1
PHẦN NHIỆT HỌC
CHƯƠNG VI: CHẤT KHÍ
1. Những nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí:
+ Vật chất được cấu tạo từ các phân tử;
+ Các phân tử luôn chuyển động không ngừng;
+ Các phân tử tương tác với nhau bằng lực tương tác (lực hút và lực đẩy phân tử);
+Vận tốc trung bình chuyển động của các phân tử càng lớn thì nhiệt độ của vật càng cao;
2. Khối lượng phân tử - số mol – số Avogadro:
+ Khối lượng của một phân tử (hay nguyên tử): m =
A
N
Trong đó: + là khối lượng của mt mol nguyên tử (hay phân tử);
+ NA = 6,02.1023 mol-1 : gọi là số Avogadro
+ số mol: n =
m=
A
N
N
, với m là khối lượng của vật đang xét.
3. Ba định luật cơ bản của nhiệt học:
a. Định luật Boyle – Mariotte: định luật về quá trình đẳng nhiệt;
+ Trong quá trình đẳng nhiệt, tích số của áp suất thể tích của một lượng khí xác định mt
hằng số;
+ Trong quá trình đẳng nhiệt, áp suất và thể tích của một lượng khí xác định t lệ nghịch với nhau;
Biểu thức: pV = const; hay p1V1 = p2V2 .
b. Định luật Charles: định luật về quá trình đẳng tích:
+ Trong quá trình đẳng tích, áp suất nhiệt độ tuyệt đối của mt lượng khí xác định luôn tỉ lệ
thuận với nhau;
+ Trong quá trình đẳng tích, thương s của áp suất nhiệt độ tuyệt đối của mt lượng khí xác
định ln là mt hằng số.
Biểu thức:
T
p = const hay
2
2
1
1
T
p
T
p
c. Định luật Gay lussac: định luật về quá trình đẳng áp:
+ Trong quá trình đẳng áp, thể tích nhiệt độ tuyệt đối của mt lượng kxác định luôn t lệ
thuận với nhau;
+Trong quá trình đẳng áp, thương số của thể tích nhiệt độ tuyệt đối của mt lượng k xác định
luôn là mt hằng số.
Biểu thức:
T
V = const hay
2
2
1
1
T
V
T
V
4. Phương trình trạng thái khí lí tưởng: (còn được gọi là phương trình Clapeyron)
T
pV = const hay
2
22
1
11
T
Vp
T
Vp
5. Phương trình Clapeyron – Mendeleev. pV = nRT
Trong đó: n là số mol, R = 0,082 (
.
mol
lit.atm ) = 8,31(
J
mol.K
)
2
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Khí được nén đẳng nhiệt tthể tích 8 t đến thể tích 5 lít, áp suất tăng thêm 0,75atm. Tính áp suất ban đầu
của khí.
Hướng dẫn:
Trạng thái 1: V1 = 8l; p1 Trạng thái 2: V2 = 5l; p2 = p1 + 0,75
Theo định luật Boyle – Mariotte: p1V1 = p2V2
=> 8p1 = 5(p1 + 0,75) => p1 = 1,25atm
Bài 2: Một lượng khí ở 18oC có thể tích 1m3áp suất 1atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5atm. Tích
thể tích khí bị nén.
Trạng thái 1: V1 = 1m3; p1 = 1atm
Trạng thái 2: V2 ; p2 = 3,5atm => V = ?
Theo định luật Boyle – Mariotte: p1V1 = p2V2
=> 1.1 = 3,5V2 => V2 = 1:3,5 ≈ 0,285m3
Thể tích khí đã bị nén: V = V1 – V2 = 0,715m3= 715dm3 = 715lít
Lưu ý: Học sinh tránh nhm lẫn giữa thể tích khí bị nén và thể tích khí sau khi nén
Bài 3: Người ta điều chế khí hidro và chứa vào một bình lớn dưới áp suất 1atm nhiệt độ 20oC. Tính thể tích khí
phải lấy từ bình lớn ra để nạp vào bình nhỏ có thể tích 20lít ở áp suất 25atm. Coi quá trình nàyđẳng nhiệt.
