Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa lớp 10 - Trường THPT Chu Văn An
lượt xem 17
download
Tham khảo Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa lớp 10 của Trường THPT Chu Văn An giúp các em nắm được cấu trúc đề thi, củng cố kiến thức, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải đề, chuẩn bị tốt trước khi bước vào kì thi học kì.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa lớp 10 - Trường THPT Chu Văn An
- Trường THPT CHU VĂN AN Trang 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – MÔN HOÁ HỌC LỚP 10 A. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG I. Chương I: Nguyên tử ( Xem trang 33 sách GK ) II. Chương II: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và định luật tuần hoàn Vị trí Cấu hình e Biến đổi nguyên tố nguyên tử tuần hoàn Có 7 chu kì Chu kì Bán kính (A, B đứng kế tiếp trong nguyên tử một chu kì) Đại lượng STT vật lí Năng lượng Theo STT nhóm Nhóm A ion hoá I1 chiều chu kì = x = ĐTHN = Số (NT s, p) Số e tăng lớp e (biến Độ âm hoá trị dần đổi tuần điện hoàn theo Hoá trị trong hợp RHx (1 x 3) chiều Bảng Nguyên Cấu chất với H RH8x (4 x tăng dần tuần tắc sắp tạo ĐTHN) 8) hoàn xếp BTH Hợp chất R2Ox (x: lẽ) oxit bậc ROx/2 (x: chẵn) A, B kế cao nhất Định đặc tiếp nhau NHóm R(OH)x luật biệt trong một tuần nhóm A: Hợp chất (1 x 3) hoàn đặc hidroxit (HO)8xROx – 4 biệt tương ứng (5 x 7) Họ lantan và trừ: HNO3 (trừ chu kì Số e hoá trị = actini xếp (HO)2RO2 1) 8,9,10 đều xếp ngoài bảng (với x = 4) vào nhóm VIIIB (nguyên tố f ) Tính kim loạiphi kim Nhóm B là nhóm Cấu hình Các tính kim loại e biến đổi chất biến chuyển phức tạp đổi phức tiếp tạp III. Chương III: Liên kết hoá học 1. Khái niệm về liên kết hoá học – Qui tắc bát tử: Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
- TỔ HÓA Trang 2 Qui tắc bát tử: nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron bền vững của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 elctrron đối với heli) ở lớp ngoài cùng. 2. Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị không phân cực, liên kết cộng hoá trị có phân cực Liên kết ion Liên kết cộng hoá trị Liên kết LK CHT không cực LK CHT có cực Bản chất do lực hút tĩnh điện giữa các ion Là sự dùng chung các cặp electron mang điện tích trái dấu (cặp electron chung có thể do 2 hoặc 1 nguyên tử bỏ ra) Cặp electrron dùng Cặp electrron dùng chung bị chung phân bố thường lệch về phía nguyên tử có độ ở giữa. âm điện lớn hơn. Điều Xảy ra giữa những nguyên tố khác Thường xảy ra giữa 2 Xảy ra giữa 2 nguyên tố gần kiện liên hẳn nhau về bản chất hoá học nguyên tử cùng nguyên giống nhau về bản chất hoá kết (thường xảy ra với các kim loại tố phi kim học (thường xảy ra với các điển hình và các phi kim điển hình) nguyên tố phi kim nhóm 4,5,6,7) Ví dụ Na+h + Clh NaClh H H H H H Cl H Cl Hiệu độ 1,7 0 0,4 0,4 1,7 âm điện 3. Lai hoá obitan nguyên tử sự xen phủ trục, sự xen phủ bên: Sự lai hoá obitan ngiuyên tử là sự tổ hợp “trộn lẫn” một số obitan trong một nguyên tử đẻ được từng ấy obitan lai hoá giống nhau nhưng định hướng khác nhau trong không gian. Các kiểu lai hoá thường gặp: sp, sp2, sp3… 4. Tinh thể: Tinh thể ion Tinh thể Tinh thể phân tử Tinh thể kim loại nguyên tử Khái đựơc hình thành từ Tinh thể hình Tinh thể hình thành từ được hình thành từ các niệm những ion mang điện thành từ các các phân tử ion kim loại, các tích trái dấu, đó là các nguyên tử nguyên tử kim loại và cation và anion các electron tự do. Lực Lực liên kết có bản chất có bản chất lực tương tác phân tử Lực liên kết có bản LK tĩnh điện cộng hoá trị chất tĩnh điện Đặc Tinh thể ion bền Tinh thể Ít bền Tính ánh kim, dẻo, dẫn tính Khó nóng chảy tương đối bền Độ cứng nhỏ nhiệt, dẫn điện Khó bay hơi t0nc, t0s cao. t0nc , t0s tương đối t0nc, t0s cao. thấp. 5. Hoá trị và số oxi hoá: Hoá trị nguyên tố trong hợp chất ion được gọi là điện hoá trị. Trị số điện hoá trị bằng của một nguyên tố bằng số electron mà nguyên tử của nguyên tố nhường hoặc thu để tạo thành ion. Hoá trị nguyên tố trong hợp chất cọng hoá trị được gọi là cộng hoá trị. Cộng hoá trị của một nguyên tố bằng số liên kết mà nguyên tử nguyên tố đó tạo ra được với các nguyên tử khác trong phân tử. Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đónếu giả định liên kết giữa các nguyên tử trong phân tả đều là liên kết ion. Cách xác định số oxi hoá: có 4 qui tắc (xem sgk lớp 10)
- Trường THPT CHU VĂN AN Trang 3 IV. Chương IV: Phản ứng Tất cả các phản ứng trao không đổi oxi hoá Một số phản ứng phân huỷ khử Một số phản ứng hoá hợp Phản ứng toả nhiệt (H
- TỔ HÓA Trang 4 a. Có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron b. Có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron c. Có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 7 electron d. Có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron e. Có 2 lớp electron và có 1 electron độc thân. f. Có 2 lớp electron và có 3 electron độc thân. g. Có 3 lớp electron và có 1 electron độc thân. Bài 5: Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 114 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. a. Viết kí hiệu nguyên tử R. b. Nguyên tố R có 2 đồng vị bền trong tự nhiên có nguyên tử khối trung bình là 79,91 và thành phần % số nguyên tử của đồng vị có số khối nhỏ là 54,5%. Xác định số khối của đồng vị thứ hai. Bài 6: Cho 2 nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân nguyên tử là 6+. Nguyên tử thứ nhất có tổng số hạt trong nguyên tử là 18. Nguyên tử thứ hai có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 5. c. Hai nguyên tử đó có thuộc cùng một nguyên tố hoá học không? Giải thích? d. Viết kí hiệu nguyên tử? Giải thích? e. Hãy tính tỉ lệ % số nguyên tử của mỗi loại nguyên tử đã cho, biết: trong tự nhiên tồn tại chủ yếu 2 loại nguyên tử đó và NTK trung bình nguyên tố của 2 nguyên tử trên là 12,011. 7 6 Bài 7: Li tự nhiên có hai đồng vị : 3 Li và 3 Li . Biết rằng nguyên tử khối trung bình của liti tự nhiên là 6,94. Hỏi thành phần trăm của mỗi đồng vị đó trong tự nhiên ? Bài 8: Nguyên tử X có số thứ tự là 20, thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA. a) Hãy cho biết số proton, số nơtron và số electron trong một nguyên tử X? b) Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X. c) Nguyên tử X có mấy lớp electron và bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng ? Bài 9: Cho các nguyên tố : Ca, C, F, O, Be. Dựa vào bảng tuần hoàn hãy lập luận để : a) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần độ âm điện ? b) Sắp xếp các nguyên tố trên theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần ? Bài 10: Nguyên tử nguyên tố A có phân lớp ngoài cùng là 3p. Trong cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố B cũng có phân lớp 3p và phân lớp ngoài cùng tiếp theo sau đó có 2 electron. Số electron trên phân lớp 3p của A và B hơn kém nhau 1. a) Xác định vị trí nguyên tố A, B. Giải thích? b) A, B là nguyên tố phi kim, kim loại hay khí hiếm? So sánh tính phi kim của 2 nguyên tố A, B. Bài 11: Hợp chất khí của nguyên tố R với hidrô có công thức là RH. Trong hợp chất oxit bậc cao nhất, R chiếm10/17 về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R? Bài 12: 1,2g một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với clo cho 4,75g muối clorua. Xác định tên kim loại này ? Bài 13: Hãy viết các phương trình diễn tả sự hình thành các ion sau, từ các nguyên tử tương ứng: Na+ , Mg2+ , Al3+ , Cl– , O2– , S– . Bài 14 : Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau đây: Al, Mg, Na, Ne. Từ các cấu hình đó hãy cho biết các nguyên tử Al , Mg , Na , mỗi nguyên tử nhường mấy electron thì có cấu hình giống như của khí hiếm neon. Hãy cho biết tại sao các nguyên tử kim loại lại có khuyng hướng nhường electron để trở thành ion dương.? Bài 15: Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: ( không cần chú ý đến cấu trúc không gian ) Br2 , CH4 , H2O , NH3 , C2H6 , HNO3 , SO2 , H2SO4. Bài 16: Giải thích tại sao iot (I2) lại dễ thăng hoa, trái lại NaCl lại rất khó nóng chảy và khó bay hơi? Bài 17: Sắp xếp các phân tử sau đây theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết trong phân tử ( sử dụng giá trị độ âm điện trong bảng tuần hoàn): NH3 , H2S , H2O , H2Te , CsCl , CaS , BaF2.
- Trường THPT CHU VĂN AN Trang 5 Bài 18: Cho 3 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm A và natri tác dụng với nước dư thu được dung dịch Y và khí Z. Để trung hòa dung dịch Y cần 0,2 mol axit HCl. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố A Bài 19: Khi đốt cháy H2S trong lượng dư oxi, nước và lưu huỳnh đioxit được hình thành . a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Trong phản ứng đó, nguyên tố nào bị oxi hóa , nguyên tố nào bị khử? Bài 20: Tính số oxi hóa của : a) Cacbon trong : CF2Cl2 , Na2C2O4 , HCO3– , C2H6 . b) Brom trong : KBr , BrF3 , HBrO3 , CBr4 . c) Nitơ trong : NH2OH , N2H4 , NH4+ , HNO2 . d) Lưu huỳnh trong : SOCl2 , H2S2 , H2SO3 , Na2S . e) Photpho trong : H2P2O72– , PH4+ , PCl5 , Na3P. Bài 21: Lập các phương trình của phản ứng oxi hóa – khử theo các sơ đồ dưới đây và xác định vai trò từng chất trong mỗi phản ứng: a) KClO3 + HBr → Br2 + KCl + H2O. g) HgO → Hg + O2 b) I2 + Na2S2O3 → Na2S4O6 + NaI . h) KClO3 → KCl + O2 c) KI + HNO3 → I2 + KNO3 + NO + H2O. i) S + O2 → SO2 d) H2S + HNO3 → H2SO4 + NO + H2O. j) S + Na → Na2S e) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O . k) C2H5OH + O2 → CO2 + H2O f) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 . l) C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2 Bài 22: Hãy nêu hai thí dụ về phản ứng trong đó nguyên tố đóng vai trò chất oxi hóa và nguyên tố đóng vai trò chất khử ở trong thành phần của cùng một phân tử. Bài 23: Hãy nêu hai phản ứng của cùng một đơn chất : Trong một phản ứng, đơn chất đó tác dụng với chất oxi hóa và trong phản ứng kia đơn chất đó tác dụng với chất khử. Bài 24: Hãy nêu hai phản ứng của cùng một hợp chất: một phản ứng của hợp chất đó tác dụng với chất oxi hóa và một phản ứng của hợp chất đó tác dụng với chất khử. Bài 25: Cho 0,85 gam hai kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IA vào nước, phản ứng kết thúc thu đựơc 0,336 lit khí (ĐKTC) và dung dịch X. Thêm nước vào dung dịch X để được 200ml dung dịch Y. a. Xác định tên hai kim loại. b. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch Y. Bài 26: Cho dãy oxit sau đây : Na2O ; MgO ; Al2O3 ; SiO2 ; P2O5 ; SO3 ; Cl2O7. Biết rằng độ âm điện của các nguyên tố : Na , Mg , Al , Si , P , S , Cl , O Lần lượt bằng : 0,93, 1,31, 1,61, 1,90, 2,19, 2,58, 3,16, 3,44. Hãy dự đoán trong các oxit đó thì liên kết trong oxit nào là liên kết ion, liên kết cộng hóa trị có cực, liên kết cộng hóa trị không có cực. Bài 27: Nhúng thanh kẽm vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Tính khối lượng bạc kim loại đượcgiải phóng và khối lượng kẽm đã tan vào dung dịch. Bài 28: Cho 2,6 g bột kẽm vào 100ml dung dịch CuCl2 0,75M. Lắc kỹ cho đến khi kết thúc phản ứng. Xác định số mol của các chất trong dung dịch thu được. Bài 29: Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử sau: f. H2 ,Cl2 ,HCl (có vẽ hình sự xen phủ AO) g. H2S và giải thích tại sao góc liên kết HSH 920. h. H2O và giải thích tại saoH2O có dạng hình học chữ V và góc liên kết HOH 1050. i. NH3 và giải thích tại sao H2O có dạng hình học tháp tam giác và góc liên kết HSH 1070. j. CO2 và giải thích tại sao dạng hình học phân tử CO2 thẳng. k. BCl3 và giải thích tại sao dạng hình học phân tử BCl3 là tam giác phẳng. Bài 30: Viết công thức cấu tạo các phân tử sau:
- TỔ HÓA Trang 6 a) CO2 và cho biết nếu ở nhiệt độ thích hợp CO2 tồn tại trạng thái tinh thể rắn thì thuộc loại tinh thể gì? giải thích? b) H2O và cho biết nếu ở nhiệt độ thích hợp H2O tồn tại trạng thái tinh thể rắn thì thuộc loại tinh thể gì? giải thích? c) I 2 và cho biết nếu ở nhiệt độ thích hợp I 2 tồn tại trạng thái tinh thể rắn thì thuộc loại tinh thể gì? giải thích?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Lịch sử 7 năm học 2016-2017
6 p | 1001 | 38
-
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Hóa học 8
4 p | 250 | 28
-
Đề cương ôn thi học kì I môn Ngữ Văn khối 6 năm 2016-2017
14 p | 131 | 13
-
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Hóa học 10 năm 2018-2019
5 p | 85 | 4
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Thới Bình
11 p | 110 | 4
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học 11 - Trường THPT Phan Liêm
12 p | 83 | 3
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Trần Phú
18 p | 75 | 3
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học 11
15 p | 89 | 3
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 – Trường THPT Thanh Bình 2
8 p | 48 | 3
-
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 48 | 3
-
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Phúc Thọ
6 p | 6 | 2
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Bùi Thị Xuân
12 p | 11 | 2
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Ngô Quyền
2 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT An Khánh
71 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10
5 p | 60 | 2
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học 9
7 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội
14 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn