PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Đ CƯƠNG
ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Người soạn: Nguyễn Chi Phương
CHƯƠNG 1
CÂU 1: Nêu và chứng minh quan điểm của chủ nghĩa MLN về nguồn gốc
ra đời của Nhà nước. (Tại sao Nhà nước một hiện ợng lịch sử?):
* NÊU:
Theo quan điểm của chủ nghĩa MLN, "Nhà nước không phải một hiện ợng
vĩnh cửu, bất biến. Nhà nước một hiện tượng lịch sử, quá trình phát sinh,
phát triển tiêu vong". Quan điểm được thể hiện qua hai khía cạnh:
- Không phải trong giai đoạn hội nào cũng Nhà nước.
- Nhà nước chỉ ra đời khi hội đã phát triển tới một trình độ nhất định khi
đủ hai điều kiện:
+ Điều kiện v kinh tế: sự xuất hiện của chế độ hữu về liệu sản xuất
sản phẩm lao động.
+ Điều kiện v hội: Xuất hiện các giai cấp sự đối kháng u thuẫn
giữa các giai cấp không thể điều hòa được.
* CHỨNG MINH:
Ăngghen đã chứng minh rằng, trong hội cộng sản nguyên thủy không
Nhà nước, nhưng những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Nhà ớc lại nảy
sinh từ chính hội đó. thể chia hội CSNT thành hai giai đoạn:
- Giai đoạn đầu của hội CSNT:
+ Điều kiện về kinh tế: sở kinh tế của hội CSNT được đặc trưng bằng
chế độ sở hữu chung về liệu sản xuất sản phẩm lao động.
+ Điều kiện về hội: Thị tộc tế bào sở của hội CSNT, được tổ
chức theo quan hệ huyết thống.
=> Giai đoạn đầu của hội CSNT không đáp ứng đủ điều kiện để Nhà nước
ra đời.
- Giai đoạn cuối của hội CSNT: giai đoạn này đã diễn ra ba lần phân
công lao động hội lớn, đó là:
+ Chăn nuôi tách ra khỏi trồng trọt => Tạo ra sự phân hóa giàu nghèo trong
hội, chế độ hữu dần xuất hiện.
+ Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp => Quá trình phân hóa hội được
đẩy nhanh, sự phân biệt giàu nghèo ngày ng sâu sắc.
+ Thương nghiệp đã tách ra thành một ngành hoạt động độc lập => Sự xuất
hiện của giai cấp, sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc khiến mâu thuẫn
giai cấp ngày càng gay gắt.
=> Sau 3 lần phân công lao động hội lớn, tổ chức th tộc dần tan c
này đã đủ điều kiện để Nhà nước ra đời.
Như vậy, Nhà ớc sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp, xuất hiện từ
khi hội loài người bị phân chia thành những giai cấp đối kháng, bộ
máy do giai cấp nắm được quyền thống trị về kinh tế, chính trị, hội lập
nên để điều hành toàn bộ hoạt động của hội trong một ớc với mục đích
bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.
=> Kết luận: Vậy Nhà nước một hiện tượng lịch sử.
CÂU 2: Phân biệt quyền lực xã hội quyền lực Nhà nước hoặc Phân biệt
quyền lực trong hội cộng sản nguyên thủy quyền lực trong nhà
nước:
* Khái niệm:
- Quyền lực Nhà nước công c chính trị của Nhà nước, thể hiện một cách tập
trung quyền lực chính trị.
- Quyền lực hội là khả năng chi phối điều khiển hội được hình thành
trên sở các quy tắc đạo đức, phong tục, tập quán, nghi lễ tôn giáo sự thừa
nhận quyền uy của người đứng đầu.
* Phân biệt:
Quyền lực hội
Quyền lực Nhà ớc
Chủ thể nắm gi
Tất cả các thành viên
trong tổ chức th tộc nắm
giữ
Giai cấp thống trị nắm
giữ
Biện pháp thực hiện
chế tự nguyện, tự
giác không bộ máy
riêng để thực hiện sự
cưỡng chế
chế cưỡng chế và
bộ máy riêng để thực
hiện sự cưỡng chế đó
Công cụ thực hiện
Tập quán, chuẩn mực
đạo đức, tín điều tôn
giáo
Pháp luật
Mục đích
Đảm bảo quyền lợi cho
các thành viên trong
hội
Đảm bảo quyền lợi cho
giai cấp thống trị
CÂU 3: Phân tích đặc điểm của Nhà nước:
* Khái niệm: Nhà nước sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp, xuất hiện từ
khi hội loài người bị phân chia thành những giai cấp đối kháng, là bộ máy
do giai cấp nắm được quyền thống trị về kinh tế, chính trị, hội lập nên để
điều hành toàn bộ hoạt động của hội trong một nước với mục đích bảo vệ
quyền lợi của giai cấp thống trị.
* Đặc điểm:
- Nhà nước lãnh thổ thực hiện việc quản n theo đơn vị hành chính
lãnh thổ.
+ Nhà nước một bộ máy tổ chức quyền lực thực hiện việc quản dân
theo đơn vị nh thổ quốc gia trong phạm vi lãnh thổ quốc gia đó.
+ Việc Nhà nước tổ chức dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ không phụ
thuộc vào huyết thống, nghề nghiệp, giới tính,...
