SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KỲ II
Năm học: 2023 - 2024
MÔN: VẬT LÍ
Phúc Thọ, ngày 22 tháng 4 năm 2024
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Lực tương tác giữa các điện tích
Có hai loại điện tích khác dấu là điện tích dương (+) và điện tích âm (-).
- Các điện tích cùng dấu (cùng loại) thì đẩy nhau.
- Các điện tích khác dấu (khác loại) thì hút nhau.
- Giá trị của điện tích kí hiệu chữ q. Đơn vị đo điện tích là Coulomb (C)
- Điện tích điểm là vật tích điện có kích thước nhỏ so với khoảng cách tới
điểm mà ta xét.
- Định luật Coulomb: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm phương
trùng với đường thẳng nối 2 điện tích điểm, độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích điểm
tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
- Biểu thức:
12
2
k q q
Fr
=
;
12
2
0
4
qq
Fr

=
Trong đó:
+ r khoảng cách giữa hai điện tích điểm
12
,qq
+ k hệ số tỉ lệ độ lớn phụ thuộc vào môi trường đặt điện tích và đơn vị sử dụng.
Khi điện tích đặt trong chân không và sử dụng hệ đơn vị SI thì
2
9
2
0
19.10
4
Nm
kC

==
+
0
hằng số điện
2
12
02
8,85.10 C
Nm
=
- Khi đặt các điện tích trong môi trường điện môi đồng nhất đẳng hướng, lực tương tác giữa các điện
tích giảm đi
lần so với lực tương tác trong chân không.
Biểu thức:
12
2
qq
Fkr
=
là hằng số điện môi của môi trường đặt điện tích, phụ thuộc vào bản chất của môi trường.
Chân không
Không khí
Môi trường khác
1
=
1
1
2. Khái niệm điện trường
Điện trường được tạo ra bởi điện tích, dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích truyền tương tác giữa
các điện tích.
a. ờng độ điện trường
- Đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường được gọi là cường độ điện trường
- Cường độ điện trường tại một điểm được đo bằng tỉ số giữa lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt
tại điểm đó và độ lớn của điện tích đó.
F
Eq
=
(1)
-Trong hệ SI, đơn vị của cường độ điện trường là vôn trên mét (V/m).
-Vì lực là đại lượng vectơ, q là đại lượng vô hướng nên cường độ điện trường E là đại lượng vectơ. Vectơ
cường độ điện trường
E
tại một điểm được xác định bằng tỉ số giữa vectơ lực điện
F
tác dụng lên một
điện tích q đặt tại điểm đó và trị số của điện tích đó:
F
Eq
=
(2)
Từ hệ thức (2) ta nhận thấy vectơ cường độ điện trường 𝐸
󰇍
󰇍
󰇍
có:
+ Điểm đặt: Tại điểm ta xét
+ Phương trùng với phương của lực điện tác dụng lên điện tích
+ Chiều cùng với chiều của lực điện khi q > 0, ngược chiều với chiều của lực điện khi q < 0.
+ Độ lớn của vectơ cường độ điện trường 𝐸
󰇍
bằng độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích 1C đặt tại điểm
ta xét.
b. Cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại một điểm M cách đoạn r.
- Vecto cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại một điểm M có:
+ Điểm đặt: Tại điểm M ta xét
+ Có phương nằm trên đường nối điện tích Q và điểm M
+ Có chiều hướng ra xa Q nếu Q > 0 và lại gần Q nếu Q<0
+ Có độ lớn
2
0
4
Q
Er

=
c. Đường sức điện
Đường sức điện là các đường vẽ trong điện trường sao cho hướng của vecto cường độ điện trường tại mỗi
điểm trên đường sức điện trùng với hướng của vecto tiếp tuyến của đường sức điện tại điểm đó.
Quy ước vẽ mật độ đường sức: Một diện tích nhất định đặt vuông góc với véctơ cường độ điện trường tại
điểm ta xét có số đường sức điện đi qua tỉ lệ với độ lớn của cường độ điện trường tại điểm đó.
+ Tính chất của đường sức:
+Tại mỗi điểm trong điện trường ta chỉ vẽ được một đường sức. Các đường sức điện không cắt nhau.
+ Các đường sức điện trường tĩnh là các đường cong không khép kín. Đường sức điện phải bắt đầu từ một
điện tích dương ( hoặc ở vô cực) và kết thúc ở một điện tích âm ( hoặc ở vô cực).
d. Khái niệm điện trường đều
- Điện trường đều điện trường cường đđiện trường tại mọi điểm giá trị bằng nhau về độ lớn,
giống nhau về phương và chiều.
- Hay nói cách khác: Điện trường đều điện trường mà véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều cùng
phương chiều và cùng đlớn; đường sức điện của điện trường đều là những đường thẳng song song, cách
đều nhau.
3. Thế năng điện
- Trong điện trường đều điện tích q luôn chịu tác dụng của lực điện
không đổi. Khi q dịch chuyển từ điểm N đến P trong điện trường thì
lực điện sinh công không phthuộc vào hình dạng đường đi giữa 2
điểm và có giá trị bằng:
NP
A qEN P qEd

