Trường THCS Lương Thế Vinh Nhóm Văn 8
ĐỊNH HƯỚNG ÔN TP MÔN NG VĂN 8 – HC KÌ 1
NĂM HỌC 2024 - 2025
PHN 1: PHM VI KIN THC CN ÔN TP
1. Đọc - hiểu văn bn:
a. Th loại văn nghị lun:
- Những đặc điểm của văn nghị luận được th hiện qua văn bn c th:
luận đề; luận điểm; bng chng khách quan; ý kiến, đánh giá chủ quan của người
viết.
- Phân tích được mi quan h gia lun đề, luận điểm, lí lbng chng
văn bản c th.
- m được những văn bn “Bài 3” (SGK Ng văn 8, Chân trời sáng
to) có cùng th loi, cùng ch đim.
b.Th loi Truyện cười:
- Những đặc điểm ca truyện cười được th hin c th qua văn bản: mc
đích; cốt truyn; nhân vt; ngôn ng; các th pháp gây cười.
- Hiểu đề tài; ý nghĩa chi tiết tiêu biu (li thoi); bài hc rút ra cho bn
thân trong văn bản c th.
- Tìm được những văn bản “Bài 4” (SGK Ngữ văn 8, Chân trời sáng to)
có cùng th loi, cùng ch điểm, cùng đề tài, cùng ch đề (mục đích).
2. Tiếng Vit:
a. Nghĩa tường minh và nghĩa hàmn ca câu:
+ Phân biệt được nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn.
+ Xác định câu mang nghĩa hàm ẩn và xác định nghĩa hàmn ca câu.
+ Đặt câu có chứa nghĩa hàmn theo yêu cu.
b. T Hán Vit:
+ Nhn din t Hán Việt, Nghĩa từng yếu t c th ca chúng.
+ Đặt câu có s dng t Hán Vit theo yêu cu.
3. Viết:
Viết bài văn nghị lun v mt vấn đ của đời sng.
PHN 2: NI DUNG ÔN TP C TH
A. VĂN BẢN
I. TH LOẠI VĂN NGHỊ LUN
Trường THCS Lương Thế Vinh Nhóm Văn 8
1. Luận đề và luận điểm trong văn nghị lun.
- Luận đ là vấn đ chính được nêu ra đển luận trong văn bản ngh lun.
- Luận đim là nhng ý kiến th hiện quan đim ca người viết v luận đề.
- Trong văn ngh lun, luận đề đưc làm sáng t bng h thng luận đim
và cái lí l, bng chng.
2. Bng chng kch quan ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết trong
văn nghị lun.
- Bng chng khách quan là nhng thông tin khách quan (bng chng, s
liu, thi gian, nơi chốn, con người, s kiện,…) thể xác định tính đúng, sai
da vào thc tế, kim chứng được
- Ý kiến, đánh giá chủ quannhng nhận định, suy nghĩ, phán đoán theo
góc nhìn ch quan của người viết (quan điểm nhân v mt vấn đề đang tranh
cãi, d đoán v tương lai, đánh giá chủ quan v s vic, hiện tượng, th din
đạt bng các cm t như tôi cho rng, tôi thy,…) thường ít s để kim
chng
- Để làm nên sc thuyết phục cho văn bản ngh lun, nhng ý kiến, đánh
giá ch quan của người viết cn dựa trên cơ sở các bng chng khách quan.
- Có thể phân biệt hai khái niệm này dựa vào bảng sau:
Bng chng khách quan
Ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết
các thông tin khách quan như:
s liu, thời gian, nơi chốn, con
ngưi và s kin…
các ý kiến ch quan như: quan điểm nhân v
mt vấn đề đang tranh cãi, d đoán về tương lai, đánh
giá ch quan v s vic, hiện tượng; th đưc
diễn đạt bng các cm t như: tôi cho rng, tôi thấy…
hoc các tính t th hin s đánh giá ch quan.
Da trên nhng thí nghim, nghiên
cu, có nguồn đáng tin cậy, có th
xác định đúng, sai dựa vào thc tế.
Da trên cm nhn, cách nhìn, din gii ca cá nhân;
không có cơ sở
3. Những văn bản ngh luận đã học trong chương trình Ngữ văn 8 - tp 1
(sách Chân tri sáng to)
Stt
Tên văn bản
Tác gi
Th loi
Vấn đề ngh lun (Luận đề)
1
Bức thư của th
lĩnh da đỏ
Xi-át-
(Seattle)
Ngh lun
xã hi
Mi quan h gia thiên nhiên con
ngưi
Trường THCS Lương Thế Vinh Nhóm Văn 8
2
Thiên nhiên
hồn người lúc
sang thu
Vũ Nho
Ngh lun
văn học
S biến chuyn ca thiên nhiên hn
ngưi thời điểm sang thu
II. TH LOI TRUYỆN CƯỜI:
1. Khái nim:
- Truyện cười th loi t s dân gian chứa đựng yếu t gây cười, nhm
mục đích giải trí, hoc phê phán, châm biếm, đã kích những thói hư, tật xu trong
cuc sng.
- Truyện cười là mt trong nhng biu hiện sinh đng cho tính lc quan, t
thông minh sc so ca tác gi dân gian.
2. Mt s đặc trưng của truyện cười:
a. Ct truyn:
- Thường xoay quanh nhng tình huống, hành động có tác dụng gây cưi.
- Cui truyện thường có s vic bt ngờ, đy mâu thuẫn đến đỉnh điểm, lt
ty s tht, t đó tạo ra tiếng cười.
b. Bi cnh:
Thưởng không được miêu t c th, ti m, th bi cnh không xác
định, cũng thể bi cnh gần gũi, thân thuc th hiện đặc điểm thiên nhiên,
văn hoá, phong tục gn vi tng truyn.
c. Nhân vt: Thường có hai loi:
+ Loi th nht thường là nhng nhân vt mang thói xu ph biến trong
hội như: lười biếng, tham ăn, keo kit... hoc mang thói xu gn vi bn cht ca
mt tng lp hi c thể. Đây chính những đối tượng tiếng cười hướng
đến. Bng các th pháp trào phúng, tác gi dân gian biến các kiu nhân vt này
thành nhng bc chân dung hải hước, l đời, to nên tiếng cười vừa mang ý nghĩa
xã hi va có giá tr
+ Loi th hai thường là nhng nhân vt tích cc, dùng trí thông minh, s
sc sảo, khôn ngoan đ vch trn, chế giễu, đ kích nhng hiện tưng và nhng
con người xu xa ca xã hi phong kiến (truyn Trng Qunh, Xin Bt...) hoc
dùng khiếu i hước để th hin nim vui sng, tinh thn lạc quan trước s trù
phú của môi trường thiên nhiên hay nhng thách thức do chính môi trường sng
mang li (truyn Bác Ba Phi...).
d. Ngôn ng: Ngôn ng thường ngn gn, súc tích, hải hước, mang nhiu nét
nghĩa hàm n...
Trường THCS Lương Thế Vinh Nhóm Văn 8
e. Các th pháp gây cười: Dân gian thường s dng khá đa dạng, linh hot các
th pháp gây cười. Dưới đây là mt s th pháp thường gp:
- To tình hung trào phúng bng mt trong hai cách sau hoc kết hp c hai
cách:
+ đậm mâu thun gia bên trong và bên ngoài, gia tht và gi, gia li
nói và hành động...
+ Kết hp khéo léo lời người k chuyn li nhân vt hoc li ca các
nhân vt, to nên những liên tưởng, đổi sánh bt ngờ, hài hước, thú v.
- S dng các bin pháp tu t giàu tinh trào phng (lối nói khoa trương, phóng
đại, chơi chữ...).
3. Nhng truyện cười đã học trong chương trình Ngữ văn 8 - tp 1 (sách
Chân tri sáng to)
Stt
Đề tài
1
Thói keo kit, hà tin, bn xn
2
3
Thói khoe khoang của con người
4
Thói khoác lác, ba hoa của con người
B. TING VIT
1. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ NGHĨA HÀM ẨN CA CÂU:
a. Nghĩa tường minh:
- Là phần thông báo được th hin trc tiếp bng t ng trong câu
- Là loại nghĩa chúng ta có thể nhn ra trên b mt câu ch.
b. Nghĩa hàmn:
- phn thông bảo không đưc th hin trc tiếp bng t ng trong câu
mà được suy ra t câu ch và ng cnh.
- Đây là loại nghĩa mà người nói, người viết tht s mun để cập đến.
2. T HÁN VIT
a. Ôn tp kiến thức cơ bản v t Hán Vit
- Khái niệm: từ Hán Việt từ nguồn gốc từ tiếng Hán, nhưng được sử dụng theo
cách riêng của người Việt.
- Cấu tạo: Từ Hán Việt là một bộ phận của tiếng Việt. Từ Hán Việt có những đặc điểm
riêng về cấu tạo, về ý nghĩa. Dùng từ Hán Việt đúng lúc, đúng chỗ sẽ đem lại hiệu quả
diễn đạt.
Trường THCS Lương Thế Vinh Nhóm Văn 8
- Cách nhận diện nghĩa: Người ta thường so sánh từ ghép đang xét với những từ ghép
khác để biết nghĩa của những từ Hán Việt.
b. Yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt:
- Nói hoặc viết đúng các từ giữa Hán Việt và thuần Việt nhằm tránh sai nghĩa.
- Hiểu bản chất nghĩa của từ Hán Việt.
- Dùng đúng sắc thái biểu cảm, tình huống giao tiếp.
- Tránh lạm dụng từ Hán Việt trong văn chương và đời sống hàng ngày
=> S dng t Hán Vit hợp lí, đúng ngữ cnh s khiến cho câu văn hàm súc, trang
trọng. Nhưng cần tránh các trường hp lm dng t Hán Vit.
Ví d: Xác định nghĩa của yếu t h, gii và nghĩa của t h gii?
Gợi ý: Nghĩa của yếu t, t:
- h: dưới
- gii: phm vi, ranh gii, một vùng đất.
- h gii: thế gii của người trn trên mt đt.
C. TẬP LÀM VĂN: VIẾT VĂN BẢN NGH LUN V MT VẤN ĐỀ ĐỜI SNG
* DÀN Ý CHUNG
I. Mở bài: - u vấn đề cần bàn luận.
- Nêu ý kiến đồng tình hay phản đối về vấn đề cần bàn luận.
II. Thân bài:
1. Giải thích từ ngữ, ý kiến cần bàn luận:
2. Bàn luận:
- Trình bày vấn đề cần bàn luận.
- Trình bày ý kiến đồng tình hay phản đối về vấn đề cần bàn luận.
- Đưa ra lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm.
III. Kết bài: - Khẳng định lại vấn đề.
- Đề xuất giải pháp hoặc nêu bài học.
* DÀN Ý MỘT SỐ DÀN Ý THAM KHẢO
Đề 1: NÊU Ý KIN V HIỆN TƯỢNG NGHIN MNG XÃ HI GII
TR HIN NAY
I. M bài
- Gii thiu vấn đề cn bn lun: hiện tượng nghin mng hi gii tr đang tr
thành vấn đề nhc nhi trong xã hi.
- Nêu ý kiến đồng tình hay phản đối: đây một hiện ng tiêu cc, phải được thay
đổi.
II. Thân bài
1. Gii thích: