TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐỨC CẢNH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬPCUỐI HỌC KÌ I
TỔ VĂN- SỬ - GDCD NĂM HỌC 2023-2024
Môn Ngữ văn 6
A. NỘI DUNG ÔN TẬP
I. ĐỌC - HIỂU
1. Ngữ liệu đọc hiểu: Ngoài Sách giáo khoa
- Thể loại: truyện đồng thoại, truyện ngắn, thơ (một số đặc điểm của thơ).
- Xác định được nội dung những vẫn đ liên quan đến ngữ liệu (phương thức
biểu đạt, thể thơ, ngôi kể, nhân vật….)
- Xác định thông điệp gửi đến từ ngữ liệu
- Rút ra bài học từ ngữ liệu
2. Thực hành Tiếng Việt
2.1. Nhận biết được từ đơn, từ phức
Đơn vị
kiến thức
Khái niệm Ví dụ
Từ đơn Từ đơn do một tiếng tạo thành. Bàn, ăn, bút, sách...
Từ phức Từ phức do hai hay nhiều tiếng tạo thành.
Từ phức được phân làm hai loại (từ ghép
và từ láy).
Yêu thương, bàn ghế,
núi non....
Từ láy Từ láy những từ phức được tạo ra nhờ
phép láy âm.
Xanh xanh, lung
linh....
Từ ghép Từ ghép là những từ phức được tạo ra
bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với
nhau
Sách vở, học hành...
2.2. Các BPTT đã học: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, điệp ngữ….chỉ ra, gọi tên và nêu
tác dụng của BPTT được sử dụng.
ST Khái niệm biện
pháp tu từ
Tác dụng Ví dụ
1 Nhân
hóa
- Là biện pháp tu
từ gán thuộc tính
của người cho
những sự vật
không phải là
người
- Các cách nhân
hóa:
+ Gọi vật như gọi
người
+ Tả vật như tả
người
+ Trò chuyện với
vật như với người
- Làm tăng
sức gợi hình
gợi cảm cho
sự diễn đạt.
- Làm cho
thế giới đồ
vật, con vật,
cây cối được
gần gũi với
con người
hơn
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
2So sánh So sánh là đối
chiếu sự vật hiện
tượng này với sự
vật hiện tượng
khác dựa trên nét
tương đồng, để
làm tăng sức gợi
hình gợi cảm cho
sự diễn đạt
- Tạo ra
những hình
ảnh cụ thể,
sinh động,
- Giúp cho
câu văn hàm
súc gợi trí
tưởng tượng
của ta bay
bổng...
“Dòng sông Năm Căn
mênh mông, nước ầm ầm
đổ ra biển ngày đêm như
thác, cá nước bơi hàng
đàn đen trũi nhô lên hụp
xuống như người bơi ếch
giữa những đầu sóng
trắng. Thuyền xuôi giữa
dòng con sông rộng hơn
ngàn thước, trông hai bên
bờ, rừng đước dựng lên
cao ngất như hai
dãytrường thành dàivô
tận”.
3Điệp ngữ phép tu từ lặp
đi, lặp lại một từ
(đôi khi một
cụm từ, hoặc cả
một câu) để làm
nổi bật ý muốn
nhấn mạnh.
- Nhấn
mạnh ý
muốn diễn
đạt
- Tạo nhịp
điệu cho câu
văn, câu thơ
Dưới bóng tre xanh, ta gìn
giữ một nền văn hoá lâu
đời. Dưới bóng tre xanh,
đã từ lâu đời, người dân
cày Việt Nam dựng nhà,
dựng cửa, vỡ ruộng, khai
hoang. Tre ăn với người,
đời đời, kiếp kiếp.
4Ẩn dụ Là cách gọi tên sự
vật, hiện tượng
này bằng tên sự
vật, hiện tượng
khác có nét tương
đồng.
- Làm cho
câu văn
thêm giàu
hình ảnh
- Mang tính
hàm súc
Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
5Hoán dụ Hoán dụ là biện
pháp tu từ dùng từ
ngữ vốn chỉ sự vật,
hiện tượng này để
gọi tên sự vật, hiện
tượng khác có mối
quan hệ tương cận.
- Nhằm tăng
khả năng gợi
hình, gợi
cảm cho sự
diễn đạt.
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì
hôm nay
2.3. CỤM TỪ
a. Cụm danh từ
* Khái niệm: Cụm danh từ tập hợp từ, gồm danh từ trung tâm một số từ ngữ
phụ thuộc đứng trước, đứng sau danh từ trung tâm ấy.
* Cấu tạo: Cụm danh từ gồm ba phần:
- Phần trung tâm ở giữa: là danh từ
- Phần phụ trước: thường thể hiện số lượng của sự vật danh từ trung tâm biểu
hiện
- Phần phụ sau: thường nêu đặc điểm của sự vật, xác định vị trí của s vật trong
không gian, thời gian.
Ví dụ: ba học sinh, những cô giáo ấy, Mười bông hoa màu đỏ,...
b. Cụm động từ
* Khái niệm: Cụm động từ là tập hợp từ, gồm động từ trung tâm và một số từ
ngữ phụ thuộc đứng trước, đứng sau động từ trung tâm ấy.
* Cấu tạo: Cụm động từ gồm ba phần:
- Phần trung tâm ở giữa: là động từ
- Phần phụ trước: Thường bổ sung cho động từ ý nghĩa về
+ Thời gian(đã, đang, sẽ,...)
+ Khẳng định/phủ định(không, chưa, chẳng...)
+ Tiếp diễn(đều, vẫn, cứ,...).
+ Mức độ của trạng thái (rất, hơi, quá,...)
- Phần phụ sau: thường bổ sung cho động từ những ý nghĩa về :
+ Đối tượng (đọc sách),
+ Địa điểm (đi Hà Nội),
+ Thời gian (làm việc từ sáng),...
Ví dụ: đã đi Hà Nội, làm việc từ tối qua, không ăn, đọc báo Hoa học trò,...
c. Cụm tính từ
* Khái niệm:Cụm tính từ tập hợp từ, gồm tính từ trung tâm một số từ ngữ
phụ thuộc đứng trước, đứng sau tính từ trung tâm ấy.
* Cấu tạo:Cụm tính từ gồm ba phần:
- Phần trung tâm ở giữa: là tính t
- Phần phụ trước: Thường bổ sung cho tính từ ý nghĩa về
+ Mức độ (rất, hơi, khá,...),
+ Thời gian (đã, đang, sẽ,...),
+ Tiếp diễn (vẫn, còn,...).
-Phần phụ sau: thường bổ sung cho tính từ những ý nghĩa về :
+ Phạm vi (giỏi toán),
+ So sánh (đẹp như tiên),
+ Mức độ (hay ghê),...
Ví dụ: Rất nóng, giỏi nhảy múa, xấu như ma, chăm chỉ quá,...
2.4. Từ đồng âm và từ đa nghĩa
- Từ đồng âm: là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau,
không có mối liên hệ nào với nhau.
Ví dụ: Con ngựa đá đá con ngựa đá (đá 1: hành động; đá 2: đồ vật)
- Từ đa nghĩa: là từ có hai hoặc nhiều hơn hai nghĩa, các nghĩa này có liên quan
với nhau.
Ví dụ: Hùng dùng chân đá vào chân bàn (chân 1: bộ phận dưới cùng, dáng trụ dài
chống đỡ cơ thể người; chân 2: bộ phận dưới cùng, dáng trụ dài chống đỡ mặt bàn)
II. VIẾT
1. Viết bài văn kể lại một trải nghiệmcủa em
a. Yêu cầu đối với bài văn kể lại một trải nghiệm
- Được kể từ người kể chuyện ngôi thứ nhất.
- Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ.
- Tập trung vào sự việc đã xảy ra.
- Thể hiện được cảm xúc của người viết trước sự việc được kể.
b. Dàn bài
1. Mở bài:Giới thiệu câu chuyện.
2.Thân bài:Kể diễn biến câu chuyện.
- Thời gian
- Không gian
- Những nhân vật có liên quan
- Kể lại các sự việc trong câu chuyện theo trình tự hợp (thời gian, không
gian, nguyên nhân – kết quả, mức độ quan trọng của sự việc).
3. Kết bài:Kết thúc câu chuyện và cảm xúc của bản thân.
2.Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt
a.Yêu cầu đối với bài văn tả cảnh sinh hoạt
- Giới thiệu được cảnh sinh hoạt
- Tả bao quát quanh cảnh (không gian, thời gian, hoạt động chính)
- Tả hoạt động cụ thể của con người
- Sử dụng từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động
- Nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt.
b. Dàn bài
1.Mở bài: Giới thiệu cảnh sinh hoạt: tên cảnh sinh hoạt, ấn tượng chung về
cảnh được tả.