==
với
d N P

=
là độ dài
đại số hình chiếu của NP lên phương của đường sức điện.
- Chú ý: Cần xác định dấu của độ dài đại số
d=
NP

:
+ Nếu
NP

cùng chiều với
E
:
d N P N P
==
>0.
+ Nếu
NP

ngược chiều với
E
:
d N P N P
= =
<0.
- Lực điện là một lực thế và điện trường là một trường thế giống như trọng lực và trọng trường.
- Thế năng điện bằng công của lực điện sinh ra khi điện tích dịch chuyển từ vị trí ta xét đến gốc thế năng.
Khi chọn mốc thế năng cực, thế năng của điện ch q đặt lại M bằng công của lực điện trong dịch
chuyển của q từ M đến vô cực:
WM M
A
=
- Nếu ta dịch chuyển điện tích chỉ trong điện trường từ M đến N không làm thay đổi động năng của
điện tích thì công của lực ta dịch chuyển điện tích
'MN
A
số đối của công của lực điện
MN
A
tức
bằng công của lực điện khi dịch chuyển điện tích đi ngược lại từ N đến M:
'MMN MN N
AAA= =
- Suy ra, thế năng của điện tích q đặt lại M bằng công ta dịch chuyển điện tích từ vô cùng đến M trong điện
trường:
W '
MMMAA

