tự do. C. dòng dịch chuyển của các điện tích tự do. D. dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và âm. Câu 31: Quy ước chiều dòng điện là chiều dịch chuyển của các A. êlectron. B. ion. C. ion âm. D. điện tích dương. Câu 32: Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là tác dụng A. nhiệt. B. hóa học. C. từ. D. cơ học. Câu 33: Dòng điện không đổi là dòng điện có A. chiều không thay đổi theo thời gian. B. cường độ không thay đổi theo thời gian. C. điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây không đổi theo thời gian. D. chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian. Câu 34: Cường độ dòng điện được đo bằng A. lực kế. B. công tơ điện. C. nhiệt kế. D. ampe kế. Câu 35: Số êlectron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây nếu có điện lượng 15 C dịch chuyển qua tiết diện đó trong 30 giây là A. 5.106. B. 31.1017. C. 85.1010. D. 23.1016. Câu 36: Trong thời gian 4s một điện lượng 1,5C chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là A. 0,375A. B. 2, 66 A. C. 6 A. D. 3, 75 A. Câu 37: Số êlectron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong thời gian 2s là 6, 25.1018. Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ là A. 1A. B. 2A. C. 0,512.10−37 A. D. 0,5 A. Câu 38: Theo định luật Jun-lenxơ. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn tỉ lệ A. thuận với cường độ dòng điện qua dây dẫn. B. với bình phương cường độ dòng điện. C. nghịch với bình phương cường độ dòng điện. D. với bình phương của điện trở của dây dẫn Câu 39: Biểu thức liên hệ giữa hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở của hai vật dẫn mắc nối tiếp là U U U U I I I I A. 1 = 2 . B. 1 = 2 . C. 1 = 2 . D. 1 = 2 . R1 R 2 R 2 R1 R1 R 2 R 2 R1 Câu 40: Cho một đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu mạch tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian năng lượng tiêu thụ của mạch A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần. Câu 41: Biểu thức liên hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn, cường độ dòng điện và điện trở của vật dẫn là
- A. U = IR. B. I = UR. C. R = U I. D. U = I 2 R. Câu 42: Tăng chiều dài của dây dẫn lên hai lần và tăng đường kính của dây dẫn lên hai lần thì điện trở của dây dẫn sẽ A. tăng gấp đôi. B. tăng gấp bốn. C. giảm một nửa. D. giảm bốn lần. Câu 43: Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó A. giảm đi. B. không thay đổi. C. tăng lên. D. ban đầu tăng lên nhưng sau đó lại giảm. Câu 44: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm phụ thuộc vào dây dẫn có A. cường độ rất lớn. B. nhiệt độ tăng dần. C. nhiệt độ giảm dần. D. nhiệt độ không đổi. Câu 45: Một bóng đèn Đ ghi ( 220V − 100W ) khi sáng bình thường nhiệt độ dây tóc là 20000 C, điện trở của đèn khi thắp sáng là A. 484 . B. 45, 45 . C. 2,2 Ω. D. 48,4 Ω. Câu 46: Giữa hai đầu mạng điện có mắc song song 3 dây dẫn điện trở lần lượt là R1 = 4 , R 2 = 5 , R 3 = 20 . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nếu cường độ dòng điện trong mạch chính là 2,2 A là A. 8,8 V. B. 11 V. C. 63,8 V. D. 4,4 V. Câu 47: Suất điện động có đơn vị là A. cu-lông ( C ) . B. vôn ( V ) . C. héc ( Hz ) . D. ampe ( A ) . Câu 48: Điều kiện để có dòng điện là chỉ cần A. các vật dẫn điện có cùng nhiệt độ nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín. B. duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn. C. có hiệu điện thế. D. có nguồn điện. Câu 49: Chọn câu trả lời sai. Trong mạch điện nguồn điện có tác dụng A. tạo ra và duy trì một hiệu điện thế. B. tạo ra dòng điện lâu dài trong mạch. C. chuyển các dạng năng lượng khác thành điện năng. D. chuyển điện năng thành các dạng năng lượng khác. Câu 50: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khà năng A. tạo ra điện tích dương trong một giây. B. tạo ra các điện tích trog một giây. C. thực hiện công của nguồn điện trong một giây. D. thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điên tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện. Câu 51: Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng A. tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện. B. tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện C. tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện. D. làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện. Câu 52: Suất điện động của nguồn điện được định nghĩa là đại lượng đo bằng A. công của lực lạ tác dụng lên điện tích q dương. B. thương số giữa công và lực lạ tác dụng lên điện tích q dương. C. thương số của lực lạ tác dụng lên điện tích q dương và độ lớn điện tích ấy. D. thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích q dương trong nguồn từ cực âm đến cực dương với điện tích đó. Câu 53: Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực A. cu-lông. B. hấp dẫn. C. lực lạ. D. điện trường. Câu 54: Công của lực lạ làm di chuyển điện tích 4 C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24 J. Suất điện động của nguồn là A. 0,166 V. B. 6 V. C. 96 V. D. 0, 6 V. Câu 55: Pin Lơ−clăng−sê sản ra một công là 270 J khi dịch chuyển lượng điện tích là +180 C ở bên trong và giữa hai cực của pin. Suất điện động của pin này bằng A. 0,9 V. B. 1, 2 V. C. 1, 6 V. D. 1,5 V. Câu 56: Một bộ acquy có suất điện động là 6 V và sản ra một công là 360 J khi dịch chuyển điện tích ở bên trong và giữa hai cực của nó khi acquy này phát điện. Lượng điện tích được dịch chuyển này là A. 72 mC. B. 72 C. C. 60 C. D. 60 mC.
- Câu 57: Khi mắc mạch điện trở R1 = 4 Ω vào hai cực của nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I1 = 0,5A. Khi mắc điện trở R 2 = 10 Ω thì dòng điện trong mạch là I2 = 0, 25A. Điện trở trong r của nguồn điện là A. 1 Ω. B. 2 Ω. C. 3 Ω. D. 4 Ω. Câu 58: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên. Biết E = 12V, R1 = 4 , R 2 = R 3 = 10 . Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6 A. , r + − R1 R3 R 2 A Giá trị của điện trở trong r của nguồn điện là A. 1,2 Ω. B. 0,5 Ω. C. 1,0 Ω. D. 0,6 Ω. Câu 59: Cho mạch điện như hình vẽ. Với R1 = R2 = 4 Ω, R3 = 6 Ω, R4 = 3 Ω, R5 = 10 Ω, UAB = 24 V. R2 R3 A R1 R4 B + R5 − Chọn phương án đúng A. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 15 Ω. B. Cường độ dòng điện qua R1 là 3 A. C. Cường độ dòng điện qua R2 là 2 A. D. Cường độ dòng điện qua R5 là 1 A. Câu 60: Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampe kế A như hình bên (H2). Điện trở của vôn kế V rất lớn. Biết R0 = 14 Ω. U(V) R0 0,50 A , r V R K C O 50 I(mA) H1 H2 Giá trị trung bình của r được xác định bởi thí nghiệm này là A. 2,5 Ω. B. 2,0 Ω. C. 1,5 Ω. D. 1,0 Ω. Câu 61: Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua có cường độ I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thể tính bằng công thức U2 A. Pn = RI2 . B. Pn = UI. C. P = UI2 . D. Pn = . R Câu 62: Đặt một hiệu điện thế U vào hai cực của một acqui có suất điện động E và có điện trở trong là r để nạp điện cho nó.Thời gian nạp điện là t và cường độ dòng điện chạy qua là I. Điện năng mà acqui tiêu thụ tính bằng U2 A. A = rI t. 2 B. A = UIt. C. A = t. D. A = EIt. r Câu 63: Công của nguồn điện không thể tính A. công của lực lạ thực hiện trong nguồn điện. B. công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển 1 đơn vị điện tích dương trong toàn mạch. C. công của dòng điện chạy trong toàn mạch. D. công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển các điện tích dương trong toàn mạch. Câu 64: Chọn câu trả lời sai. Công thức tính công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là q A. A = UIt. B. A = Uq. C. A = . D. A = Pt. U Câu 65: Trong một mạch kín, không thể tính công của nguồn điện bằng công thức A. A ng = EIt. B. A ng = I2 ( R + r ) t. C. A ng = UIt + I2 rt. D. A ng = EI2 t.
- Câu 66: Cho đoạn mạch có điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là A. 2,4 kJ. B. 40 J. C. 24 kJ. D. 120 J. Câu 67: Một acquy có suất điện động là 12 V. Công suất của acquy này là bao nhiêu nếu có 3,4.1018 electron dịch chuyển bên trong acquy từ cực dương đến cực âm của nó trong một giây? A. 6,528 W. B. 65,28W. C. 7,528 W. D. 6,828W Câu 68: Một bộ pin của một thiết bị điện có thể cung cấp một dòng điện 2 A liên tục trong 1 giờ thì phải nạp lại. Nếu bộ pin trên được sử dụng liên tục trong 4 giờ ở chế độ tiết kiệm năng lượng thì phải nạp lại. Suất điện động của bộ pin này nếu trong thời gian 1 giờ nó sinh ra một công là 72 kJ là bao nhiêu? A. 10 V. B. 20 V. C. 5 V. D. 12 V. Câu 69: Một đèn ống loại 40 W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 100 W. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trung trình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiên điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên? Cho rằng giá tiền điện là 1500 đ/(kWh). A. 13500 đồng. B. 16200 đồng. C. 135000 đồng. D. 165000 đồng. Câu 70: Dùng ấm điện có ghi 220V - 1000W ở điện áp 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 25oC. Biết hiệu suất của ấm là 90%, nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), thời gian đun nước là A. 628,5 s. B. 698 s. C. 565,65 s. D. 556 s. Phần 2. BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1. Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là q1 = -3,2.10-7 C và q2 = 2,4.10-7 C, cách nhau một khoảng 12 cm. a. Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác điện giữa chúng. b. Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác điện giữa hai quả cầu sau đó. Bài 2. Cho hai điện tích q1 = 4.10-6 C và q2 = - 4.10-6 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4 cm. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại: a. Trung điểm H của AB. b. Điểm C cách A 2 cm, cách B 6 cm. Bài 3. Một electron bay từ bản âm sang bản dương của 2 bản kim loại mang điện tích trái dấu. Điện trường trong khoảng hai bản kim loại có cường độ E = 6.104 V / m. Khoảng cách giữa hai bản kim loại là d = 5cm. a. Tính gia tốc của electron. b. Tính thời gian bay của electron biết vận tốc ban đầu bằng 0. c. Tính vận tốc tức thời của electron khi chạm bản dương. Bài 4. Một tụ điện có ghi 40 F − 22 V. a. Nếu nối tụ điện trên vào một nguồn điện có hiệu điện thế 15 V, hãy tính điện tích mà tụ điện trên tích được. b. Tính điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích được. c. Năng lượng tối đa của tụ điện trên tích được bằng bao nhiêu? Bài 5. Hai tụ điện có điện dung C1 và C2. Khi chúng mắc nối tiếp nhau thì điện dung tương đương là 2 μF và khi mắc song song là 9 μF. Điện dung C1 và C2 bằng bao nhiêu? Bài 6. Một thỏi đồng khối lượng 176 gam được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn, điện trở dây dẫn bằng 32 . Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,8.103 kg/m3 , điện trở suất của đồng là 1,6.10−8 m. Bài 7. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U = 12 V, R1 = 6 , R 2 = 3 , R 3 = 6 . Điện trở của các khoá và của ampe kế A không đáng kể. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở khi: a. K1 đóng K 2 mở. b. K1 mở K 2 đóng. c. K1 và K 2 đều đóng.
- Bài 8. Cho mạch điện như hình vẽ. Với R1 = 6 , R 2 = 4 , R 3 = 12 , R1 U = 12 V. Điện trở ampe kế R A không đáng kể ( R A 0 ) . Tìm số chỉ của ampe kế A R2 Bài 9. Xét mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 2 V, điện trở trong r = 0,1 mắc với điện trở ngoài R = 99,9 . Hãy xác định: R3 a. Cường độ dòng điện trong mạch. A b. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện. c. Hiệu suất của nguồn điện. + U - Bài 10.Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn điện có suất điện động E = 12 V và có điện trở trong r = 1 , các điện trở R1 = 10 Ω, R 2 = 5 Ω và R 3 = 8 . a. Tính tổng trở RN của mạch ngoài. b. Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn điện và hiệu điện thế mạch ngoài U. c. Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1. d. Tính hiệu suất H của nguồn điện. e. Tính nhiệt lượng toả ra ở mạch ngoài trong thời gian 10 phút. Bài 11.Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 12 V và điện trở trong r = 1 . Các điện trở mạch ngoài: R1 = R2 = 4 ; R3 = 8; R4 = 2 . Tính: a) điện trở mạch ngoài và cường độ dòng qua mạch chính. b) cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. c) hiệu điện thế giữa hai điểm C và D. Bài 12.Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ E = 12V, r = 2 a. Tìm R để công suất trên R là lớn nhất. Tính công suất đó. b. Tính R để công suất trên R là 16W. c. Tìm R để công suất toả nhiệt trên nguồn là lớn nhất? Giá trị lớn nhất đó bằng bao nhiêu? Bài 13.Một bóng đèn dây tóc được sử dụng dưới hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 5 A. a. Tính điện năng mà đèn tiêu thụ trong 30 phút theo đơn vị Jun và kW.h? b. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng đèn trong 30 ngày, mỗi ngày sử dụng 30 phút, biết một số điện có giá là 1500 đồng. Bài 14.Cho mạch điện như hình vẽ. Với U = 9 V, R1 = 1,5 , R 2 = 6 . Biết cường độ dòng điện qua R 3 là 1 A. a. Tìm điện trở R 3 . b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R 2 trong 2 phút? c. Tính công suất của đoạn mạch chứa điện trở R1. Bài 15.Một ấm đồng chứa 5 nước ở 20C, khối lượng ấm 200 gam, người ta đun lượng nước này đến sôi bằng bếp điện 220V − 500W. Cho khối lượng riêng của nước là 1 kg/ , nhiệt dung riêng của nước và của đồng lần lượt là c1 = 4200J / kg.K, c2 = 380J / kg.K. a. Tính điện trở của bếp và cường độ dòng điện qua bếp. b. Tính thời gian đun sôi nước. Coi nhiệt lượng bị hao hụt ra môi trường bên ngoài là không đáng kể (hiệu suất bếp là 100% ) c. Tính thời gian đun sôi nước? Biết hiệu suất của bếp là 80%? (Có nghĩa là chỉ có 80% năng lượng do bếp toả ra được dùng để đun nước còn 20% còn lại bị hao hụt ra môi trường bên ngoài).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 120 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 82 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 80 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 69 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn