HỌ VÀ TÊN HS:………………………………. Lớp: 5 ….
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
MÔN: TIẾNG VIỆT (NH: 2012 – 2013)
Giám thị Giám khảo Điểm Nhận xét của GV
A.PHẦN I: ĐỌC HIỂU – ĐỌC TIẾNG:
I.Đọc hiểu (20 phút): Đọc thầm và làm bài tập (5đ)
ĐÀN BÒ ĂN CỎ
Cả đàn bò rống lên sung sướng. “Ò ò”, đàn bò reo lên. Chúng nhảy cỡn lên,
xô nhau chạy.
Con Nâu đứng lại, cả đàn đứng theo. Tiếng gặm cỏ bắt đầu trào lên như một
nong tằm ăn rỗi khổng lồ. Con Ba Bớp vẫn phàm ăn, tục uống nhất, cứ thúc mãi
mõm xuống, ủi cả đất lên mà gặm. Bọt mép nó trào ra, nom nó ăn đến ngon lành.
Con Hoa gần đấy cũng hùng hục ăn không kém… Mẹ và con chị Vàng ăn riêng một
chỗ. Cu Tũn dở hơi chốc chốc lại chạy tới ăn tranh mảnh cỏ của mẹ. Chị Vàng lại
dịu dàng nhường cho nó và đi kiếm bụi khác.
Đàn bò tràn lên phủ vàng rực cả sườn đồi. Nom những cái mõm ngoạm cỏ
sao mà ngon thế.
Hồ Phương (Trích Cỏ Non)
Khoanh tròn vào chữ a, b hoặc c trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi
dưới đây(5đ):
1/ Các từ ngữ diễn tả sự sung sướng của đàn bò:
a/ rống, reo, nhảy cỡn b/ đàn bò, gặm cỏ, chạy
c/ đàn bò, nhảy cỡn, xô nhau d/ ngoạm, đàn bò, reo
2/ Tác giả so sánh tiếng gặm cỏ của đàn bò với gì?
a/ Tiếng reo của đàn bò b/ Tiếng rống của đàn bò
c/ Đất ủi d/ Một nong tằm ăn rỗi khổng lồ.
3/ Nối từ ngữ diễn tả hành động hoặc tính nết phù hợp với từng con vật
Con Hoa dở hơi tranh ăn mảnh cỏ với mẹ
Chị Vàng phàm ăn tục uống
Con Ba Bớp hùng hục ăn
Cu Tũn dịu dàng nhường cỏ cho con
4/ Cụm từ “phủ vàng rực” trong câu “Đàn bò tràn lên phủ vàng rực cả sườn đồi” ý
nói:
a/ Sườn đồi có cỏ vàng rực
b/ Trên sườn đồi lúa chín vàng rực
c/ Rất nhiều bò ăn cỏ trên sườn đồi (màu lông của bò làm vàng rực cả sườn
đồi)
d/ Cả a,b,c đều đúng.
5/ Từ trái nghĩa với từ “sung sướng” là:
a/ khổ nạn b/ khổ cực c/ khổ qua d/ quá khổ
6/ Từ trái nghĩa với từ “khổng lồ” là:
a/ tí hon b/ tí tởn c/ một tí d/ ông tí
7/ Từ “tranh” trong “tranh ăn” là:
a/ ăn cỏ tranh b/ giành ăn c/ nhường nhịn d/ 3 ý trên đều sai
8/ Câu “chúng nhảy cỡn lên, xô nhau chạy” là loại câu:
a/ Câu hỏi b/ Câu khiến c/ Câu kể d/ Câu cảm
9/ Chủ ngữ của câu “Tiếng gặm cỏ bắt đầu trào lên như một non tằm ăn rỗi khổng
lồ” là cụm từ nào?
a/ Tiếng gặm cỏ b/ Tiếng gặm cỏ bắt đầu trào lên
c/ Như một nong tằm ăn rỗi khổng lồ d/ Khổng lồ
II/Đọc thành tiếng:
Bài trên khoảng trong thời gian 1 phút( 5đ)
B.PHẦN II: TIẾNG VIỆT VIẾT
I.Chính tả(10đ):
1. Bài viết(8đ):
…………………………………….
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
* Luyện tập: Điền vào chỗ trống
a/ “ươc” hay “ươt”:
cây th……. kẻ; hoa th……. D……; em bé lạc mẹ đứng khóc s..… m…….
b/ “d” hay “gi”: nói ……ối; ……ảng …..ải; …..òng ..…õi Lạc Hồng.
2.TẬP LÀM VĂN
Tả một cây bóng mát, cây ăn quả hoặc cây hoa mà em thích.
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
CHÍNH TẢ (Nghe viết)
Gv đọc cho Hs nghe một lần, hướng dẫn Hs viết đúng các từ: hơn hớn, chúc xuôi,
chày, rọ lợn, đè giập, sát nách, khẽ khàng
CÂY CHUỐI MẸ
Khi mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn.
Để làm ra buồng, ra nải, cây mẹ phải đưa hoa chúc xuôi sang một phía. Lẽ nào nó
đành để mặc cái hoa to bằng cái chày giã cua hoặc buồng quả to bằng cái rọ lợn đẻ
giập nột hay hai đứa con đứng sát nách nó?
Không, cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa sang cái không trống không có đứa con
nào.
KHẢO SÁT ĐẦU NĂM - NH: 2012 - 2013 Môn: Tiếng việt Thời gian: 60 phút
Lời phê:
Trường TH số 2 Sơn Thành Đông Họ và tên: ………………………............. Lớp: 5 ….. Điểm: I. PHẦN ĐỌC HIỂU LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Đọc thầm đoạn văn rồi trả lời câu hỏi và làm các bài tập sau: Vương quốc vắng nụ cười Ngày xửa ngày xưa có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở đó không ai biết cười. Nói chính xác là chỉ có rất ít trẻ con cười được, còn người lớn thì hoàn toàn không. Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn. Ra đường gặp toàn những gương mặt rầu rĩ, héo hon. Ngay kinh đô là nơi nhộn nhịp cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà... Nhà vua, may sao, vẫn còn tỉnh táo để nhận ra mối nguy cơ đó. Ngài họp triều đình và cử ngay một viên đại thần đi du học, chuyên về môn cười... Theo Trần Đức Tiến 1. Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án đúng.
a/ Vương quốc nọ có những ai biết cười?
A. Rất ít người lớn. B. Chỉ có nhà vua. C. Rất ít trẻ con.
b/ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
A. Vì không ai dám cười. B. Vì không ai biết cười. C. Vì người dân ở đó rất khổ.
c/ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
A. Cử một viên đại thần đi du học, chuyên về môn cười.
B. Bắt mọi người đều phải cười. C. Mời một thầy dạy chuyên về môn cười đến.
2. Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trong câu: "Mặt trời không muốn dậy."
- Chủ ngữ: ..................................................................................................................................
- Vị ngữ: .....................................................................................................................................
3. Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
.....................................................................................................................................................
4. Điền vào chỗ chấm:
a/ s hay x: hoa ....am mọc ....en hoa mười giờ; b/ vở hay vỡ: .......... toán; vạm .......... 5. Gạch chân dưới từ nào không cùng nhóm với những từ còn lại: đói, đi, đứng, ngồi.
----------------------------------------
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10đ) 1. Chính tả (nghe - viết): (4đ) – 15 phút Bài: Ăng - co Vát
( Viết đầu bài và đoạn “ Toàn bộ khu đền………….. tỏa ra từ các ngách”
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
..............................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
..............................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
..............................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
..............................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
..............................................................
.........................................................................
.........................................................................
...............................
2. Tập làm văn: (6đ) Đề bài: Hãy tả lại một con vật nuôi trong gia đình mà em yêu quý. ......................................................................... .........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
..............................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
..............................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
..............................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
..............................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
..............................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
..............................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
..............................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
..............................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
..............................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
..............................................................