2.Thân bài: Miêu tả cảnh sinh hoạt
- Tả bao quát quanh cảnh
- Tả cụ thể cảnh sinh hoạt theo trình tự(không gian, thời gian, hoạt động chính).
+ Tả hoạt động cụ thể của con người. Hoạt động nào nổi bật.Chi tiết nào gây ấn
tượng.
+ Thể hiện cảm xúc khi quan sát, khi chứng kiến hoặc tham gia cảnh sinh hoạt.
+ Sử dụng từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt một cách rõ nét, sinh động.
3.Kết bài: Nêu suy nghĩ đánh giá của người viết
B. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
- Đọc ngữ liệu trả lời câu hỏi trắc nghiệm: Lựa chọn đáp án đúng nhất ghi ra
tờ giấy thi.
- Tr lời câu hỏi tự luận trả lời ngắn (có thể bằng một đoạn văn 3- 5 câu hoặc triển
khai theo ý chính)
Phần II. Viết (4,0 điểm) Lựa chọn 01 trong 02 dạng bài viết sau
- Viết bài văn kể lại trải nghiệm
- Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt.
III. ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 1
I/ĐỌC HIỂU (6 điểm)
Đọc văn bản sauvà thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:
Bà kiến đã già, một mình ở trong cái tổ nhỏ dưới mô đất, vừa chật hẹp, vừa ẩm
ướt. Mấy hôm nay, bà đau ốm cứ rên hừ hừ. Ðàn kiến con đi tha mồi, qua nhà bà
kiến, nghe tiếng bà rên liền chạy vào hỏi thăm:
– Bà ơi, bà làm sao mà kêu rên vậy?
– Ôi cái bệnh đau khớp nó hành hạ bà khổ quá đi mất! Nhà bà ở đây lại ẩm ướt,
thiếu ánh nắng, khó chịu lắm các cháu ạ!
Ðàn kiến con vội nói:
– Thế thì để chúng cháu đưa bà đi sưởi nắng nhé!
Một con kiến đầu đàn chỉ huy đàn kiến con, tha về một chiếc lá đa vàng mới rụng,
cả đàn xúm vào dìu bà ngồi lên chiếc lá đa, rồi lại cùng ghé vai khiêng chiếc lá đến
chỗ đầy ánh nắng và thoáng mát. Bà kiến cảm thấy thật khoan khoái, dễ chịu….
(Trích truyện: Đàn kiến con ngoan ngoãn, Tiếng Việt 1, Tập1- sách Kết nối tri
thức, trang 34, NXBGD 2020)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1: Văn bản trên thuộc thể loại nào? (1)
A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại
C. Truyện truyền thuyết D. Truyện ngắn
Câu 2: Ngôi kể được sử dụng trong văn bản là ngôi thứ mấy? (2)
A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai
C. Cả ngôi thứ nhất với ngôi thứ 3 D. Ngôi thứ ba
Câu 3: Nhân vật chính trong văn bản trên là ai? (1)
A. Bà kiến già B. Đàn kiến con
C. Bà kiến già và đàn kiến con D. Chiếc lá đa
Câu 4: Câu văn “Ðàn kiến con đi tha mồi, qua nhà bà kiến, nghe tiếng bà rên liền
chạy vào hỏi thăm” có chủ ngữ là từ loại nào hay cụm từ nào dưới đây? (7)
A. Danh từ B. Cụm danh từ
C. Động từ D. Cụm động từ
Câu 5: Chi tiết “đưa bà kiến già đi sưởi nắng” thể hiện hành động ngược đãi, thiếu
tôn trọng của đàn kiến con đối với bà kiến già? (4)
A. Sai B. Đúng
Câu 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Văn bản:“Đàn kiến con
ngoan ngoãn” thể hiện tình cảm … của tác giả đối với loài vật. (5)
A. Kính trọng B. Quan tâm
C. Tự hào D. Trân trọng
Câu 7: Câu nào sau đây nói đúng chủ đề của văn bản? (6)
A. Văn bản ca ngợi tình yêu thương nhau trong cuộc sống.
B. Văn bản ca ngợi tình cảm sâu sắc của đàn kiến với bà kiến.
C. Văn bản ca ngợi tinh thần đoàn kết của đàn kiến.