Hướng dẫn:
Trạng thái 1: V1 =?; p1 = 1atm;
Trạng thái 2: V2 = 20l; p2 = 25atm.
Vì quá trình là đẳng nhiệt, nên ta áp dụng định luật Boyle – Mariotte cho hai trạng thái khí (1) và (2):
p1V1 = p2V2 => 1.V1 = 25.20 => V1 = 500lít
Vậy thể tích khí cần lấy ở bình lớn là 500lít.
Bài 4: Người ta biến đổi đẳng nhiệt 3g khidro ở điều kiện chuẩn (po=1atm To= 273oC) đến áp suất 2atm. Tìm
thể tích của lượng khí đó sau khi biến đổi.
+Thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn: Vo = n.22,4 =
m.22,4 = 33,6 (lít)
Trạng thái đầu: po = 1atm; Vo = 33,6 t;
Trạng thái sau: p = 2atm; V = ?
Vì đây là quá trình đẳng nhiệt, nên ta áp dụng định luật BoyleMariotte cho hai trạng thái trên:
pV = poVo <=> 2.V = 1.33,6 => V= 16,8lít.
Lưu ý: ta có thể áp dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev:
pV = nRT =
mRT => 2.V = 1,5.0,082.273 => V16,8lít.
Bài 5: Mét èng thñy tiÕt diÖn ®Òu cã mét ®Çu kÝn, mét ®Çu hë. Trong èng giam mét cét kh«ng khÝ nhê t thñy
ng©n dµi 20cm. Khi ®Æt èng th¼ng ®øng, miÖng ë díi th× chiÒu dµi cét kh«ng khÝ 48cm; khi ®Æt èng th¼ng ®øng
miÖng ë trªn th× chiÒu dµi cét kh«ng khÝ lµ 28cm. T×m.
a. ¸p suÊt khÝ quyÓn.
b. ChiÒu dµi cét kh«ng khÝ khi èng n»m ngang.
Bài 6: Một bóng đèn điện chứa khí trơ nhiệt độ t1 = 27oC và áp suất p1, khi bóng đèn sáng, nhiệt độ của khí trong
bóng là t2 = 150oC và có áp suất p2 = 1atm. Tính áp suất ban đầu p1 của khí trong bóng đèn khi chưa sáng
Hướng dẫn:
Trạng thái 1: T1 = 300K; p1 = ?
Trạng thái 2: T2 = 423K; p2 = 1atm
Vì đây là quá trình đẳng tích nên ta áp dụng định luật Charles cho hai trạng thái (1) và (2):
p1T2 = p2T1 => 423p1 = 300.1 => p1 = 0,71atm
Bài 7: Khi đun đẳng tích một khối lượng khí tăng thêm 2oC thì áp suất tăng thêm
180
1áp suất ban đầu. Tính nhiệt
độ ban đầu của khối lượng khí.
Hướng dẫn:
Trạng thái 1: T1= ?; p1;
Trạng thái 2: T2 = T1 + 2; p2 = p1 +
180
1p1 = p1(1 +
180
1)
Vì quá trình là đẳng tích nên ta áp dụng định luật Charles cho hai trạng thái khí (1) và (2):
3
p1T2 = p2T1 => p1(T1 + 2) = p1(1 +
180
1)T1
Giải ra ta được T1 = 360K hay t1 = 87oC, đây là giá trị cần tìm.
Bài 8: Nếu nhiệt độ khí trơ trong bóng đèn tăng từ nhiệt độ t1 = 15oC đến nhit độ t2 = 300oC thì áp suất khi trơ tăng
lên bao nhiêu lần?
Hướng dẫn:
Trạng thái 1: T1= 288K; p1;
Trạng thái 2: T2 = 573; p2 = kp1.
Vì quá trình là đẳng tích, nên ta áp dụng định luật Charles cho hai trạng thái khí (1) và (2):
p1T2 = p2T1 => 573p1 = 288.kp1 => k =
96
191
288
573 ≈ 1,99
Vậy áp suất sau khi biến đổi gấp 1,99 lần áp suất ban đầu.
Bài 9: Một khối khí đem giãn nở đẳng áp từ nhiệt độ t1 = 32oC đến nhiệt độ t2 = 117oC, thể tích khối khí tăng thêm
1,7lít. Tìm thế tích khối khí trước và sau khi giãn nở.
Hướng dẫn:
Trạng thái 1: T1 = 305K; V1
Trạng thái 2: T2 = 390K V2 = V1 + 1,7 (lít)
=> V1, V2 =?
Vì đây là quá trình đẳng áp, nên ta áp dụng định luật Gay lussac cho hai trạng thái (1) và (2):
V1T2 = V2T1 => 390V1 = 305(V1 + 1,7) => V1 = 6,1lít
Vậy + thể tích lượng khí trước khi biến đổi là V1 = 6,1 t;
+ thể tích lượng khí sau khi biến đổi là V2 = V1 + 1,7 = 7,8lít.
Bài 10: Có 24 gam khí chiếm thể tích 3lít ở nhit độ 27oC, sau khi đun nóng đẳng áp, khối lượng riêng của khối khí
là 2g/l. Tính nhiệt độ của khí sau khi nung.
Hướng dẫn:
Trạng thái 1: V1 = 3lít; T1 = 273 + 27oC = 300K;
Trạng thái 2: V2 =
2
m
= 12lít; T2 = ?
Vì đây là quá trình đẳng áp, nên ta áp dụng định luật Gay lussac cho hai trạng thái (1) và (2):
V1T2 = V2T1 => 3T2 = 12.300 => T2 = 1200K
Vậy nhiệt độ sau khi biến đổi lượng khí là t2 = T2 – 273 = 927oC
Bài 11: Một chất khí có khối lượng 1 gam ở nhiệt độ 27oC và áp suất 0,5at và có th tích 1,8lít. Hỏi khí đó là khí gì?
Hướng dẫn:
Ta áp dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev:
pV = nRT <=> 0,5.1,8 = n.0,084.300 => n =
28
1mol
Mặt khác: n =
m => =
n
m = 28g
vậy khí đó là khí nitơ
Bài 12:Cho 10g khí oxi ở áp suất 3at, nhiệt độ 10oC, người ta đun nóng đẳng áp khối khí đến 10 lít.
1. Tính thể tích khối khí trước khi đun nóng;
2. Tính nhiệt độ khối khí sau khi đun nóng.
Hướng dẫn:
1. Tìm thể tích khối khí trước khi đun nóng.
Ta áp dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev:
p1V1 =
mRT1 => 3V1 =
32
10 .0,084.283 => V1 2,48 (lít)
2. Tính nhiệt độ T2 của khối khí sau khi đun nóng.
Trạng thái 1: p1 = 3at; V1 = 2,48lít; T1 = 283K
Trạng thái 2: p2 = p1 ; V2 = 10lít; T2 =?
4
quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) quá trình đẳng áp, nên ta áp dụng định luật Gay
lussac:
V1T2 = V2T1 => 2,48T2 = 10.283 => T2 = 1141K => t2 = 868oC
Bài 13: Có 40 g khí ôxi, thể tích 3 lít, áp suất 10at.
1. Tính nhiệt độ của khối khí.
2. Cho khối khí trên giãn nở đẳng áp đến thể tích V2 = 4lít, tính nhiệt độ khối khí sau khi dãn nở.
Hướng dẫn:
1. Tìm T1
Ta áp dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev:
p1V1 =
mRT1 => 3.10 =
32
40 .0,084.T1 => T1 285,7K => t1 = 12,7oC
2. Tính nhiệt độ T2 của khối khí sau khi đun nóng.
Trạng thái 1: p1 = 10at; V1 = 3lít; T1 = 285,7K
Trạng thái 2: p2 = p1 ; V2 = 4lít; T2 =?
quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) quá trình đẳng áp, nên ta áp dụng định luật Gay
lussac:
V1T2 = V2T1 => 3T2 = 4.285,7 => T2 381K => t2 = 108oC
Bài 14: Một bình chứa khí nén 27oC áp suất 4at. Áp suất s thay đổi như thế o nếu
4
1 khối lượng khí trong
bình thoát ra ngoài và nhiệt độ giảm xuống còn 12oC.
Hướng dẫn:
Ta áp dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev:
p1V = n1RT1;
p2V = n2RT2.
Từ đó ta suy ra: p2T1 =
1
2
n
np1T2
4
1 khối lượng khí thoát ra ngoài => m2 = m1 -
4
1m1 =
4
3m1 => n2 =
4
3n1
Thay vào ta được: 300p2 =
4
34.285 = 2,85at
Bài 15: Dưới áp suất 104N/m2 một lượng khí thể ch 10 lít. Tính thể ch của khí đó dưới áp suất 5.104N/m2.
Cho biết nhiệt độ của hai trạng thái trên là như nhau.
Hướng dẫn:
Trạng thái 1: p1 = 104N/m2; V1 = 10lít;
Trạng thái 2: p2 = 5.104N/m; V2 = ?
Vì quá trình biến đổi trạng thái quá trình đẳng nhiệt, nên ta áp dụng định luật Boyle Mariotte cho hai trạng thái
(1) và (2)
p2V2 = p1V1 => 5.104V2 = 104. 10 => V2 = 2lít
Bài 16: Một bình dung tích 10 lít chứa một chất khí dưới áp suất 20at. Cho thể tích chất kkhi ta mnút nh.
Coi nhiệt độ của khí là không đổi và áp suất khí quyển là 1at.
Hướng dẫn:
Trạng thái 1: p1 = 20at; V1 = 10 lít
Trạng thái 2: p2 = 1at; V2 = ?
Vì đây là quá trình đẳng nhiệt nên ta áp dụng định luật Boyle – Mariotte cho hai trạng thái (1) và (2):
p2V2 = p1V1 => 1.V2 = 20.10 => V2 = 200lít
Bài 17: nh áp suất của một lượng khí hidro 30oC, biết áp suất của lượng khí này 0oC 700mmHg. Biết thể
tích của lượng khí được giữ không đổi.
Hướng dẫn:
Trạng thái 1: p1 = 700mmHg; T1 = 273K
Trạng thái 2: p2 = ? T2 = 303K
Vì đây là quá trình đẳng tích nên ta định luật Charles cho hai trạng thái (1) và (2):
p2T1 = p1T2 => 273p2 = 700.303 => p2 777mmHg
5
Bài 19: Một bình dung tích 10lít chứa một chất khí dưới áp suất 30atm. Coi nhiệt độ của khí không đổi. Tính thể
tích của chất khí nếu mở nút bình, biết áp suất khí quyển là 1,2atm.
Hướng dẫn:
Trạng thái 1: p1 = 30atm; V1 = 10lít
Trạng thái 2: p2 = 1,2atm; V2 = ?
Vì đây là quá trình đẳng nhiệt, nên ta áp dụng định luật Boyle – Mariotte cho hai trạng thái (1) và (2)
p2V2 = p1V1 <=> 1,2V2 = 30.10 => V2 = 250lít
Bài 20: Tìm hệ thc liên hệ giữa khối lượng riêng và áp suất chất khí trong quá trình đẳng nhiệt:
Hướng dẫn:
Vì đây là quá trình đẳng nhiệt, nên ta áp dụng định luật BoyleMariotte cho hai trạng thái (1) và (2):
p2V2 = p1V1
với V1 =
1
m
và V2 =
2
m
thay vào ta được: p2
2
m
= p1
1
m
Hay
2
2
1
1pp
Bài 21: Bơm không khí có áp suất p1=1atm vào một quả bóng dung tích bóng không đổi V=2,5l. Mỗi lần bơm
ta đưa được 125cm3 không khí vào trong quả bóng đó. Biết rằng trước khi bơm bóng chứa không khí ở áp suất 1atm
và nhiệt độ không đổi. Tính áp suất bên trong quả bóng sau 12 lầnm.
Hướng dẫn:
Nhận xét: ban đầu áp suất không khí trong quả bóng bằng áp suất khí bơm ngoài vào.
Trạng thái 1: p1 = 1atm; V1 = V2 + 12.0,125(l) = 4 t
Trạng thái 2: p2 = ? V2 =2,5(l).
Vì đây là quá trình đẳng nhiệt nên ta áp dụng định luật Boyle – Mariotte cho hai trạng thái (1) và (2).
p2V2 = p1V1 <=> 2,5p2 = 4.1 => 1,6atm.
Bài 22: Chất khí ở 0oC có áp suất po. Cần đun nóng đẳng tích chất khí lên bao nhiêu độ đ áp suất của tăng lên 3
lần.
Trạng thái 1: T1 = 273K; p1 = po;
Trạng thái 2: T2 =? p2 = 3po.
Vì đây là quá trình đẳng tích, nên ta áp dụng định luật Charles cho hai trạng thái (1) và (2):
p1T2 = p2T1 <=> poT2 = 3poT1 => T2 = 3T1 = 819K => t2 = 546oC
Lưu ý: Những bài tập áp dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev nếu không hiểu thì áp dụng phương trình trạng
thái (phương trình Clapeyron) bằng cách đưa một trạng thái về điều kiện chuẩn.
MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 23: Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 6lít đến thể tích 4lít, áp suất khí tăng thêm 0,75atm. Tính áp suất ban
đầu của khí.
Bài 24: biết áp suất của một lượng khí hiđrô ở 0oC là 700mmHg. Tính áp suất của một lượng khí đó ở 30oC, biết th
tích của khí được giữ không đổi.
Bài 25: Chất khí ở 0oC áp suất po. Cần đun nóng chất khí lên bao nhiêu độ để áp suất của nó tăng lên 3lần.
Bài 26: Khi đun nóng đẳng tích một khối khí đ nhiệt độ tăng 1oC thì áp suất tăng thêm
360
1áp suất ban đầu. Tính
nhiệt độ ban đầu của khí.
Bài 27: Có 12g khí chiếm thể tích 4t ở 7oC. Sau khi đun nóng đẳng áp lượng khí trên đến nhiệt độ t thì khối luợng
riêng của khí là 1,2g/l. Tính nhiệt độ t của khí.
Bài 28: Coi áp suất của khí trong ngoài phòng như nhau. Khối lượng riêng của khí trong phòng nhit đ
27oC lớn hơn khối lượng của khí ngoài sân nắng ở nhiệt đ 42oC bao nhiêu lần?
Bài 29: Trong phòng t nghiệm người ta điều chế 40cm3 khí hiđrô áp suất 750mmHg nhit độ 27oC. Hỏi th
tích của lượng khí trên ở áp suất 720mmHg và nhiệt độ 17oC bao nhiêu?.
Bài 30 : Trong xilanh của một động đốt trong 2dm3 hỗn hợp khí đốt dưới áp suất 1atm nhiệt đ47oC.
Pittông nén xuống làm cho hỗn hợp khí chỉ còn 0,2dm3 áp suất ng lên 15lần. Tính nhiệt đcủa hỗn hợp khí
nén.
Bài 31 : Pittông của một máy nén sau mỗi lần nén đưa được 4lít khí nhiệt độ 27oC áp suất 1atm o bình chứa
khí có thể tích 3m3. Khi pittông đã thực hiện 1000lần nén nhiệt độ khí trong bình 42oC. Tính áp suất của khí
trong bình sau khi nén.