==
- Công của lực điện tỉ lệ thuận với điện tích nên thế năng điện cũng tỉ lệ thuận với điện tích:
W .
M M
Vq=
với
M
V
là hệ số tỉ lệ.
4. Điện thế, hiệu điện thế.
Điện thế tại một điểm M trong điện trường đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về thế năng, được xác
định bằng công ta cần để dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ vô cực về điểm M:
A
Vq
=
Lưu ý: Công ta cần để dịch chuyển điện tích từ vô cực đến điểm M bằng công của lực điện di chuyển điện
tích từ M đến vô cực.
Điện thế có mối liên hệ với thế năng:
M
M
W
Vq
=
Mối liên hệ giữa cường độ điện trường điện thế của hai điểm M N trong điện trường đều dọc theo
đường sức điện:
MN
MN
VV
EE MN
==
N
P
N
P
. .
5. Tụ điện
a. KN: Tụ điện một loại linh kiện điện tử gồm hai vật dẫn đặt gần nhau ngăn cách nhau bởi môi trường
cách điện (điện môi). Mỗi vật dẫn được gọi là một bản tụ điện.
b. Phân loại:
-Dựa vào hình dạng của tụ điện: tụ phẳng, tụ trụ và tụ cầu, tụ xoay
-Dựa vào môi trường điện môi bên trong tụ: tụ giấy, tụ sứ, tụ mica, …
c. Kí hiệu:
d. Vai trò: Trong mch đin, t đin có nhim v tích đin và phóng đin.
-Để tích điện cho tụ điện, người ta nối hai bản cực của tụ điện với hai
cực của nguồn điện một chiều. Bản nối với cực dương sẽ tích đin
dương, bản nối với cực âm sẽ tích điện âm. Quy ước điện tích của tụ
điện là điện tích của bản dương và kí hiệu là Q
-Sau khi tích điện cho tụ điện, ta bỏ nguồn điện ranối hai bản tụ điện
với một điện trở (hoặc bóng đèn), sẽ dòng điện chạy qua điện trở
điện tích trên tụ điện giảm nhanh. Ta gọi đó sự phóng điện của tụ điện.
e. Điện dung của tụ điện
- Định nghĩa: Đin dung ca t đin là đi lưng đc trưng cho kh năng tích đin ca t đin khi đt mt hiu đin
thế U vào hai bn t đin. Nó đưc tính bng t s gia đin tích Q ca t đin và hiu điện thế U đt vào hai bn t
đin.
Q
CU
=
Trong đó: Q đưc tính bng đơn v Coulomb (C), U đưc tính bng đơn vVôn (V) thì đơn v ca đin dung là fara
(kí hiu là F).
Chú ý:
-T đin đưc s dng trong thc tế thưng có đin dung c khong t 10-12 F đến 10-6 F nên ngưi ta cũng thưng
dùng các đơn v
+ 1 minifara (kí hiu là mF) =
3
10
F.+ 1 microfara (kí hiu là
F
) =
6
10
F.
+ 1 picôfara (kí hiu là pF) =
12
10
F. + 1 nanôfara (kí hiệu là nF) =
9
10
F.
-Trên v t đin thưng đưc ghi hai thông s kĩ thut quan trng là điện dung ca t đin và hiu đin thế ti đa đưc
s dng (nếu dùng quá hiu đin thế này, t đin có nguy cơ b đánh thng).
f. Ghép tụ điện chưa tích điện
* Bộ tụ ghép nối tiếp
12
... n
U U U U= + + +
12
Q ... n
Q Q Q= = = =
1 2 n
1 1 1 1
...
C C C C
= + + +
* Bộ tụ ghép song song
11
... n
U U U U= = = =
12
... n
Q Q Q Q= + + +
12
... n
C C C C= + + +
6. Dòng điện và cường độ dòng điện
+ Dòng điện dòng dịch chuyển hướng của các điện tích (các hạt tải điện). Chiều qui ước của dòng
điện chiều dịch chuyển hướng của các điện tích dương (ngược chiều dịch chuyển của các điện tích
âm).
+ Cường độ dòng điện đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện, được c định bằng
điện lượng
q
dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian:
q
It
=
.
Trong hệ SI, cường độ dòng điện có đơn vị là ampe (A).
- 1 culông (1C) là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1s khi dòng điện không đổi
ờng độ 1A chạy qua.
1 1 1 1C A s A s= =
+ Dòng điện không đổi dòng điện chiều cường độ không thay đổi theo thời gian. Cường độ của
dòng điện không đổi được tính bằng công thức:
q
It
=
.
+ Liên hệ giữa cường độ dòng điện với mật độ và tốc độ dịch chuyển hướng của các hạt mang điện:
I n S v e=
7. Điện trở. Định luật Ôm
Điện trở của một vật dẫn là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng
điện của vật dẫn. Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn giá trị
U
,
dòng điện chạy trong mạch cường độ
I
thì điện trở được xác định theo
công thức:
U
RI
=
I
là cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn, đơn vị là ampe, kí hiệu là
(A)
.
U
hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn, đơn vị vôn, hiệu
(V)
.
R
là điện trở của vật dẫn, đơn vị là Ohm, kí hiệu là
()
.
* Định luật Ohm: ờng đdòng điện chạy qua vật dẫn kim loại tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu
vật dẫn, tỉ lệ nghịch với điện trở của vật dẫn.
Biểu thức:
U
IR
=
Đường đặc trưng vôn - ampe là đồ thbiểu diễn sự phụ thuộc giữa hiệu điện thế đặt vào và dòng điện chạy
qua linh kiện đang xét. Đồ th một đường thẳng,
U
tăng thì
I
cũng tăng. Đường đặc trưng vôn - ampe
của điện trở là hàm bậc nhất xuất phát từ gốc toạ độ, ta có công thức:
I k.U=
Với
1
kR
=
hằng số không đổi gọi đdẫn điện. Đường đặc trưng vôn -ampe đdốc càng lớn khi
điện trở
R
càng nhỏ.
8. Nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện
a. Điều kiện để duy trì dòng điện
Điều kiện để có dòng điện chạy trong vật dẫn là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
b. Nguồn điện
- Nguồn điện thiết bị tạo ra duy trì hiệu điện thế (schênh lệch điện thế), nhằm duy trì dòng đin
trong mạch kín.
- Mỗi nguồn điện đều có hai cực là cực dương (+) và cực âm (-).
- Bên trong nguồn điện, các lực lạ thực hiện công tách các electron ra khỏi nguyên tử, sau đó dịch chuyển
các electron và các ion dương tạo thành ra khỏi mỗi cực của nguồn điện. Khi đó một cực thừa electron gọi
là cực âm, cực còn lại thiếu electron hoặc thừa ít electron hơn gọi là cực dương.
- Suất điện động
E
của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và
đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong
nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó:
A
q
=E
Trong hệ SI, suất điện động có đơn vị là Vôn, kí hiệu là V.
c. Định luật Ohm đối với toàn mạch
IRr
=+
E
ờng độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện
động của nguồn tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch điện
đó.
- Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch): xảy ra khi nguồn điện được
nối với mạch ngoài điện trở không đáng kể hoặc bằng 0. Khi đó dòng điện chạy trong mạch giá trị
rất lớn, nguy hiểm.
- Gọi
U RI=
là hiệu điện thế mạch ngoài (hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn).
Khi đó ta có:
U rI=−E
Nhận xét:
+ Do điện trở trong nên hiệu điện thế mạch ngoài luôn nhỏ hơn giá trị suất điện động của nguồn. Điện
trở trong của nguồn càng lớn thì độ giảm thế trong nguồn càng lớn, hiệu điện thế mạch ngoài càng nhỏ.
+ Khi không nối với mạch ngoài
( 0)I=
hoặc nguồn điện tưởng
( 0)r=
thì hiệu thế điện thế mạch ngoài
bằng suất điện động của nguồn.
9. Năng lượng điện. Công suất điện.
a. Năng lượng điện
- Năng lượng điện tiêu thụ của đoạn mạch bằng công của lực điện thực hiện khi di chuyển các điện tích
W A UIt
- Trong đó:
U(V)
là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
I(A)
ờng độ dòng điện qua mạch
t(s)
thời gian dòng điện chạy qua mạch
- Đơn vị:
J,kWh
(
6
1 3,6.10kWh J
)
b. Công suất điện
- Công suất tiêu thụ năng lượng điện (công suất điện) của một đoạn mạch là năng lượng điện mà mạch tiêu
thụ trong một đơn vị thời gian
A
P UI
t
- Đơn vị:
W
II. CÂU HỎI ÔN TẬP
Phn 1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Công thức nào dưới đây xác định độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm q1, q2 đặt
cách nhau một khoảng r trong chân không, với k = 9.109N.m2/C2 là hằng số Coulomb?
A. 𝐹 = 𝑟2
𝑘.|𝑞1𝑞2| B. 𝐹 = 𝑟2|𝑞1𝑞2|
𝑘. C. 𝐹 = |𝑞1𝑞2|
𝑘𝑟2 D. 𝐹 = 𝑘 |𝑞1𝑞2|
𝑟2
Câu 2: Trong các hình biểu diễn, lực tương tác tĩnh điện giữa các điện tích (có cùng độ lớn điện tích và
đứng yên) dưới đây. Hình nào biểu diễn không chính xác?
A. B.
C. D.
Câu 3: Vật A mang điện với điện tích 2 C, vật B mang điện với điện tích 6 C. Lực điện do vật A tác
dụng lên vật B là 𝐹
𝐴𝐵, lực điện do vật B tác dụng lên vật A𝐹
𝐵𝐴. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. 𝐹
𝐴𝐵 = −3𝐹
𝐵𝐴 B. 𝐹
𝐴𝐵 = −𝐹
𝐵𝐴 C. 3𝐹
𝐴𝐵 = −𝐹
𝐵𝐴 D. 𝐹
𝐴𝐵 = 3𝐹
𝐵𝐴
Câu 4: Tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực điện
tác dụng giữa chúng
A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. giảm đi 4 lần. D. không đổi.
Câu 5: Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?
A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau. B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau.
C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau. D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.
Câu 6: Lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt cách nhau trong không khí là
A. B. C. D.
Câu 7: Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu, cách nhau 2 cm, cường độ điện trường
giữa hai bản là 3.103 V/m. Một hạt mang điện q = 1,5.10-2 C di chuyển từ bản dương sang bản âm với vận
tốc ban đầu bằng 0, khối lượng của hạt mang điện là 4,5.10-6 g. Vận tốc của hạt mang điện khi đập vào bản
âm là
A. 4.104 m/s. B. 2.104 m/s. C. 6.104 m/s. D. 105 m/s.
Câu 8: Điện trường là
A. môi trường không khí quanh điện tích. B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong
nó.
D. môi trường dẫn điện.
Câu 9: Véctơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử. D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
9
12
q q 6.10 C
= =
10cm
10
32, 4.10 N.
6
32, 4.10 N.
10
8,1.10 N.
6
8,1.10 N.