A. NI DUNG ÔN TP
PHẦN I: ĐỌC- HIU (4,0 điểm)
I. Ng liệu đọc hiu
Văn bản thông tin; Văn nghị lun
II. Văn bản thông tin
1. Một số đặc điểm của văn bản thông tin
* B cc và mch lc của văn bản
- B cc s sp xếp, b trí các yếu t, các phn trong một văn bản theo mt trt t nhất định (thi
gian, không gian, s phát trin ca s vic hay mch suy lun) cho phù hp vi s trin khai ch đề và s tiếp
nhn của người đọc.
- Mch lc là trt t hp lí và rành mch giữa các câu, các đoạn, các phần trong văn bản. Một văn bản
có tính mch lạc văn bn các phần, các đoạn, các câu đu nói v một đề tài, th hin mt ch đề chung
xuyên suốt và được tiếp ni theo mt trình t rõ ràng, hợp lí, trước sau ng nhau nhm làm cho ch đề lin
mch và gợi ra được nhiu hứng thú cho người đọc hoặc ngưi nghe.
* S phù hp gia nội dung và nhan đề của văn bản
- Nhan đề là tên của văn bản, thường do tác gi đặt.
- Nhan đề văn bản thông tin thường phn ánh ni dung chính của văn bản; thế giữa nhan đềni
dung của văn bản phi có s phù hp vi nhau.
* Cách chn lc, sp xếp các thông tin trong văn bản
- Người viết phi la chn nhng thông tin chính xác, tiêu biu, phù hp vi mục đích viết gia các
thông tin t nhiu ngun khác nhau.
- Phi sp xếp các thông tin đó theo một trt t nht định để va to nên tính mch lc, va to nên s
liên kết cht ch giữa các thông tin đó nhm th hin mục đích của người viết tạo điều kin thun li cho
người đọc tiếp nhn nhng thông tin y.
* Tính mi m, cp nhật, độ tin cy ca d liu, thông tin
- Các s liệu, liệu, hình ảnh, âm thanh,... được đưa vào văn bn thông tin cn mi m hoc s
khác bit vi nhng thông tin cùng loại đã nêu trước đó; được thay đổi hoc b sung, điều chnh cho kp thi,
phù hp vi thc tế; phi chính xác, rõ ràng và có th kiểm tra được.
* D liệu sơ cấp và th cp
- D liệu sơ cấp (primary data) là loi d liệu được người viết thu thp t các nguồn đầu tiên, nguyên
gc, nguyên bn bng cách s dụng các phương pháp như khảo sát, phng vn hoc thí nghim,...
- D liu th cp (secondary data) loi d liệu được người viết s dng li của người khác ca
chính mình.
* Phương tiện giao tiếp phi ngôn ng
- Phương tin phi ngôn ng: ánh mt, n i, nét mt, c ch,... khi trò chuyn; hiu, công thc,
biển báo, đồ th, hình v, tranh, nh, màu sc, âm thanh,...
- Bên cnh nhng c ch, kí hiu có cách hiu chung cho mọi người, mi cộng đồng, dân tc có th
những quy ước riêng.
- Để s dng hiu qu tiếp nhận đầy đủ thông điệp t các phương tiện phi ngôn ngữ, người tham
gia giao tiếp không ch phi hc các kí hiu, công thc, biển báo, đồ th,... mà còn phi hc cách ng x phù
hp vi phong tc, tp quán ca cộng đồng.
* Lưu ý khi đọc văn bản thông tin
** Đọc hiểu nội dung
- Biết suy luận và phân tích mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu và vai tcủa chúng trong việc thể
hiện thông tin chính của văn bản.
- Phân tích đánh giá được đề tài, thông tin cơ bản của văn bản, cách đặt nhan đề của tác giả; đánh
giá được thái độ và quan điểm của người viết.
** Đọc hiểu hình thức
TRƯỜNG THPT AN KHÁNH
T: NG VĂN

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIM TRA CUI HC K II
NĂM HỌC: 2024 - 2025
***
MÔN: NG VĂN - KHI 12
- Nhận biết được bố cục, mạch lạc của văn bản; đánh giá được sự phù hợp giữa nội dung nhan đ
văn bản; đề xuất được các nhan đề văn bản khác.
- Đánh giá được cách chọn lọc, sắp xếp các thông tin trong văn bản. Phân biệt được dữ liệu sơ cấp
thứ cấp; nhận biết và đánh giá được tính mới mẻ, cập nhật, độ tin cậy của dữ liệu, thông tin trong văn bản.
* *Liên hệ, so sánh, kết nối
- So sánh được hiệu quả biểu đạt của văn bản thông tin chỉ dùng ngôn ngữ và văn bản thông tin có kết
hợp với các yếu tố phi ngôn ngữ.
- Đánh giá, phê bình được văn bản dựa trên trải nghiệm và quan điểm của người đọc.
2. Thực hành đọc hiểu văn bản thông tin
ĐỀ 1:
Đọc văn bản:
CÁ VOI XÁM TUYT CHỦNG 200 NĂM TÁI XUẤT ĐẠI TÂY DƯƠNG
Các nhà nghiên cu t Thy cung New England nhìn thy mt con cá voi xám ngoài khơi bờ
bin Massachusetts, M trong mt cuc kho sát trên không gần đây.
Cá voi xám ngoài khơi bờ bin Massachusetts, M. nh: Thy cung New England
Vic nhìn thy voi m đại dương điều bất thường bi loài sinh vt biển này đã tuyt chng
Đại Tây Dương hơn 200 năm.
Tên gi voi xám bt ngun t nhng mảng màu đốm xám trng trên da ca sinh vt này. voi
xám thuc phân b cá voi tm sng hàm. Chúng có chiu dài lên ti 15 mét, nng ti gn 45 tn.
voi xám cũng là thành viên duy nhất còn sót li trong chi Eschrichtius và h Eschrichtiidae. Trong
vài thế k qua, cá voi xám ch được tìm thy phía bắc Thái Bình Dương.
Trong lch s, voi xám sng Đại Tây Dương nhưng dn dn b đẩy ra ngoài qua nhiu thế k,
th do hoạt động săn bắt cá voi. voi xám biến mt khi b biển Đại Tây Dương của châu Âu khong 1.500
năm trước và ra khi b bin châu M và châu Phi vào cui thế k 17, đầu thế k 18.
voi xám gần như sinh vật đơn độc, di chuyn mt mình hoc theo nhóm nhỏ, nơi các thể gia
nhp nhóm và rời đi ngẫu nhiên.
Vic phát hin voi xám Đại Tây Dương diễn ra ngày 1.3.2024 khi đội kho sát trên không ca Thy
cung New England bt gp cá th cá voi xám cách Nantucket, Massachusetts khong 48km v phía nam.
Các nhà kho sát thy cá voi xám ln và ni lên nhiu ln, có th là xuống đáy biển để kiếm ăn và ngoi
lên mặt nước để th.
Nhóm khảo sát đã ở li khoảng 45 phút để chp nh và tìm hiu v nhng gì va phát hin.
Yahoo News cho hay, đây không phải lần đầu các nhà nghiên cu trên thế gii m thy voi xám
Đại Tây Dương trong những năm gần đây.
Các nhà nghiên cu tin rng, th cá voi xám cũng đã đưc phát hin ngoài khơi Florida, Mỹ vào
tháng 12.2023.
Ngoài ra, có tng cng 5 ln phát hin cá voi xám Đại Tây Dương được báo cáo trong 15 năm qua.
Các nhà khoa hc nhận định, biến đổi khí hậu đang dẫn tới thay đổi hành vi của voi xám, đẩy loài sinh
vt bin này ti nhng vùng biển mà chúng chưa từng bơi tới trong nhiu thế k.
(Thanh Hà, Ngun https://laodong.vn)
Thc hin các yêu cu sau:
Câu 1. Nêu đề tài của văn bản trên
Câu 2. Ch ra b cc của văn bản trên.
Câu 3. Phân tích ngn gn vai trò các phương tiện giao tiếp phi ngôn ng được s dụng trong văn bản:
Câu 4. Nêu tác dng ca vic s dng d liệu sơ cấp trong văn bản trên.
Câu 5. Qua văn bản, anh, ch rút ra được thông điệp sâu sc nào cho bn thân? Tr li trong khong 5 7
dòng. Gợi ý trả lời:
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
4,0
1
Đề tài của văn bản: sự phát hiện tái xuất hiện của cá voi xám tại Đại Tây
Dương sau hơn 200 năm tuyệt chủng ở khu vực này.
0,5
2
B cc của văn bản có th được chia thành ba phn chính:
-Phn m đầu: Gii thiu s kin phát hin cá voi xám
-Phn thân: Thông tin chi tiết v cá voi xám và s xut hin ca chúng
ặc điểm ca cá voi xám;
+Phân b và lch s tuyt chng;
+S kin phát hin;
-Phn kết: Nhận định và tm quan trng ca s kin
0,5
3
Vai trò các phương tiện giao tiếp phi ngôn ng được s dụng trong văn bản:
-Hình nh của voi xám được chp bi Thủy cung New England ngoài khơi
b biển Massachusetts giúp người đọc d dàng hình dung hiểu hơn v
loài sinh vt y cũng như tình huống phát hin. Hình nh không ch làm cho
bài viết tr nên sống động trc quan còn to s kết ni cm xúc vi
người đọc, giúp h cm nhn sâu sắc hơn về s hiếm hoi quan trng ca
s kin này;
-Các s liu c th như "cá voi xám đã tuyệt chng Đại Tây Dương hơn 200
năm," "cách Nantucket, Massachusetts khoảng 48km v phía nam," "có
tng cng 5 ln phát hin voi xám Đại Tây Dương đưc báo cáo trong
15 năm qua" cung cấp thông tin chi tiết, chính xác và đáng tin cậy. Nhng s
liu này giúp làm rõ và cng c luận điểm của văn bản, to s tin tưng cho
người đọc. Chúng giúp minh ha tình trng tm quan trng ca s kin,
làm ni bt s hiếm hoi và tính đặc bit ca vic phát hin cá voi xám.
1,0
4
Tác dng ca vic s dng d liệu sơ cấp trong văn bản:
-D liệu cấp: thông tin v vic phát hiện voi xám đưc thu thp trc
tiếp t cuc kho sát trên không ca Thy cung New England;
-Tác dng ca vic s dng d liệu cấp là mang đến thông tin chính xác,
cp nht và có tính thc tiễn cao; giúp người đọc tin tưởng vào độ chính xác
và tm quan trng ca s kiện được đề cp.
1,0
5
Học sinh được t do đưa ra thông điệp sâu sc cho bn thân, min hp lí,
giải liên quan đến nội dung đoạn trích. Tham kho: Hc sinh th
chn mt trong những thông điệp sau:
-Nhn thức được tm quan trng ca vic bo v và duy trì các h sinh thái;
-Phải hành động tích cc để gim thiểu tác động ca biến đổi khí hu và bo
v môi trường bin;
- Đề cao vai trò ca khoa hc và công ngh trong vic hiu và gii quyết các
vấn đề môi trường.
….
1,0
ĐỀ 2:
Đọc văn bản: CHUNG TAY CÙNG LÀNG N
Sau những ngày tang thương u ám, hai hôm tr lại đây không khí tại thôn Làng N, Phúc Khánh,
huyn Bảo Yên (Lào Cai) đã bắt đầu tươi sáng vui hơn, không chỉ bởi lãnh đạo các cp, nhà ho tâm v
thăm hỏi, động viên tng quà s người b mt tích nghi chết đã lần lượt tr v khai báo tại địa
phương, qua đó rút dần t l thương vong và mất tích. Mt khác, vin cnh v mt ngôi làng mi tái sinh trên
nền đất cũ cũng ngày càng rõ ràng hơn…
Người mt tích tr v
Ngay 12 gi trưa 15/9, một thông tin vui đã đến vi dân thôn Làng N và c đội ngũ phóng viên đang
tác nghip ti hiện trường, các lực lưng liên ngành và c nước: s ngưi mt tích tại đây rút xuống ch còn
14 người (giảm 19 người so vi s liu ngày 14/9).
Tính đến ngày 15/9, đã có 29 người được xem là mt tích tr v khai báo tại địa phương. Với lý do là
thời điểm xảy ra quét thông tin liên lc b ngắt/gián đon, giao thông b chia ct dẫn đến chưa kịp thi
thng kê, báo cáo mt cách chính xác. Mt s trường hợp khi thông tin nhưng lo s nguy hiểm nên chưa
dám tr v; mt s trường hp do hong lon khai báo b trùng chéo thành phn giữa gia đình bố mgia
đình riêng... Như vậy, đến ngày 15/9 đã có 87 ngưi ti Làng N an toàn, s người chết và mất tích đến nay
ch còn 66 trường hp (giảm 29 trường hp so vi s liu công b ban đầu).
Gn tun l đã trôi qua kể t thời điểm cơn lũ quét tàn bạo p xung Làng N (9/9) đã có hàng nghìn
tấm lòng vàng hướng v Làng N, mỗi ngưi mt vic, một hành động cùng góp sc với người dân nơi đây
ợt qua khó khăn, mất mát.
[…]
Tái thiết Làng N
Các ban, ngành chức năng đã bắt đầu bàn đến chuyn tái thiết Làng N. Sáng 14/9, ti thôn Làng N,
xã Phúc Khánh, Thường trc UBND huyn Bo Yên ly ý kiến người dân v vic xây dng v trí khu tái định
cư; phương án bố trí sp xếp dân cư; kiến trúc nhà và t chc sn xut...
Đồng chí Trn Trng Thông, Ch tch UBND huyn Bảo Yên thông tin cho chúng tôi phương án sp
xếp tái định cho người dân vùng thôn Làng Nủ. Quan đim là s h tr hoàn toàn cho các h chu nh
hưởng bi thiên tai; bảo đảm h thng giao thông thun li, v trí khu dân bảo đảm an toàn điều kin
sng tt nht.
Người dân cơ bản nht tvới phương án khu tái định cư mới. Nhiu h đề ngh kiến trúc nhà theo
truyn thng của đồng bào dân tộc Tày, đồng thi, bảo đảm các điều kin sinh hot và sn xut.
[…] Như vậy, ngay trên đống đổ nát của ngôi làng bị thiên tai vùi dp, mt d án tái thiết xây mi
thôn Làng N đang từng bước được vạch ra và định hình. Sau nhng ngày tháng kinh hoàng do thiên tai, gi
đây những người dân thôn Làng N đang nỗ lc từng bước vượt qua đau thương, mất mát. S quan tâm ca
lãnh đạo Đảng, Nhà nưc, s chung sc, chung lòng ca c h thng chính tr và nhân dân c c cùng s
chia nhng mt mát này là nguồn động viên vô cùng to lớn để h dn ổn định cuc sng.
(Tâm Thi, Chung tay cùng Làng N. Báo Nhân Dân,
https://nhandan.vn/chung-tay-cung-lang-nu-post831158.html, ngày 16/9/2024)
Thc hin các yêu cu sau:
Câu 1. Xác định sa-pô (đoạn m đầu) ca bài viết?
Câu 2. Cho biết ni dung chính của văn bản?
Câu 3. Các s liệu được nêu trong phn th nht có tác dụng như thế nào trong vic biểu đạt thông
tin chính của văn bản?
Câu 4. Nhan đề ca bài viết gi tình cm gì ca tác gi?
Câu 5.Thông tin của văn bản đem đến cho anh/ch những suy nghĩ gì?
Gợi ý:
Phn
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
4,0
Sa-pô (đoạn m đầu) ca bài viết:
Sau những ngày tang thương u ám, hai hôm tr lại đây không
khí ti thôn Làng N, Phúc Khánh, huyn Bảo Yên (Lào Cai) đã bt
đầu tươi sáng và vui hơn, không chỉ bi lãnh đạo các cp, nhà ho tâm v
0,5
thăm hỏi, động viên tng quà s người b mt tích nghi chết đã
lần lượt tr v khai báo tại địa phương, qua đó rút dn t l thương vong
mt tích. Mt khác, vin cnh v mt ngôi làng mi tái sinh trên nn
đất cũ cũng ngày càng ràng hơn…/ Sau những ngày tang thương và u
ám…. ngày càng rõ ràng hơn…
Ni dung chính của văn bản: Không khí tươi sáng hơn Làng N bi
nhiều người mất tích đã trở v và s chung tay tái thiết ca mọi người.
0,5
Các s liu trong phn th nht ca bài viết có tác dng:
- Cung cp thông tin v s người b mất tích đã lần lượt tr v.
- Bày t nim vui khi t l thương vong và mất tích ti Làng N được rút
dn.
1,0
Tình cm ca tác gi:
- Nhng tn tr; hoài vọng; ước mong vin cnh v mt ngôi làng mi tái
sinh.
- Ca ngi và p phn kêu gi s chung sc, chung ng giúp Làng N sm
t qua ni đau.
1,0
Mt vài suy nghĩ:
- Cảm thương, chia s; chung tay cùng các nạn nhân vượt qua mt mát;
tình người trong hon nn.
- Cách sng hoà hp với thiên nhiên, môi trường.
-.v.v…
1,0
III. Văn bản ngh lun (Nghị luận xã hội, Nghị luận văn học)
1. Một số đặc điểm của văn bản nghị luận
* Cách sp xếp, trình bày luận đề, luận điểm, lí l và dn chng
- Trong văn bản ngh lun, luận đề quan điểm bao trùm toàn b bài viết, thường được nêu nhan đề
hoc trong phn m đầu ca bài viết.
- Luận điểm nhm trin khai làm cho luận đề; s luận đim nhiu hay ít tu thuộc vào dung lượng
ni dung ca vấn đề. Mi luận điểm thường được trình bày bng một câu khái quát được làm sáng t
bi các lí l, dn chng.
- Cách sp xếp, trình bày các yếu t trên th hin b cc trình t, th bc (kết cu) ca h thng ý
trong bài ngh lun; giúp cho bài viết rõ ràng, mch lc và có sc thuyết phc cao.
* Luận đề, luận điểm, lí l và dn chng tiêu biểu, độc đáo
Luận điểm, l tiêu biểu độc đáo ý đúng, ý sâu, ý mới của người viết khiến người đọc cm thy
thích thú, tâm đắc. Dn chng tiêu biu là nhng dn chứng điển hình, có tác dng soi sáng luận điểm hoc lí
lẽ. Trong văn bản ngh lun, các yếu t thuyết minh hoc biu cm, miêu t, t s đưc s dng kết hp vi
yếu t ngh luận để tăng cường tính thuyết phc cho luận đề, luận điểm. Nh các yếu t thuyết minh hoc biu
cm, miêu t, t s mà lí l và dn chng (s liu, s vt, hiện tượng, s việc, con người,...) tr nên c th
sinh động, giúp cho văn bản ngh lun va giàu cht trí tu, va gi hình, gi cm.
* Tính khẳng định, ph định trong văn nghị lun
- Nguyên nhân : Văn nghị lun th hin rất thái độ, nhn thc, lập trường quan điểm ca người
viết. Trước vấn đề nêu lên để bàn luận, ngưi viết cn bày t ý kiến, khẳng định cái đúng, cái tốt; bác b, phê
phán cái sai, cái xu,...
- Ngôn ng : thường dùng các t, các câu khẳng đnh, ph định nhm tạo cho bài văn một âm hưởng,
giọng điệu mnh mẽ,….
- Phm vi : Tính khẳng định và ph định không ch trong văn nghị lun hi mà trong c văn nghị
luận văn học.
* Lp lun và ngôn ng biu cảm trong văn nghị lun
- Lp lun : là cách thc trình bày và trin khai luận điểm; cách nêu vấn đề và gii quyết vấn đ; cách
dùng nhng lí l và dn chng; cách s dụng các thao tác như phân tích, gii thích, chứng minh, so sánh, đối
chiếu,... để làm sáng t điu tác gi muốn nói, để người đọc hiểu, tin và đồng tình vi mình.
- Ngôn ng biu cm : s dng nhiu t ng như kết t, tình thái t, nhm nhn mnh, to nên ging
văn giàu màu sắc biu cm.
2.Lưu ý khi đọc văn bản ngh lun