- Nhà nước thiết lập quyền lực công đặc biệt:
+ Quyền lực công quyền lực do giai cấp thống trị thiết lập, phản ánh ý chí,
nguyện vọng của giai cấp đó. Quyền lực công giúp duy trì, đảm bảo lợi ích của
giai cấp thống tr quản lí, đảm bảo trật tự hội.
- Nhà nước chủ quyền quốc gia:
+ Chủ quyền quốc gia quyền tối cao trong hoạt động đối nội độc lập trong
hoạt động đối ngoại.
+ Chủ quyền quốc gia tính tối cao, thể hiện chỗ quyền lực Nhà nước phổ
biến trên phạm vi toàn bộ lãnh thổ quốc gia, áp dụng với mọi đối ợng.
- Nhà nước ban nh pháp luật để quản mọi mặt của đời sống hội.
- Nhà nước quy định thu các loại thuế. Thuế giúp duy trì hoạt động của bộ
máy Nhà nước đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước trong hoạt động đối
nội, đối ngoại
CÂU 4: Phân biệt Nhà nước thị tộc:
* Về khái niệm:
- Nhà nước sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp, xuất hiện từ khi hội
loài người bị phân chia thành những giai cấp đối kháng, bộ máy do giai cấp
nắm được quyền thống trị về kinh tế, chính trị, hội lập nên để điều hành toàn
bộ hoạt động của hội trong một nước với mục đích bảo vệ quyền lợi của
giai cấp thống trị.
- Thị tộc hình thức cộng đồng hội đầu tiên trong lịch sử loài người, bao
gồm tập hợp một s người ng chung huyết thống ràng buộc về kinh tế.
* Phân biệt:
Nhà nước
Thị tộc
Chủ quyền lãnh thổ
Nhà nước chủ quyền
quốc gia. Ch quyền
quốc gia quyền tự
quyết của Nhà nước
trong hoạt động đối nội
đối ngoại, ko phụ
thuộc vào bất 1 quốc
gia nào. Ch quyền quốc
gia tính tối cao thể
hiện quyền lực nhà
nước phổ biến trên phạm
vi toàn lãnh thổ quốc
gia, áp dụng đối với mọi
đối tượng.
Thị tộc chỉ 1 nhóm
người sống du canh, du
cư, ko khái niệm lãnh
thổ nên ko c lập quốc
gia, chủ quyền
Quản lãnh th
Nhà nước nh thổ
thực hiện việc quản
dân theo đơn vị hành
chính lãnh thổ. Việc tổ
chức dân theo đơn vị
hành chính lãnh thổ ko
phụ thuộc vào huyết
thống, ngh nghiệp, giới
tính,...
Thị tộc quản dân
theo nguyên tắc huyết
thống
Quyền lực
Nhà nước thiết lập
quyền lực công đặc biệt.
Quyền lực công quyền
lực do giai cấp thống trị
thiết lập, phản ánh ý chí,
Thị tộc quyền lực
nhưng không phải quyền
lực giai cấp quyền
lực hội
nguyện vọng của giai
cấp đó, giúp duy trì
đảm bảo lợi ích của
giai cấp thống trị đồng
thời giúp quản đảm
bảo trật tự hội
Quản hội
Nhà nước ban hành pháp
luật để quản mọi mặt
đời sống hội. Đây
ưu thế của Nhà nước so
với Thị tộc c tổ
chức khác
Thị tộc không pháp
luật chỉ đưa ra các
quy tắc xử sự để mọi
người tự nguyện chấp
hành theo
Thuế
Nhà nước quy định
thu các loại thuế. Thuế
khoản thu quan trọng
của Nhà nước chỉ
Nhà nước mới quyền
quy định v thuếd vầ thu
các loại thuế
Thị tộc không hữu
do đó ko khái niệm
thuế
CÂU 5: Nêu bản chất của Nhà nước hoặc trình bày tính giai cấp tính
hội của Nhà nước:
- Khái niệm Nhà nước: Nhà nước sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp,
xuất hiện từ khi hội loài người bị phân chia thành những giai cấp đối kháng,
bộ máy do giai cấp nắm được quyền thống trị về kinh tế, chính trị, hội lập
nên để điều hành toàn bộ hoạt động của xã hội trong một nước với mục đích
bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.
- Khái niệm bản chất của Nhà nước: Bản chất của Nhà nước những yếu tố
đặc trưng cốt lõi của Nhà nước được thể hiện hai khía cạnh: Nhà ớc tính
giai cấp Nhà nước tính hội
- Bản chất của Nhà nước:
*Nhà nước tính giai cấp:
- Tại sao: Nhà nước sản phẩm của hội giai cấp biểu hiện của
những mâu thuẫn giai cấp không th điều hòa được. Nhà nước ra đời để bảo vệ
duy trì lợi ích của giai cấp thống trị.
- Biểu hiện:
+ Nhà nước một bộ máy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay giai cấp thống trị,
công cụ để giai cấp thống trị duy trì sự thống tr của mình với các giai cấp
khác trong hội.
+ Nhà nước công cụ để tổ chức thực hiện quyền lực chính trị của giai cấp
thống trị.
* Nhà nước tính hội:
- Tại sao: Nhà nước sản phẩm của hội giai cấp. Nhà nước ra đời xuất
phát từ nhu cầu quản ổn định trật tự hội để bảo đảm sự phát triển của
hội.
- Biểu hiện: